Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho website của công ty cổ phần công nghệ Agrico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT

————

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO WEBSITE
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ AGRICO BẰNG SQL

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Hội

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

Hà Nội, 2019

:Phùng Thị Ngọc
: 15D190105
: K51S2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp với đề tài:” Phân tích và thiết kế cơ sở
dữ liệu cho website của công ty cổ phần công nghệ Agrico”, bên cạnh sự cố gắng của
bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía giáo viên hướng dân làm
khóa luận cũng như cán bộ nhân viên của công ty cổ phần công nghệ Agrico trong suốt
quá trình thực tập.
Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thương Mại, em đã


tích lũy cho mình rất nhiều kinh nghiệm không chỉ về kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành hệ thống thông tin, mà còn học tập và tích lũy về cả kỹ năng mềm. Trong quá
trình học tập và rèn luyện, Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho sinh viên,
để sinh viên có thể phát huy năng lực vốn có, khắc phục nhược điểm không tốt, phát
triển bản thân hơn nữa, tạo bước đà chắc chắn cho những dự định sau này.
Qua đây, em xin chân thành đến cô ThS.Nguyễn Thị Hội đã hướng dẫn em hoàn
thành đề tài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên của công ty
cổ phần công nghệ Agrico đã cung cấp đầy đủ thông tin vào tạo điều kiện tốt nhất để
em hoàn thành kì thực tập này.
Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu và kinh
nghiệm không có nhiều nên bài khóa luận của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô để em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ..............................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi của đề tài............................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................2
5. Kết cấu của báo cáo đề tài.....................................................................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................................................4
1.1.1. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu là gì?..................................................................................................4
1.1.2. Hệ quản trị CSDL.....................................................................................................................4
1.1.3. Một số khái niệm về SQL Server..............................................................................................5
1.1.4. Cài đặt phần mềm:....................................................................................................................5
1.1.5. Bảo trì phần mềm......................................................................................................................5
1.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu....................................................................................6
1.2.1. Phân tích và thiết kế CSDL.......................................................................................................6
1.2.2. Các thành phần của SQL server................................................................................................6
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................................................................7
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.............................................................................................7
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...........................................................................................8
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ............................................10
CSDL CỦA WEBSITE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ.......................................................10
AGRICO VIỆT NAM...............................................................................................................................10
2.1 Tổng quan về công ty..........................................................................................................................10
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty...................................................................................................10
2.1.2. Phân tích thực trạng CSDL của website tại công ty Cổ phần công nghệ Agrico..................14
2.2. Thực trạng về CSDL của website tại công ty Cổ phần công nghệ Agrico...............................................15
2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập.........................................................................................15
2.2.2. Đánh giá dựa trên phiếu điều tra.............................................................................................16
2.3. Đánh giá thực trạng thiết kế website tại Công ty Cổ phần công nghệ Agrico................................24
2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc phân tích, thiết kế CSDL..........................................24
2.3.2. Những ưu, nhược điểm trong giai đoạn phân tích và thiết kế CSDL tại Công ty.................25
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...........................................26
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ AGRICO........................................................................................................26
3.1 Định hướng phát triển.........................................................................................................................26
3.1.1. Thông tin về website hiện tại của công ty..............................................................................26
3.1.2. Định hướng phát triển chung..................................................................................................26

3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần công nghệ Agrico............................................27

2


3.2. Giải pháp phân tích và thiết kế CSDL của website tại công ty cổ phần công nghệ Agrico.............28
3.2.1. Mục tiêu phân tích và thiết kế CSDL của website.................................................................28
3.2.2. Cài đặt môi trường làm việc SQL server express 2014.........................................................28
3.2.3. Thực hiện phân tích và thiết kế CSDL...................................................................................29
3.2.4. Cài đặt và thử nghiệm.............................................................................................................38
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
HTTT
LAN
WAN
SQL
CSDL
TNHH
TCP/IP
KHCN
QT


Nghĩa tiếng anh
Local Area Network
Wide Area Network
Structured Query Language
Internet protocol suite

4

Nghĩa tiếng việt
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính nội bộ
Mạng diện rộng
Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc
Cơ sở dữ liệu
Trách nhiệm hữu hạn
Bộ giao thức liên mạng
Khoa học xông nghệ
Quản trị


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015-2017........................13
Bảng 2.2. Danh sách cán bộ, nhân viên điền phiếu điều tra.........................................16
Bảng 2.3: Kết quả điều tra hệ quản trị CSDL mà công ty đã sử dụng..........................17
Bảng 2.4: Kết quả điều tra hiện nay công ty quản trị CSDL riêng hay sử dụng hình
thức kiêm nhiệm?........................................................................................................17
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá khả năng quản trị CSDL của công ty...............................18
Bảng 2.6: Kết quả mức độ đầu tư cho hoạt động xây dựng CSDL..............................19
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá mức độ hoàn thiện CSDL của công ty.............................20

Bảng 2.8: Kết quả đánh giá vai trò của việc xây dựng CSDL......................................21
cho website của công ty...............................................................................................21
Bảng 2.9: Kết quả mức độ đáp ứng nhu cầu của phiên bản SQL server mà công ty
đang sử dụng................................................................................................................ 22
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá vai trò của việc bảo mật CSDL......................................23
cho website của công ty...............................................................................................23
Bảng 3.1: Mô tả thông tin về thực thể..........................................................................31
Bảng 3.2: Mô tả thiết kế table PhongBan.....................................................................35
Bảng 3.3: Mô tả thiết kế table NhanVien.....................................................................35
Bảng 3.4: Mô tả thiết kế table KhachHang..................................................................36
Bảng 3.5: Mô tả thiết kế table SanPham......................................................................36
Bảng 3.6: Mô tả thiết kế table HopDong.....................................................................36
Bảng 3.7: Mô tả thiết kế table HoaDon........................................................................37
Bảng 3.8: Mô tả thiết kế table PhieuNhapKho.............................................................37
Bảng 3.9: Mô tả thiết kế table PhieuNo.......................................................................37

5


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ Đ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................12
Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ giữa các thực thể....................................................................15
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các thực thể 1.................................................................32
Sơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các thực thể 2.................................................................33
Y

Hình 2.1: Hình thức quản trị CSDL của công ty..........................................................18
Hình 2.2: Khả năng quản trị CSDL của công ty...........................................................19
Hình 2.3: Mức độ đầu tư cho hoạt động xây dựng CSDL của công ty.........................20
Hình 2.4: Đánh giá mức độ hoàn thiện CSDL của công ty..........................................21

Hình 2.5: Vai trò của việc xây dựng CSDL cho website của công ty...........................22
Hình 2.6: Mức độ đáp ứng nhu cầu của phiên bản SQL..............................................23
server mà công ty đang sử dụng...................................................................................23
Hình 2.7: Vai trò của việc bảo mật CSDL cho website của công ty.............................24
Hình 3.1: Giao diện website của công ty Cổ phần công nghệ Agrico..........................26
Hình 3.2: Xây dựng bảng PhongBan (Nguồn: SQL server 2014.................................41
Hình 3.3: Xây dựng bảng KhachHang (Nguồn: SQL server 2014)..............................41
Hình 3.4: Mối quan hệ giữa các bảng(Nguồn: SQL server 2014)................................42
Hình 3.5: Truyền dữ liệu vào bảng PhongBan (Nguồn: SQL server 2014)..................42
Hình 3.6: Truyền dữ liệu vào bảng SanPham (Nguồn: SQL server 2014)...................42
Hình 3.7: Truy vấn ví dụ 1 của bảng PhongBan (Nguồn: SQL server 2014)...............43
Hình 3.8: Truy vấn ví dụ 2 của bảng PhongBan (Nguồn: SQL server 2014)...............43
Hình 3.9: Truy vấn ví dụ 1 của bảng NhanVien (Nguồn: SQL server 2014)................44
Hình 3.10: Truy vấn ví dụ 2 của bảng NhanVien (Nguồn: SQL server 2014)..............45

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Hiện nay, khi xã hội này càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao, thu nhập kinh tế ngày càng được cải thiện, đi đôi với nó là nền công
nghệ tiên tiến phát triển ngày càng mạnh mẽ và được ứng dụng ngày càng nhiều vào
các lĩnh vực kinh tế, sản xuất cũng như đời sống thường nhật của con người. Ngày
nay, cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng khi mạng Internet ngày càng phát
triển mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp, bởi vậy việc thiết kế
website doanh nghiệp là cần thiết để chiếm lĩnh thị trường.
Cuộc cách mạng 4.0 mang tới vô vàn những thuận lợi về mọi mặt trong xã hội,
đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay. Tuy nhiên các doanh nghiệp, công ty, cá nhân
muốn tồn tại và phát triển trên nền kinh tế thời kì 4.0 này thì cũng phải liên tục cạnh

tranh, liên tục đổi mới mình. Càng ngày thói quen mua sắm của con người càng cao,
thói quen tới tại cửa hàng vật lý để mua hàng như trước đây cũng dần được thay thế
bằng mua hàng online trên cách website của doanh nghiệp, trên các mạng xã hội như
facebook, zalo,…Vì vậy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giờ đây không chỉ đơn
thuần là tự mình đi tìm kiếm khách hàng, mời họ đến tận cửa hàng để có thể tư vấn và
bán sản phẩm của mình. Khách hàng mua hàng online? Các doanh nghiệp cũng sẽ
cạnh tranh online dưới dạng tạo ra một website đơn giản, bắt mắt, thông tin chính xác,
…Website của doanh nghiệp cũng như bộ mặt của doanh nghiệp đó, nhìn vào đây
khách hàng có thể biết được doanh nghiệp có đáp ứng được những yêu cầu về sản
phẩm và dịch vụ bán hàng với mình hay không? Và từ đó sẽ quyết định có mua hàng
tại doanh nghiệp của bạn hay không?
Với một doanh nghiệp, tổ chức truyền thống hay doanh nghiệp công nghệ thời
đại mới , hệ cơ sở dữ liệu (CSDL) của doanh nghiệp, tổ chức được coi là kho báu của
doanh nghiệp, tổ chức đó, nó bao gồm tất cả các thông tin doanh nghiệp, thông tin nội
bộ, thông tin khách hàng,… Trước đây, các phương pháp để lưu trữ và bảo mật CSDL
vẫn còn rất hạn chế, gây rò rỉ, mất mát dữ liệu rất nhiều ở các doanh nghiệp, tổ chức.
Tương tự như vậy, CSDL( Database) cũng là kho báu của một website, là một tập hợp
các lược đồ, bảng, truy vấn, báo cáo,…, nó phản ánh một phần của thế giới thực (mini
world) vào trong máy tính. Các dữ liệu trên website liên kết với nhau một cách logic
và mang ý nghĩa nhất định tạo nên một CSDL dùng chung cho cả website.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Công nghệ Agrico, em nhận thấy
công ty chưa tập trung đẩy mạnh website của mình nên còn thiếu khá nhiều thông tin,
CSDL trên website của công ty còn chưa mang tính đồng nhất và liên kết giữa các dữ
liệu với nhau chưa được logic. Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích và
thiết kế cơ sở dữ liệu cho website của công ty Cổ phần Công nghệ Agrico” nhằm giúp
1


công ty khai thác được tối đa những lợi ích mà website mang lại, nâng cao hoạt động
kinh doanh của công ty.

2. Mục tiêu của đề tài
Hiện nay, Công ty Cổ phần Công nghệ Agrico đã ứng dụng website trong hoạt
động kinh doanh, tuy nhiên website chỉ mang tính chất giới thiệu về công ty, về sản
phẩm mà công ty đang kinh doanh, còn các hoạt động trao đổi thông tin, tư vấn khách
hàng, đặt hàng,…đều thực hiện một cách trực tiếp giữa khách hàng và công ty, một
phần là do CSDL trên website của công ty chưa được thiết kế một cách đầy đủ là logic
nên điều này sẽ có một vài tác động tiêu cực đến lựa chọn mua hàng của khách hàng
với công ty, do đó đề tài này phần nào định hướng việc phân tích và thiết kế CSDL cho
website của công ty để phù hợp với tốc độ kinh doanh của công ty và tốc độ phát triển
của thị trường.
Các mục tiêu cần giải quyết trong đề tài:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về CSDL của website, phân tích và thiết kế
website
Đánh giá, phân tích và hệ thống hóa các CSDL hiện có trên website của công ty
Phân tích và thiết kế hoàn thiện CSDL cho website của công ty
Đưa ra những đính hướng về thiết kế và bảo mật CSDL của website cho công ty
3. Đối tượng và phạm vi của đề tài
Đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích và thiết kế CSDL cho website của công ty Cổ
phần Công nghệ Agrico
Phạm vi:
Không gian: Qúa trình nghiên cứu được thực hiện tại công ty Cổ phần Công
nghệ Agrico
Thời gian: Đề tài nghiên cứu và sử dụng số liệu trong báo cáo tài chính của
công ty từ năm 2015-2017.
Do thời gian còn hạn chế, khóa luận chỉa tập trung xây dựng các bài toán, mô tả
và đặc tả CSDL, xác định thực thể, thuộc tính và mối quan hệ của thực thể, xây dựng
mô hình ER, thiết kế CSDL, cài đặt và bảo trì. Hiện nay có khá nhiều công cụ xây
dựng và thiết kế CSDL, tuy nhiên em sẽ sử dụng MySQL sever giúp cho quá trình làm
khóa luận.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu qua các báo cáo tài chính hàng năm,
tài liệu thống kê, các công trình khoa học đã thực hiện thông qua mạng Internet. Đặc
biệt là qua công ty và website của công ty. Phương pháp này thu thập được số lượng
2


thông tin khá lớn nhưng tính xác thực chưa cao.
Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp phiếu điều tra: Đây là phương pháp sử dụng mẫu điều tra khảo sát
số lượng nhân viên nhất định tại công ty. Nội dung phiếu liên quan đến đề tài nghiên
cứu, sát với những điều kiện mà công ty hiện có. Phương pháp này có tính xác thực và
phản ánh đúng thực tế, dễ kiểm soát, chi phí thấp, thời gian ngắn nhưng số lượng
thông tin có hạn, chưa có tính chất tổng quan, phải qua nhiều giai đoạn xử lý mới có
kết quả chính xác.
Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp xin phỏng vấn trực tiếp từ cán bộ
nhân viên của công ty. Nội dung phỏng vấn liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương
pháp này có tính xác thực cao, thông tin thu được ngắn gọn, nhưng đầy đủ, chất lượng
cao, nhưng khó khăn về việc tạo các cuộc phỏng vấn.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng công tác thiết kế website tại Công ty TNHH Whale Land Việt Nam. Từ đó, ta có
thể nhận thấy tính cấp thiết của đề tài khóa luận này. Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta
sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân tích thiết kế website cho phù hợp, đảm
bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra của đề tài. Có hai phương pháp xử ly dữ liệu
thu thập được:
Phương pháp định tính: Áp dụng ới các dữ liệu thu thập được không thể phân
tích thống kê và định lượng được bằng con số cụ thể

Phương pháp định lượng: Áp dụng với các dữ liệu thu thập được có thể xử dụng
bảng tính excel để phân tích, sau đó mô tả lại bằng các biểu đồ minh họa.
5. Kết cấu của báo cáo đề tài
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh
mục từ viết tắt, phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo kết cấu khoá luận
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng về CSDL của website tại
công ty cổ phần công nghệ Agrico
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp phân tích và thiết kế
CSDL cho công ty cổ phần công nghệ Agrico bằng SQL Server.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu là gì?
Dữ liệu:
Dữ liệu là các thông tin của đối tượng (người, vật, khái niệm,…) được lưu trữ
trên máy tính
Dữ liệu được mô tả dưới nhiều dạng khác nhau (các ký tự, ký số, hình ảnh, âm
thanh,…). Mỗi cách mô tả gắn với một ngữ nghĩa nào đó.
Dữ liệu về đối tượng có thể khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Ví dụ: dữ liệu
về khách hàng có thể khác nhau tùy vào mục đích quản lý.
(Nguồn “Gíao trình Cơ sở dữ liệu” – Trường ĐH Thương Mại
“Giáo trình Hệ cơ sở dữ liệu” - Trường ĐH Công Nghiệp TP/HCM
Website )
Cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là tập hợp dữ liệu được tổ chức có cấu trúc liên quan đến

nhau và được lưu trữ trên máy tính.
CSDL được thiết kế, xây dựng cho phép người dung lưu trữ dữ liệu, truy xuất
thông tin hoặc cập nhật dữ liệu.
CSDL được tổ chức có cấu trúc: các dữ liệu được lưu trữ có cấu trúc thành các
bản ghi (record), các trường dữ liệu (filed). Các dữ liệu lưu trữ có quan hệ (relation)
với nhau.
CSDL được cấu trúc để dễ dàng truy cập và cập nhật.
(Nguồn “Gíao trình Cơ sở dữ liệu” – Trường ĐH Thương Mại
“Giáo trình Hệ cơ sở dữ liệu” - Trường ĐH Công Nghiệp TP/HCM
Website )
1.1.2. Hệ quản trị CSDL
Là một phần mềm điều khiển mọi truy nhập đối với CSDL
Phân loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL):
- Các HQTCSDL phân cấp ứng với mô hình phân cấp (ví dụ: IMS của
IBM)
- Các HQTCSDL mạng ứng với mô hình mạng (ví dụ: IDMS của Cullinet
Software)
- Các HQTCSDL quan hệ ứng với mô hình quan hệ (ví dụ: ORACLE của
Oraccle, DB2 của IBM, Access và SQL server của Microsoft)
- Các HQTCSDL hướng đối tượng ứng với mô hình hướng đối tượng (ví
dụ: Jasmine )
Website )
4


1.1.3. Một số khái niệm về SQL Server

Hình 1.1: Ảnh minh họa về cấu trúc của dữ liệu
Là một công cụ quản lý dữ liệu được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực. Hầu hết các
ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ SQL như Visual BASic, Oracle, Visual C....

SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó không yêu cầu ta cách thức truy nhập CSDL
như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi.
SQL cung cấp các tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp dữ liệu:
- Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ
- Tạo, sửa, xóa và thêm các đối tượng trong CSDL
- Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của CSDL để
đảm bảo tính bảo mật của CSDL
- Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
1.1.4. Cài đặt phần mềm:
Cài đặt phần mềm mới cho người sử dụng và hướng dẫn sử dụng phần mềm.
Sau khi phần mềm được chuyển giao cho người sử dụng cần kèm theo tài liệu hướng
dẫn sử dụng và tài liệu kỹ thuật.
1.1.5. Bảo trì phần mềm
Trong quá trình sử dụng, phần mềm sẽ cần phải cải tiến và điều chỉnh để phù
hợp với những thay đổi về yêu cầu hệ thống. Tuỳ theo từng mô hình mà ta có thể phân
chia các pha, các bước có thể có sự khác nhau.
5


1.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Phân tích và thiết kế CSDL
Bước 1: Phân tích CSDL:
+ Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống
để xác định các yêu cầu về dữ liệu.
+ Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu
cầu về dữ liệu.
Bước 2: Thiết kế CSDL:
+ Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL.
• Xác định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình
quan hệ.

• Chuẩn hoá các quan hệ: chuẩn hoá các quan hệ về dạng chẩn ít nhất là chuẩn
3 (3NF)
+ Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể.
• Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: quyết định cấu trúc thực tế của
các bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
• Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài đặt chi tiết trong
(Nguồn: Website )
1.2.2. Các thành phần của SQL server
SQL (Structured Query Language) hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là
một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ
SQL Server hoạt động theo mô hình khách - chủ, do đó sẽ có 2 thành phần
là Workstation và Server.
- Workstation được cài trên bất kì thiết bị nào hoặc trên thiết bị của người vận
hành máy chủ. Đây là các giao diện phần mềm để tương tác với Server, ví dụ như
SSMS, SSCM, Profiler, BIDS hay SQLEM…
- Server được cài trên máy chủ tập trung. Nó chính là các dịch vụ như SQL
Server, SQL Server Agent, SSIS, SSAS, SSRS, SQL Browser, SQL Full Text Search…
SQL Server có các công cụ quản lý dữ liệu sau đây:
- Database Engine:
Đây là một engine có khả năng chứa data ở những quy mô khác nhau dưới dạng
table và support, tất cả các kiểu kết nối thông dụng của Microsoft có thể kể đến như:
ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB và Open Database Connectivity (ODBC).
Ngoài ra, Database Engine còn có khả năng tự điều chỉnh một cách hợp lý nhất.

6


- Replication:
Nếu có một database dùng để chứa dữ liệu được các ứng dụng thường xuyên

cập nhật. Và thời gian sau người dùng muốn có database giống y hệt trên một server
khác để chạy báo cáo. Nhưng trong trường hợp này không thể dùng cơ chế back up
and restore. Vậy thì cơ chế replication có trên SQL Server sẽ bảo đảm cho dữ liệu ở 2
database được đồng bộ.
- Integration Services:
Đây là tập hợp các công cụ đồ họa và các đối tượng lập trình dùng để hỗ trợ cho
việc di chuyển, sao chép và chuyển đổi rất nhiều các loại dữ liệu khác nhau.
- Analysis Services:
Dữ liệu chứa trong database sẽ không có tác dụng nếu như không thể lấy được
những thông tin bổ ích từ đó. Do đó, Microsoft đã cung cấp một công cụ, giúp việc
phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bằng cách dùng khái niệm hình khối
nhiều chiều và kỹ thuật khai phá dữ liệu.
- Notification Services:
Đây sẽ là nền tảng cho sự phát triển và triển khai các ứng dụng cũng như gửi
thông báo. Notification Services có thể gửi thông báo đến hàng ngàn người đăng ký sử
dụng trên nhiều loại thiết bị khác nhau.
- Reporting Services:
Reporting Services sẽ bao gồm các thành phần server và client cho việc tạo,
quản lý và triển khai các loại báo cáo. Đây cũng được xem là nền tảng cho việc phát
triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo.
- Full Text Search Service:
Công cụ này sử dụng cho việc đánh chỉ mục và truy vấn cho dữ liệu văn bản
không cấu trúc được lưu trữ trong SQL Server. Với Full Text Search việc tạo chỉ mục
có thể thực hiện trên bất kỳ cột dựa nào trong dữ liệu văn bản.
- Service Broker:
Service Broker thường được sử dụng bên trong mỗi Instance, là môi trường lập
trình dành cho các ứng dụng nhảy qua các Instance. Service Broker tiến hành giao tiếp
qua giao thức TCP/IP và cho phép các component được đồng bộ cùng nhau theo
hướng trao đổi các message. Service Broker sẽ chạy giống như một phần của bộ máy
cơ sở dữ liệu, cung cấp nền tảng truyền message tin cậy và theo hàng cho các ứng

dụng của SQL Server.
(Nguồn: – Cộng đồng SQL)
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong nước và trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài luận, nghiên
7


cứu của thạc sĩ, tiến sĩ, sinh viên về phân tích và thiết kế CSDL áp dụng cho các doanh
nghiệp khác nhau. Những công trình này có những ưu điểm đã đạt được nhưng vẫn
còn tồn tại một số mặt hạn chế. Sau đây là một vài tài liệu mà em có cơ hội tham khảo:
Luận văn “HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ SQL SERVER 2000”[8] [15]
Luận văn đã nêu lên được những khái niệm cơ bản về SQL server, các thành phân của
SQL server, các đối tượng trong SQL và cách tạo các đối tượng trong SQL server. Bên
cạnh đó, bài luận văn chưa tập trung giới thiệu về các bài tập cụ thể, mà mới chỉ dừng
ở mới giới thiệu.
Đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu chạy trên máy chủ SQL Sever 2000 cho thư
viện sách, báo, tạp chí”[9] [15]
Đề tài đã đưa ra được bài toán cụ thể và xử lý được bài toán đó, đây như một ví dụ cụ
thể về việc áp dụng SQL server để giải quyết bài toán có thực, hướng dẫn cụ thể cách
sử dụng SQL server, các câu lệnh truy vấn, câu lệnh tạo bảng,....Tuy nhiên, vì đề tài
được nhóm sinh viên thực hiện nên vẫn còn một vài sai sót nhỏ trong việc đưa ra các
câu lệnh truy vấn, mức độ hiểu biết chưa sâu rộng nên cần tiếp tục nghiên cứu trong
tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Đoàn Thị Khánh Linh với đề tài “ Xây dựng
thiết kế phần mềm HISTAFF phân hệ quản lý hồ sơ tại công ty cổ phần tư vấn quản trị
doanh nghiệp Tinh Vân”[5]
Bài khóa luận đã giúp giải quyết vấn đề thiết kế phần mềm quản lý hồ sơ cho doanh
nghiệp Tinh Vân, giải quyết một vài vấn đề trước mắt cho doanh nghiệp. Gíup việc
quản lý hồ sơ của doanh nghiệp được nhanh chóng, dễ dàng và chính xác. Tuy nhiên,

vì mức độ nghiên cứu cá nhân, thời gian hạn chế nên đề tài chưa có tính xác thực cao,
khi triển khai chức năng chưa ổn định, thuật toán chưa đúng khi xử lý lượng dữ liệu
lớn vì vậy cần tiếp tục nghiên cứu, phân tích trong tương lai.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Website bắt đầu phát triển từ những năm 1990 với tốc độ phát triển nhanh
chóng và mang đến hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Trên thế
giới có rất nhiều nghiên cứu đã phát triển thành sách, những nghiên cứu ở mức nhỏ về
vấn đề xây dựng CSDL, dưới đây là những tài liệu em đã có cơ hội tìm hiểu:
Cuốn sách “Beginning Database Design”[11] của tác giả Gavin Powell
Cuốn sách được biên soạn và trình bày về những nội dung cơ bản nhất của CSDL,
những bước đầu tiên, cơ bản nhất để xây dựng CSDL, những việc cần lầm khi phân
tích và thiết kế CSDL. Trả lời về vấn đề làm thế nào để thiết kế một cơ sở dữ liệu
thường gặp phải bởi những người không được đào tạo và thực hành đặc biệt. Sử dụng
ngôn ngữ đơn giản, tác giả sử dụng các ví dụ từ kinh nghiệm thực tế của mình để làm
nổi bật các loại vấn đề có thể xảy ra do thiết kế kém, để thúc đẩy người đọc thực hiện
8


thiết kế tốt. Sau đó, cô tiếp tục cung cấp một phương pháp âm thanh mà độc giả có thể
làm theo để tạo ra một thiết kế tốt. Mặc dù tập trung vào việc triển khai các thiết kế
trong cơ sở dữ liệu quan hệ, tác giả không quên những độc giả sẽ chọn triển khai cơ sở
dữ liệu của họ trong bảng tính như
Cuốn sách “Database Design - 2nd Edition”[10] của tác giả Adrienne Watt và tác
giả Nelson Eng
Cuốn sách được viết nhằm phát triển thêm về luận cứ, luận điểm và những điểm còn
thiếu của cuốn “Beginning Database Design”. Ấn bản thứ hai giúp bạn hỏi và trả lời
các câu hỏi quan trọng về dữ liệu của bạn để bạn có thể tránh những cạm bẫy và có
được thiết kế cơ sở dữ liệu ngay lần đầu tiên. Các nguyên tắc và ví dụ thiết kế cơ sở dữ
liệu vững chắc giúp chứng minh hậu quả của việc đơn giản hóa và các quyết định thực
dụng. Lý do là cố gắng giữ cho một thiết kế đơn giản, nhưng cho phép không gian phát

triển khi tình huống thay đổi hoặc tài nguyên cho phép.
Cuốn sách “Database Design Know It All”[12] của nhóm tác giả: Toby J. Teorey,
Terry Halpin, Sam Lightstone, Elizabeth O'Neil, Patrick O'Neil,…
Cuốn sách củng cố cả chủ đề giới thiệu và nâng cao, từ đó bao quát toàn bộ phương
pháp thiết kế cơ sở dữ liệu? từ các kỹ thuật ER và UML, đến mô hình hóa dữ liệu khái
niệm và chuyển đổi bảng, để lưu trữ XML và truy vấn cơ sở dữ liệu đối tượng chuyển
động. Cuốn sách này mang tất cả các yếu tố của thiết kế cơ sở dữ liệu lại với nhau
trong một tập duy nhất. Các chương được đóng góp bởi các chuyên gia được công
nhận khác nhau trong lĩnh vực này cho phép người đọc được cập nhật và thông tin đầy
đủ từ nhiều quan điểm. Chi tiết nhiều mô hình quan hệ và ngôn ngữ mô hình hóa, nâng
cao chuyên môn kỹ thuật của người đọc và làm quen với đặc tả yêu cầu liên quan đến
thiết kế.

9


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ
CSDL CỦA WEBSITE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
AGRICO VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ Agrico (trước đây là Công ty cổ phần
công nghệ Thiên Quang trong vòng 10 năm)
Tên viết tắt: Agrico
Năm thành lập: 2007
Logo của công ty hiện nay:

Trụ sở chính của công ty: Số 9, phố Lam Sơn, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ
Long, Tỉnh Quảng Ninh

Số điện thoại: 0983.211.688
Mã số thuế: 5701817462
Công Ty có 4 chi nhánh:
- CN1: Số 149 Cao Xanh, Phường Cao Xanh, hạ Long, Quảng Ninh
- CN2: Số 841 Đường Nguyễn Văn Cừ, Hạ Long, Quảng Ninh
- CN3: tại TP.Uông Bí
- CN4: tại TP.Móng Cái
2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực tin học, thiết bị và nội thất văn phòng:
- Tư vấn, thiết kế, xây dựng đề án, cung cấp cho khách hàng giải pháp tổng thể
về mạng cục bộ, mạng diện rộng, thiết lập các trang tin điện tử trên nền công nghệ
Internet
- Xây dựng các phần mềm ứng dụng trên nền các hệ điều hành Microsoft,
Linux, Unix..
- Tư vấn, triển khai ứng dụng tích hợp các hệ thống lớn trên cơ sở hội tụ: Điện
tử - Tin học - Viễn thông và Tự động hoá
- Tư vấn, triển khai ứng dụng tích hợp các hệ thống trên cơ sở hội tụ: âm thanh
- Hình ảnh - Dữ liệu đa chiều.
- Cung cấp thiết bị mạng máy tính LAN/ WAN theo nhu cầu của khách hàng
- Cung cấp máy chủ, hệ điều hành mạng, trạm làm việc cho khách hàng
10


- Cung cấp các thiết bị máy văn phòng như máy Photocopy, máy in, máy
chiếu, của các hãng Sharp, Toshiba, Ricoh, Canon, Xerox, Samsung,
- Cung cấp các dịch vụ bảo trì, bảo hành cho mạng cục bộ, mạng diện rộng,
các máy chủ và trạm làm việc.
- Đào tạo chuyên sâu về mạng diện rộng.
- Hợp tác liên kết, liên doanh với các công ty trong và ngoài nước thực hiện
các hợp đồng tư vấn, triển khai các đề án lớn tầm cỡ quốc gia về Công nghệ thông tin

và Viễn thông.
Mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất:
- Cung cấp, tư vấn thiết kế nội thất bàn ghế và các trang thiết bị nội, ngoại thất,
Quảng cáo tấm biển lớn, quảng cáo bảng biển điện tử, đèn led và in trên mọi chất liệu
Chuyên tư vấn thiết kế thời trang áo dài:
- May và thiết kế áo dài, áo dài cưới, áo sườn sám, áo dài cách tân.
- Tư vấn và thiết kế áo dài truyền thống, áo dài cưới.
- Nhận may hợp đồng cho Nhà trường, cơ quan, văn phòng, nhà hàng, khách sạn.
Trang Trại Thiên Quang:
- Trang trại Thiên Quang là trang trại hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ sạch dựa trên nền tảng ứng dụng các
thành tựu KHCN tiên tiến về công nghệ cao trong nông nghiệp, tập trung vào các lĩnh
vực sản xuất giống cây trồng và con giống sạch bệnh, chất lượng cao, nuôi trồng và
canh tác các loại nông sản có năng suất - chất lượng cao, giàu dinh dưỡng, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, gắn liền với việc tương lai sẽ sử dụng các loại nhà màng, nhà
lưới và các thiết bị máy móc hỗ trợ canh tác tiên tiến, sử dụng các chế phẩm sinh học,
dinh dưỡng để điều khiển sinh trưởng – phát triển của cây trồng, vật nuôi.
2.1.1.3. Lịch sử hình tành và phát triển
- Năm 2007: Thành lập trung tâm dịch vụ máy văn phòng Thiên Quang
- Năm 2009: Thành lập công ty TNHH Thương mại và kỹ thuật Thiên Quang
CDC Công ty chuyên tư vấn, thiết kế, xây dựng đề án, cũng cấp cho khách hàng giải
pháp tổng thể về mạng cục bộ, mạng diện rộng, thiết lập các trang tin điện tử trên nền
công nghệ Internet, cung cấp, sửa chữa thiết bị máy tính, lâp trình phần mềm điều
khiển với số vốn điều lệ 500.000.000(vnđ).
- Năm 2010: Xấy dựng và đưa vào vận hành trung tâm thiết kế thời trang Áo
Dài tại Quảng Ninh nay là Nhà May Áo Dài Dang Việt.
- Năm 2013: Công ty chuyển sang lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp. Xây dựng
trang trại tổng hợp tại thôn Đồng Mộc, xã Đông Ngũ, huyện Tiên Yên.
- Năm 2014 đến nay: Tách riêng lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, Công ty đổi
tên thành AGRICO.

11


2.1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Công ty được thành lập và điều hành bởi Giám đốc Ông Bùi Văn Quang, công
ty có các bộ phận, phòng ban như sau:
 Giám đốc:
- Giám đốc: Ông Bùi Văn Quang
 Bộ phân Marketing:
Dưới sự quản lý của trưởng phòng Marketing, quản lý việc đăng bài lên các
website và các fanpage của công ty, cập nhật nhanh chóng và chính xác thông tin
quảng cáo sản phẩm, các chương trình giảm giá, khuyến mãi của công ty đến khách
hàng, kịp thời giải đáp những thắc mắc và đề nghị của khách hàng về sản phẩm cũng
như dịch vụ của công ty. Hoàn thành những công việc mà cấp trên giao cho.
 Bộ phận kế toán:
- Thống kê tình hình tài sản hiện có của công ty
- Nhận hóa đơn, biên lai đặt hàng nguyên vật liệu, mua vật dụng, dụng cụ cần
thiết cho công ty từ nhà cung cấp, cửa hàng và thanh toán.
- Nhận báo cáo doanh thu từ bên bán hàng để thống kê, báo cáo cho giám đốc.
- Theo dõi tình hình thu, chi của công ty.
- Thực hiện tính lương, thưởng, các khoản phụ cấp khác cho nhân viên.
- Thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó.
 Bộ phận nhân sự:
- Chịu trách nhiệm về vấn đề nhân sự của công ty. Tìm kiếm nhân sự mới,
phỏng vấn và chọn lọc những ứng viên đủ khả năng và phẩm chất để phục vụ cho công
ty. Sẵn sang phê bình những nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ và ảnh hưởng xấu
tới văn hóa công ty, có thể dẫn đến đuổi việc nhân viên đó.

- Hàng năm tiến hành sàng lọc nhân viên.
- Báo cáo với giám đốc về tình hình nhân sự của công ty.
12


 Bộ phận bán hàng:
Được quản lý bởi trưởng phòng bán hàng.
- Luôn cập nhật những mặt hàng mới từ phía công ty.
- Cập nhật những thông tin về giảm giá, khuyến mãi, các chương trình ưu đãi
đối với khách hàng.
- Nắm rõ thông tin sản phẩm công ty đang kinh doanh.
- Lập báo cáo hàng tháng, hàng quý, và cuối năm cho trưởng phòng.
- Giải đáp thắc mắc từ phía khách hàng về sản phẩm
 Bộ phận CNTT (công nghệ thông tin)
- Chịu trách nhiệm về hệ thống máy tính, hệ thống lưu trữ thông tin, mạng nội
bộ, phần mềm hệ thống,…
2.1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất
Dưới đây là bảng thống kê hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2015 – 2017.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015-2017
Đơn vị: triệu đồng
ST
T
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu


Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Doanh thu
7.850
7.523
8.760
Chi phí
4.350
4.500
4.524
Lợi nhuận trước thuế
3.500
3.023
4.236
Thuế phải trả
700
604,6
847,2
Lợi nhuận sau thuế
2.800
2.418,4
3.388,8
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh ở trên, nhìn chung hoạt động kinh doanh của
công ty tốt và tăng trưởng liên tục, cụ thể:
Doanh thu của công ty năm 2016 có suy giảm nhẹ so với năm 2015. Vì trong
năm 2016, doanh thu chủ yếu của công ty là kinh doanh mảng CNTT và sản xuất phần

mềm (chiếm 70%), hoạt động trong lĩnh vực may mặc chiếm 10%, lĩnh vực hoạt động
nông nghiệp chiếm 20%.
Sang năm 2017, doanh thu của doanh nghiệp có tăng trưởng hơn so với hai năm
trước. Tăng 910 triệu đồng so với năm 2015, tăng 1,237 triệu đồng so với năm 2016.
Trong năm 2017, tỉ trọng đã có sự thay đổi, lĩnh vực CNTT và sản xuất phần mềm
chiếm 40%, lĩnh vực may mặc chiếm 15%, lĩnh vực hoạt động nông nghiệp trăng cao
chiếm 35% tổng doanh thu.
Theo đó lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng qua các năm, tuy nhiên năm
2016 có sự giảm nhẹ so với năm 2015 và năm 2017.
Dựa vào bảng thống kê hoạt động kinh doanh dự đoán doanh thu của công ty sẽ
tăng trong các năm tới.

13


2.1.2. Phân tích thực trạng CSDL của website tại công ty Cổ phần công nghệ
Agrico
 Bài toán đưa ra:
Vì mô hình công ty khá nhỏ nên CSDL của nhân viên và phòng ban sẽ được lưu
trữ chung với nhau. Mã nhân viên sẽ quy định nhân viên đó làm việc ở phòng ban nào.
Khách hàng tìm hiểu thông tin trên website về sản phẩm nào đó. Khi khách
hàng cảm thấy sản phẩm phù hợp với tiêu chí cua mình sẽ tiến hàng đặt hàng. Tại thời
điểm này, khách sẽ phải gọi điện trực tiếp tới công ty qua số hotline để đặt hàng. Lúc
này nhân viên sẽ lưu lại thồn tin của khách hàng và sản phẩm mà khách hàng muốn
mua. Khi sản phẩm được giao tới tay khách hàng, nhân viên giao hàng sẽ xuất hóa đơn
cho khách hàng để thanh toán.
Sản phẩm của công ty khá đa dạng về chủng loại và giá cả vì công ty nhập sản
phẩm từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, và một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều
sản phẩm. Sản phẩm được các nhà cung cấp chuyển tới sẽ được đưa vào kho bảo quản,
lúc này nhân viên sẽ lập phiếu nhập kho để ghi lại quá trình nhập kho sản phẩm. Khi

đó CSDL của công ty sẽ ghi lại dữ liệu của nhà cung cấp và phiếu nhập kho để phục
vụ cho quá trình làm việc.
Theo đó ta có các thực thể sau:
 Mô hình quan hệ:
KHACHHANG ( MaKH, HoTen, Diachi, SĐT)
NHANVIEN ( MaNV, HoTen, Diachi, SĐT, Email, Password)
(Email và password dùng để đăng nhập vào hệ thống)
SANPHAM (MaSP, TenSP, MaNCC, TenNCC, Soluong, Dongia)
NHACUNGCAP( MaNCC, TenNCC, SĐT, Diachi)
PHIEUNHAPKHO (MaPN, MaSP, TenSP, Soluong, Dongia, MaNV, TenNV)
HOADON ( MaHD, TenHD, MaNV, TenNV, MaSP, TenSP, Soluong, Dongia,
Thanhtien)

14


 Mô hình mối quan hệ giữa các thực thể

Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ giữa các thực thể
2.2. Thực trạng về CSDL của website tại công ty Cổ phần công nghệ Agrico
2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập
Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu về CSDL của webtsite,
Website của công ty có khá nhiều tính năng như: giới thiệu về công ty, lĩnh vực hoạt
động, khách hàng thân thiết, thông tin liên hệ,…Tuy nhiên công ty chưa chú trọng
trong việc phát triển thêm chức năng trên website, cũng như chưa chú trọng trong việc
sửa đổi và bổ sung thêm cho CSDL. Hiện nay, CSDL của website chưa đủ để có thể
thực hiện thêm nhiều chức năng khác trên web, mà khách hàng sẽ phải làm việc trực
tiếp với nhân viên hoặc hoặc gọi điện qua số hotline của công ty. Trong thời kỳ cách
mạng công nghiệp 4.0 thì khách hàng ưu tiên những trang web mà mình có thể mua
hàng một cách dễ dàng, không tốn quá nhiều thời gian.

Nhận thấy CSDL trên website của công ty còn một vài điểm thiếu sót và còn
khá ít chức năng liên quan trực tiếp đến hoạt động bán hàng, nên em đề xuất đề tài
phân tích và phát triển CSDL của website tại công ty.
15


2.2.2. Đánh giá dựa trên phiếu điều tra
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, thông qua phỏng vấn trực tiếp và
phát phiếu điểu tra nhân viên, cán bộ trong công ty kết hợp với tìm hiểu và quan sát
em thu thập được một số thông tin chung về công ty, thông tin hệ thống thông tin của
công ty. Thông tin ứng dụng CNTT của công ty hiện nay.
Số phiếu phát ra: 20 phiếu.
Số phiếu thu về: 20 phiếu
Danh sách cán bộ nhân viên điển phiếu điểu tra:
Bảng 2.2. Danh sách cán bộ, nhân viên điền phiếu điều tra
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20

Họ và tên

Chức vụ

Bùi Văn Quang
Nguyễn Văn Hưng
Phạm Thị Hiền
Lâm Hoàng Yến
Nguyễn Đăng Dương
Dương Thùy Mỹ
Phạm Thùy Trang
Đoàn Thu Trang
Hà Minh Hùng
Nguyễn Thị Hoa
Phùng Thị Qúy
Phan Đức Phức
Nguyễn Việt Qúy
Nguyễn Thanh Hải
Phùng Thị Lan
Phạm Thanh Hà
Cao Minh Quang
Nguyễn Văn Việt

Phạm Văn Dương
Lê Hoàng Long

Giám đốc
Phó giám đốc kiêm trưởng phòng CNTT
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán
Trưởng bộ phân bán hàng
Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng
Trưởng phòng nhân sự
Nhân viên phòng nhân sự
Nhân viên phòng nhân sự
Nhân viên CNTT
Nhân viên CNTT
Nhân viên CNTT

Nhìn chung, qua kết quả đã thu thập được mang cho em lại cái nhìn khái quát
nhất về công ty, các mặt như: Thông tin về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phần
mềm, nhân sự, tình hình CSDL của công ty hiện nay. Lĩnh vực mà công ty đang hoạt
động, mức đầu tư cho CNTT và HTTT của công ty. Những thông tin này còn giúp hiểu
thêm về tình hình kinh doanh của công ty hiện nay.
Dưới đây là một số biểu đồ phản ánh thực trạng website của công ty dựa trên

kết quả phiếu khảo sát.
 Câu hỏi: Công ty sử dụng hệ quản trị CSDL nào?
Kết quả:
16


Bảng 2.3: Kết quả điều tra hệ quản trị CSDL mà công ty đã sử dụng
Câu trả lời
Số phiếu chọn
% tương ứng
SQL Server
20/20
100%
Microsoft Access
0/20
0%
My SQL
0/20
0%
Oracle
0/20
0%
Informix
0/20
0%
SQLite
0/20
0%
PostgreSQL
0/20

0%
DB2
0/20
0%
 Câu hỏi: Hiện nay công ty quản trị CSDL riêng hay sử dụng hình thức kiêm
nghiệm?
Nhận xét: Công ty quản trị sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server để quản trị
CSDL của công ty mình, công ty phổ biết cho tất cả nhân viên để nhân viên sử dụng
hệ quản trị tương thích với công ty để dễ dang trong hoạt động lấy dữ liệu và update
dữ liệu.
Bảng 2.4: Kết quả điều tra hiện nay công ty quản trị CSDL riêng hay sử dụng hình
thức kiêm nhiệm?
Câu trả lời
Quản trị CSDL riêng
Quản trị chung với CNTT của công ty
Quản trị CSDL kiêm nhiệm quản trị
mạng và HTTT
Thuê bên ngoài quản trị CSDL
Quản trị CSDL của từng bộ phận kiêm
nhiệm quản trị bộ phận đó

Số phiếu chọn
0/20
5/20
13/20

% Tương ứng
0%
25%
65%


0/20
2/20

0%
10%

Quản trị CSDL riêng
Quản trị chung với CNTT của
công ty
Quản trị CSDL kiêm nhiệm quản
trị mạng và HTTT
Thuê bên ngoài quản trị CSDL
Quản trị CSDL của từng bộ phận
kiêm nhiệm quản trị bộ phận đó

17


Hình 2.1: Hình thức quản trị CSDL của công ty.
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Agrico)
Nhận xét: Với câu hỏi trên, đa số phiếu khảo sát chọn đáp án “Quản trị
CSDL kiêm nhiệm quản trị mạng và HTTT”. Công ty sử dụng hình thức quản lý này
nhằm giảm thiểu chi phí và nhân lực cho việc quản trị CSDL.
 Câu hỏi: Đánh giá khả năng quản trị CSDL của công ty bạn?
Kết quả:
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá khả năng quản trị CSDL của công ty
Mức độ
Rất chuyên nghiệp
Chuyên nghiệp

Khá chuyên nghiệp
Bình thường
Không chuyên nghiệp

Số phiếu chọn
5/20
12/20
2/20
1/20
0/20

% tương ứng
25%
60%
10%
5%
0%

Rất chuyên nghiệp
Chuyên nghiệp
Khá chuyên nghiệp
Bình thường
Không chuyên nghiệp

Hình 2.2: Khả năng quản trị CSDL của công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Agrico)
Nhận xét: Với câu hỏi khảo sát trên, có khá nhiều đáp án khác nhau được
chọn, tuy nhiên đa số số phiếu cho rằng mức độ quản trị CSDL ở mức Chuyên nghiệp,
với số phiếu là 12/20 phiếu thu về.
 Câu hỏi: Mức độ đầu tư của công ty cho hoạt động xây dựng CSDL?

Kết quả:
Bảng 2.6: Kết quả mức độ đầu tư cho hoạt động xây dựng CSDL
Mức độ
Dưới 5 triệu đồng

Số phiếu
0/20

% tương ứng
0%
18


×