Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

địa 6 ngân19 20 mẫu mới kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.75 KB, 79 trang )

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 6A
Tiết 19 – Bài 15
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại
sinh. Kể tên và nêu được cụng dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
- THBVMT: Khái niệm, phân loại khoáng sản.
- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình
thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.
- THNL: Biết phân loại các loại khoáng sản.
- Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con người phải
biết cách khai thác chúng một cách tiết kiệm.
b) Về kĩ năng:
- THBVMT: Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật (hoặc qua
ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi...
- THNL: Phân tích bảng thống kê để rút ra nội dung kiến thức.
- Quan sát tranh ảnh trong SGK để có những nhận biết sơ lược về quặng
khoáng sản.
- Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam.
c) Về thái độ:
- THBVMT: Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng khoáng sản
một cách hợp lí và tiết kiệm.
- THNL: Có thái độ về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các loại khoáng sản.
Có ý thức học tập và ước mơ nghiên cứu để tìm ra các loại nguyên vật liệu thay thế
sử dụng khoáng sản.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tư duy, năng
lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng hộp mẫu vật.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Hộp mẫu vật khoáng sản.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:

1


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về khoáng sản
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân dựa
vào quan sát thực tế để trả lời câu hỏi.
? Kể tên một số khoáng sản mà em biết?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại khoáng 1. Các loại khoáng sản
sản
Mục tiêu:
- Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ
khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại

khoáng sản phổ biến.
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu
vật: than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ;
năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ;
năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử
dụng mẫu vật.
HS hoạt động cá nhân
GV: Giải thích khái niệm khoáng vật và
đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên
dưới dạng tinh thể trong thành phần các
đá; HS nghiên cứu nội dung SGK trả lời:
? Khoáng sản là gì?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
- Khoáng sản là những tích tụ tự
nhiên các khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác và sử
dụng.
GV: Cho HS quan sát bảng mẫu vật, HS
nhận biết một số khoáng sản qua mẫu vật
HS: Dựa vào bảng công dụng các loại
khoáng sản SGK.
? Kể tên một số khoáng sản và nêu công
dụng của từng loại?
HS: Trả lời
- Một số loại khoáng sản phổ biến:
GV: Kết luận
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên

liệu): than, dầu mỏ, khí đốt
+ Khoáng sản kim loại: sắt, man
gan, đồng, chì, kẽm…
2


GV treo bản đồ khoáng sản VN và giới
thiệu các nhóm khoáng sản trên bản đồ,
xác định vùng phân bố của một số loại
khoáng sản.
? Ở địa phương có những loại khoáng sản
nào?
Hoạt động 2. Tìm hiểu các mỏ khoáng
sản nội sinh và ngoại sinh.
Mục tiêu:
- Biết khoáng sản là tài nguyên có giá trị,
hình thành trong thời gian dài, là tài
nguyên không thể phục hồi.
- TH sử dụng NLTK & HQ: Khoáng sản
không phải vô tận. Biết khai thác và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả
- Bảo vệ tài nguyên khoáng sản
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ;
năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ;
năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử
dụng mẫu vật.
HS hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết và
thông tin SGK và cho biết

? Mỏ khoáng sản là gì?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
* TH sử dụng NLTK & HQ: Khoáng sản
không phải vô tận. Biết khai thác và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả
GV: Với tiến bộ của khoa học kĩ thuật con
người đã bổ sung các nguồn khoáng sản
ngày càng hao hụt bằng các thành tựu
khoa học (Ví dụ bổ sung khoáng sản năng
lượng bằng cách sử dụng năng lượng Mặt
Trời, năng lượng thuỷ triều, nhiệt năng
dưới lòng đất ...)
HS: Quan sát, nhận xét sự phân bố khoáng
sản trên bản đồ khoáng sản Việt Nam
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức trên bản đồ.
(khoáng sản nước ta phong phú, nhiều loại
có giá trị, phân bố hầu khắp cả nước…)
3

+ Khoáng sản phi kim loại: muối
mỏ, a patit, đá vôi …

2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh.

- Những nơi tập trung khoáng sản
gọi là mỏ khoáng sản



? Dựa vào nội dung SGK cho biết sự hình
thành các mỏ khoáng sản?
HS: Trả lời
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các
GV: Kết luận
mỏ được hình thành do nội lực (do
mắc ma)
- Các mỏ ngoại sinh là các mỏ hình
thành do các quá trình ngoại lực
? Thời gian hình thành các mỏ trong bao (tích tụ vật chất)
lâu?
HS: Trả lời
GV: Mở rộng
- 90 % mỏ quặng sắt được hình thành cách - Việc khai thác và sử dụng tài
đây 500- 600 trtiệu năm.
nguyên khoáng sản phải hợp lí, tiết
- Than hình thành cách đây:
kiệm và có hiệu quả.
230 - 280 triệu năm.
*Ghi nhớ (sgk)
140 - 195 trtiệu năm.
- Dầu mỏ hình thành từ xác sinh vật
chuyển thành dầu mỏ cách đây 2- 5 triệu
năm.
- Các mỏ khoáng sản được hình thành
trong thời gian rất lâu. Chúng rất quý và
không phải là vô tận. Do đó vấn đề khai
thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi
trọng.

? Đia phương có những mỏ khoáng sản
nào mà em biết? Công dụng của các loại
khoáng sản đó?
HS: Trả lời
GV: Kết luận chung gọi HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK)
(sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến
thức bài học để trả lời câu hỏi
? Khoáng sản là gì? khi nào gọi là mỏ
khoáng sản?
? Quá trình hình thành mỏ thành mỏ nội
sinh và ngoại sinh?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Biết được một số tiềm năng khoáng sản ở địa phương
HS hoạt động cá nhân
? Trình bày tiềm năng khoáng sản ở địa
phương?
4


(Vật liệu xây dựng: Cát, sỏi...)
HS: Trả lời
GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
HS hoạt động cá nhân

GV: Giao nhiệm vụ yêu cầu HS về nhà
sưu tầm các mẫu khoáng vật tại địa
phương em?
HS: Thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Học bài theo câu hỏi sgk
+ Chuẩn bị trước nội dung thực hành bài 16
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

5


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 6A
Tiết 20 – Bài 16
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
Biết được khái niệm đường đồng mức.
b) Về kĩ năng:
Biết đọc bản đồ (lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
c) Về thái độ:
Có ý thức học tập, định hướng nghề nghiệp sau này.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Máy chiếu, phiếu thực hành
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
? Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về đường đồng mức qua đó giúp học
sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
dựa vào kiến thức bản thân để trả lời
câu hỏi.
? Em hiểu thế nào là đường đồng mức?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Làm bài tập 1
1. Bài tập 1:
Mục tiêu:
- Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách
tìm độ cao địa hình dựa trên đường đồng
mức
- Phát triển năng lực tự học; năng lực

6


giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;
năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực
tính toán; năng lực sử dụng bản đồ, lược
đồ.
HS hoạt động cá nhân
GV: Vẽ một vài đường đồng mức trên
bảng và yêu cầu HS dựa vào VD để trả
lời câu hỏi:
? Đường đồng mức là những đường như
thế nào?
(Là những đường nối những điểm có
cùng độ cao)
? Tại sao dựa vào đường đồng mức trên
bản đồ, chúng ta có thể biết được hình
dạng địa hình?
(Biết độ cao, độ dốc, hướng nghiêng địa
hình)
HS: Trả lời
- Đường đồng mức cho ta biết độ cao
GV: Chuẩn kiến thức.
tuyệt đối của các địa điểm nằm trên
đường đồng mức.
- Dựa vào đường đồng mức cho ta
biết độ cao tuyết đối của các điểm, và
đặc điểm địa hình, độ dốc, hướng
nghiêng
Hoạt động 1. Làm bài tập 2

2. Bài tập 2:
Mục tiêu:
- Biết tính độ cao địa hình, nhận xét về
độ dốc của địa hình dựa vào các đường
đồng mức.
- Biết cách sử dụng bản đồ tỷ lệ khi có các
đường đồng mức ở mức độ đơn giản.
- Tích cực ứng dụng kiến thức vào thực
tế, yêu thích môn học.
- Phát triển năng lực tự học; năng lực
giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;
năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực
tính toán; năng lực sử dụng bản đồ, lược
đồ.
HS hoạt động cá nhân
HS: Quan sát lược đồ trên MC hoặc(sgk),
? Nêu cách tìm độ cao của một địa điểm
dựa vào đường đồng mức?
(+ Nếu xác định độ cao một địa điểm có ghi
số, thì chỉ cần đọc số ghi ở đường đồng
mức.
7


+ Nếu địa điểm cần xác định độ cao
đường đồng mức không ghi số thì việc
trước hết là phải xác định trị số của các
đường đồng mức nằm cạnh để biết
khoảng cách giữa hai đường đồng mức
nằm cạnh nhau để biết khoảng cách giữa

hai đường đồng mức cần tìm, từ đó xác
định độ cao của địa điểm trên đường
đồng mức)
HS hoạt động nhóm
HS: Thực hành theo nhóm (ghi kết quả
vào phiếu thực hành)
HS: Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung
GV: Kết luận
? Cho biết sự chênh lệch độ cao của 2
đường đồng mức?
? Xác định hướng từ đỉnh A1 -> A2?
? Tìm độ cao đỉnh A1, A2 và các điểm
B1, B2, B3?
? Tính khoảng cách theo đường chim bay
từ đỉnh A1 -> A2?
? Sườn đông, sườn tây của núi A1 sườn
nào có độ dốc lớn hơn?
GV: Thu phiếu của các nhóm, nhận xét
kết quả của 2 nhóm.
HS: Quan sát bản đồ tự nhiên Vùng
Đông Nam Bộ và ĐB sông Cửu Long
trên MC xác định độ cao một số đường
đồng mức trên bản đồ.

- Sự chênh lệch độ cao của 2 đường
đồng mức là 100m
- Hướng từ đỉnh A1 -> A2: TâyĐông
- Độ cao đỉnh A1 = 900m; A2 = 700m
B1 = 500m; B2 = 650m; B3 = 500m

- Khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh
A2 theo đường chim bay khoảng
7500m
- Sườn tây dốc hơn sườn đông
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến
thức bài học để trả lời câu hỏi
HS: Quan sát lược đồ địa hình trên MC
hoặc (sgk),
GV: Nêu một số địa điểm HS đọc độ cao
của điểm đó.
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
8


Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội dung
liên quan đến bài học.
HS hoạt động cá nhân dựa vào bản
thân để trả lời câu hỏi
? Muốn thể hiện độ cao địa hình trên
bản đồ ta làm thế nào?
(Đường đồng mức, thang màu)
HS: Trả lời
GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân dựa vào bản

thân để trả lời câu hỏi
? Một ngọn núi được thể hiện trên bản
đồ địa hình gồm 12 đường đồng mức,
mỗi đường đồng mức cách đều nhau một
khoảng là 100m. Hãy cho biết đỉnh núi
đó cao bao nhiêu m?
(Ngọn núi đó cao 1200m)
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ: Tập đọc độ cao địa hình trên các bản đồ tỉ lệ lớn. Tìm
hiểu thành phần không khí, cấu tạo của lớp vỏ khí, các khối khí trên bề mặt Trái
Đất.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
4. Phụ lục:
Phụ lục 1. Phiếu thực hành
Dựa vào các đường đồng mức trên lược đồ H44, cho biết:
1. Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2:............................
2. Sự chênh lêch độ cao của hai đường đồng mức là:..............m
3. Độ cao đỉnh núi A1 = .................m; Độ cao đỉnh núi A2 = .............m
- Độ cao điểm B1 = ..........m; điểm B2 = ..............m; điểm B3 = .............m
4. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1
đến đỉnh A2 = .............m
5. Dựa vào đường đồng mức ở sườn núi phía đông và phía tây đỉnh A1, cho
biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? .........................

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 6A
9



Tiết 20 – Bài 17 + 18 + 19
Chủ đề: LỚP VỎ KHÍ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ
khí, biết được vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh,
đại dương, lục địa.
- THBVMT: Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung của lớp ô-dôn nói riêng
đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết
phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ô-dôn.
- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai áp cao và
thấp trên Trái Đất.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và ảnh hưởng của các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất.
- THNL: Biết được khi sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống (hóa
thạch) làm tăng lượng khí cácbonđiôxít (CO2). CO2 gây ô nhiễm môi trường (hiệu
ứng nhà kính). Từ đó thấy sự cần thiết phải khai thác các nguồn năng lượng sạch
như: gió, năng lượng Mặt Trời... Biết việc khai thác các nguồn năng lượng gió trên
thế giới.
b) Về kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
- Nhận xét biểu đồ các thành phần của không khí.
- THBVMT: Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong
thực tế.
- Nhận xét hình các đai khí áp và các loại gió chính.
- THNL: Nhận biết hiện trạng sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống
ảnh hưởng đến môi trường. Nhận xét được tranh ảnh khai thác nguồn năng lượng gió

trên thế giới.
c) Về thái độ:
- Phấn đấu trong học tập, định hướng nghề nghiệp sau này.
- THBVMT: Có ý thức trong bảo vệ môi trường không khí.
- THNL: Có ý thức trong việc khai thác sử dụng các nguồn năng lượng
truyền thống tiết kiệm, hợp lí.
- Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng thiên nhiên.
- THNL: Có ý thức học tập và ước mơ nghiên cứu ra nhiều cách khai thác
nguồn năng lượng gió trên thế giới.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tư duy, năng
lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, hình ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
10


a) Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh các đai khí áp và các loại gió trên Trái Đất.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS tái hiện lại kiến thức cơ bản để nắm được lớp vỏ khí, qua đó học

sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
? Con người và động vật cần Ôxi trong
không khí để hô hấp, theo em thực vật có
cần khí ô xi trong không khí để hô hấp
không?
Yêu cầu đạt: Có
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu tìm hiểu thành 1. Thành phần của không khí
phần của không khí
Mục tiêu:
- Biết các thành phần của không khí, vai
trò của hơi nước trong khí quyển.
* THBVMT: Biết hoạt động của con người
làm ảnh hưởng đến lớp vỏ khí;
* THNL: Dùng năng lượng truyền thống
(hóa thạch) làm tăng lượng khí
cacbonic…từ đó thấy được sự cần thiết
phải khai thác các nguồn năng lượng sạch
như: Gió, năng lượng Mặt trời…
- Phát triên năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực sử
dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng số liệu
thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ.
HS hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 45 trang 52
sgk, cho biết:
? Không khí có các thành phần nào? thành

phần nào có tỷ lệ lớn nhất và bao nhiêu %?
Thành phần nào chiếm tỷ lệ nhỏ nhất?
11


Chiếm bao nhiêu %?
HS: Trả lời
GV: Kết luận

- Thành phần không khí bao gồm:
+ Khí Ni tơ chiếm 78 %;
+ Khí Ôxi chiếm 32%;
? Vai trò của hơi nước trong khí quyển?
+ Hơi nước và các khí khác chiếm
GV: Bổ sung, hơi nước chiếm tỷ lệ rất ít 1%; lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ
nhưng lại rất quan trọng vì đó là nguồn gốc nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra
sinh ra các hiện tượng khí tượng: Nắng các hiện tượng khí tượng như mây,
mưa, sấm, chớp, gió, bão ...
mưa…
* THNL: GV giới thiệu cho HS biết được:
Dùng năng lượng truyền thống (hóa thạch)
làm tăng lượng khí cacbonic…từ đó thấy
được sự cần thiết phải khai thác các nguồn
năng lượng sạch như: Gió, năng lượng Mặt
trời…
* THBVMT: Mọi hoạt động của con người
ảnh hưởng như thế nào đến lớp vỏ khí?
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi
trường?
Yêu cầu đạt: Làm ô nhiễm lớp vỏ khí, cần

hạn chế lượng khí thải các-bo-nic ra môi
trường, trồng nhiều cây xanh.
HS: Trả lời
GV: Kết luận liên hệ thực tế.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu các khối khí
quyển) (Giảm tải)
Mục tiêu:
3. Các khối khí
- Biết ngyên nhân hình thành các khối khí,
vị trí và tính chất của các khối khí nóng và
lạnh, lục địa và đại dương.
- Phát triên năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực sử
dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng số liệu
thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ.
HS hoạt động cá nhân
? Do chịu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc,
đặc điểm nhiệt độ, độ ẩm, người ta chia ra
các khối khí nào?
HS: Trả lời
- Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia
GV: Chuẩn kiến thức
ra: Khối khí nóng, khối khí lạnh.
HS dựa vào bảng các khối khí cho biết:
? Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành
ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
? Khối khí đại dương, khối khí lục địa hình
thành ở đâu? nêu tính chất của mỗi loại?
12



HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức

- Căn cứ vào mặt tiếp xúc người ta
chia ra: Khối khí đại dương, khối khí
lục địa.

? Các khối không khí có đặc điểm di chuyển
như thế nào?
? Nêu ví dụ về sự di chuyển của các khối
khí ở nước ta?
Yêu cầu đạt: Do các khối khí hình thành nơi
khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm, làm ảnh
hưởng tới lớp không khí gần sát mặt đất, do
sự chênh lệch về nhiệt độ, độ ẩm và áp suất,
các khối khí thường xuyên di chuyển, vì vậy
gây ra sự nhiễu động thời tiết nơi chúng đi
qua
- Học nội dung bảng các khối khí (sgk
HS: Trả lời
trang 54)
GV: Chuẩn kiến thức
4. Nhiệt độ không khí và
Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự thay đổi cách đo nhiệt độ không khí
(Giảm tải)
nhiệt độ của không khí
5. Sự thay đổi nhiệt độ của không
Mục tiêu:

- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí khí
theo vĩ độ, độ cao, xác lập mối quan hệ
giữa một số yếu tố tự nhiên với nhiệt độ.
- Rèn kỹ năng phân tích, giải thích một số
hiện tượng tự nhiên
- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên, giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ năng lực sử dụng số liệu
thống kê.
HS hoạt động cá nhân
GV: Mô tả bằng sơ đồ sự thay đổi nhiệt độ
không khí trên đất liền, trên biển, theo
mùa, theo độ cao
? Vậy nhiệt độ không khí ở trên mặt đất và
mặt nước có gì khác nhau?
? Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển
có không khí mát hơn đất liền; ngược lại
về mùa đông, những miền gần biển có
không khí ẩm hơn trong đất liền?
? Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ
như thế nào?
HS: Trả lời
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo
13


GV: Chuẩn kiến thức


vị trí gần hay xa biển; độ cao; vĩ độ.
6. Khí áp và các đai khí áp
Hoạt động 4. Tìm hiểu khí áp, các đai trên Trái Đất:
khí áp trên Trái Đất
Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm khí áp; trình bày được
sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên
Trái Đất.
- Tích cực tìm hiểu các hiện tượng gió và
khí áp ở địa phương.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác; giải a. Khí áp:
quyết vấn đề; sử dụng tranh ảnh
HS hoạt động cá nhân
? Chiều dày khí quyển là bao nhiêu km?
(60.000 km. Độ cao 16 km sát mặt đất
không khí tập trung)
GV: Không khí tuy nhẹ, song bề dày khí
quyển như vậy tạo ra 1 sức ép rất lớn đối
với mặt đất gọi là khí áp.
? Khí áp là gì?
- Là sức ép của không khí lên bề
HS: Trả lời.
mặt Trái Đất.
GV: Chuẩn kiến thức.
HS: Ghi bài.
? Muốn biết khí áp là bao nhiêu người ta
làm thế nào?
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân
(Dùng khí áp kế để đo)
GV: Khí áp kế hoạt động dựa trên sự cân

bằng trọng lượng của cột thủy ngân với
khí áp (khí áp chung bình chuẩn = 750mm
thủy ngân; đơn vị là atmotphe).
b. Các đai khí áp trên Trái Đất:
HS hoạt động cặp đôi
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 và quan sát
tranh các đai khí áp và các loại gió trên
Trái Đất kết hợp hình 50, thảo luận cặp đôi
trong 2 phút cho biết:
? Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
(Ba đai áp thấp: xích đạo và ở khoảng 60 o
Bắc và Nam)
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất
? Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
thành các đai khí áp thấp và khí áp
(Hai đai khí ap thấp 30o Bắc và Nam, hai cao từ xích đạo về cực.
khu áp cao ở cực Bắc và cực Nam)
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng
GV: Kết luận.
vĩ độ 0o và khoảng vĩ độ 60o Bắc và
HS: Ghi bài.
Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng
14


vĩ độ 30o và khoảng vĩ độ 90o Bắc và
Nam (cực Bắc và Nam)
7. Gió và các hoàn lưu khí quyển:


Hoạt động 5. Tìm hiểu gió và các hoàn
lưu khí quyển:
Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm gió; nêu được tên,
phạm vi hoạt động và hướng các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất.
- THTKNL: Liên hệ việc khai thác năng
lượng gió trên TG, hiệu quả.
- Biết sử dụng hình vẽ để mô tả các loại
gió trên Trái Đất.
- Tích cực tìm hiểu các hiện tượng gió ở
địa phương.
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sử dụng tranh ảnh
HS hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời các
câu hỏi
? Nguyên nhân nào sinh ra gió?
(Do sự chuyển động của không khí giữa 2
vùng có sự chênh lệch về khí áp)
- Gió là sự chuyển động của không
GV: Nhận xét, kết luận.
khí từ nơi có khí áp cao về nơi có
HS: Ghi bài.
khí áp thấp.
? Thế nào là hoàn lưu khí quyển?
- Hoàn lưu khí quyển là hệ thống
HS: Trả lời.
vòng tròn. Sự chuyển động của
GV: Chuẩn kiến thức.

không khí giữa các đai khí áp cao và
HS: Ghi bài.
thấp tạo thành.
- Gió Tín phong:
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh các đai khí
áp và các loại gió trên Trái Đất kết hợp
hình 51
? Loại gió thổi từ khoảng vĩ độ 30o Bắc và
Nam về xích đạo là loại gió gì?
(Gió Tín phong)
+ Thổi từ khoảng vĩ độ 30 o Bắc và
? Gió Tín phong thổi theo hướng nào?
Nam (các đai áp cao chí tuyến) về
HS: Trả lời
Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo)
GV: Chuẩn kiến thức
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc gió có
hướng Đông Bắc; Ở nửa cầu Nam
gió có hướng Đông Nam.
- Gió Tây ôn đới:
15


? Loại gió thổi từ các vĩ độ 30o Bắc và
Nam lên 60o Bắc và Nam là loại gió gì?
(Gió Tây ôn đới)
? Quan sát hình 51 cho biết gió thổi theo
hướng nào?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức.


+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 30o Bắc
và Nam (các đai áp cao chí tuyến)
lên khoảng các vĩ độ 60o Bắc và
Nam (các đai áp thấp ôn đới)
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc gió có
hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió
có hướng Tây Bắc.

? Tại sao gió Tín Phong và gió Tây ôn đới
có hướng thổi hơi lệch phải (nửa cầu
Bắc), hơi lệch trái (nửa cầu Nam)?
(Do sự vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất)
GV: Giải thích sự phân bố của gió Tín
Phong và gió Tây ôn đới.
* Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả:
? Việc khai thác năng lượng gió trên thế
giới và ở Việt Nam hiệu quả như thế nào?
(Sản xuất điện từ gió)
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung
GV: Năng lượng gió được đánh giá là
thân thiện nhất với môi trường và ít gây * Ghi nhớ (SGK 60)
ảnh hưởng xấu đối với xã hội,.. có nhiều
lợi thế để tạo ra nguồn điện năng rẻ…
GV: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân

GV: Đưa nội dung một số câu hỏi, yêu cầu
HS chọn đáp án đúng
1. Thành phần nào của không khí chiếm tỉ
lệ lớn nhất?
A. Khí ôxi
C. Hơi nước
B. Khí ni tơ
D. Các khí khác
2. Khối khí lạnh hình thành ở đâu?
A. Biển và đại dương.
B. Đất liền.
C. Vùng vĩ độ thấp.
D. Vùng vĩ độ cao.
Yêu cầu đạt: Câu 1: B; Câu 2: D
HS: Lựa chọn đáp án, bổ sung, nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Đưa câu hỏi
16


? Nêu tác động tích cực, tiêu cực của gió?
(Tích cực: Sản xuất điện năng, giao thông
biển, tiêu cực: gió bão)
HS: Trả lời
GV: Người châu Âu và Trung Quốc đã
dùng các đợt gió mậu dịch để dong buồm
buôn bán trên con đường tơ lụa trên biển
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm các khối khí.
HS hoạt động cặp đôi

GV: Chiếu nội dung phụ lục 1, yêu cầu
HS nối các ô cho phù hợp
Yêu cầu đạt: 1- a; 2- d; 3- b; 4- c
HS: Thực hiện ghép nối
GV: Nhận xét
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động nhóm
GV: Chia lớp 6 nhóm, giao nhiệm vụ
? Hãy cho biết khối khí lạnh phương bắc
tràn xuống miền Bắc nước ta vào mùa nào
và gây ra ảnh hưởng gì đến cuộc sống của
con người? Nêu ví dụ chứng minh?
(Khối khí lạnh tràn vào nước ta vào mùa
đông gây khô và lạnh ảnh hưởng đến sản
xuất, sinh hoạt của con người)
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Đánh giá
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ: Học bài cũ và đọc trước bài 20 “Hơi nước trong
không khí. Mưa”
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
4. Phụ lục:
Phụ lục 1: Nối cột các khối khí và đặc điểm cho phù hợp
Các khối khí
Đặc điểm
a. Có nhiệt độ tương đối cao, hình thành trên các vùng
1. Nóng
vĩ độ thấp

2. Lạnh
b. Có độ ẩm lớn, hình thành trên các biển và đại dương
3. Đại dương
c. Có tính chất khô, hình thành trên các vùng đất liền
d. Có nhiệt độ tương đối thấp, hình thành trên các vùng
4. Lục địa
vĩ độ cao
Thông tin chuẩn kiến thức
1- a; 2- d; 3- b; 4- c
17


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 6A
Tiết 21 – Bài 20
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa
nhiệt độ không khí và độ ẩm.
- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất.
b) Về kĩ năng:
Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân
bố lượng mưa trên thế giới.
c) Về thái độ:
Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ: 15 phút
Đề bài
Câu 1: Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào:
A. Nhiệt độ của khối khí
C. Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc
B. Khí áp và độ ẩm của khối khí
D. Độ cao của khối khí
Câu 2: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:

A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp
C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp
B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp
D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp
Câu 3: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và
Nam về xích đạo là gió?

A. Gió Tây ôn đới
C. Gió mùa đông Bắc
B. Gió Tín Phong
D. Gió mùa đông Nam
Câu 4: Đai áp thấp "T" nằm ở vĩ độ bao nhiêu:
o

A. 0 , 60o
C. 0o, 90o
D. 30o, 90o
B. 0o, 30o

18


Câu 5: Không khí luôn luôn chuyển động từ:
A. Nơi áp thấp về nơi áp cao.
C. Nơi áp cao về nơi áp thấp.
B. Biển vào đất liền.
D. Đất liền ra biển.
Câu 6: Gió Tín Phong còn được gọi là gió gì?
A. Gió núi - thung lũng
C. Gió Mậu Dịch
B. Gió Phơn
D. Gió Đông cực
Câu 7: Đai áp cao chữ C nằm ở bao nhiêu độ
o

A. 0 , 90o
C. 0o, 60o
D. 30o, 90o
B. 0o, 30o
Câu 8: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió:
A. Gió Nam.
C. Gió Đông Bắc.
B. Gió Tây Nam.
D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 9
Cho biết khí áp thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào và nêu sự thay đổi
của khí áp theo từng yếu tố đó?
Đáp án
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B


A

C

C

D

B

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 9
- Khí áp thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố: theo vị trí giữa đất liền và
biển, theo độ cao. (2 điểm)
- Sự thay đổi của khí áp theo từng yếu tố:
+ Theo độ cao: Khí áp phân bố thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ
xích đạo về hai cực. (2 điểm)
+ Theo vị trí giữa đất liền và biển: do sự xen kẽ giữa lục địa và đại dương
nên các đai khí áp không liên tục mà chia thành các khu riêng biệt. (2 điểm)
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về mưa qua đó học sinh tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
? Hơi nước trong không khí sinh ra
những hiện tượng gì?
(Mây, mưa, sấm chớp...)
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu hơi nước và độ 1. Hơi nước và độ ẩm của không
ẩm của không khí
khí:
19


* Mục tiêu:
- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và
nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và độ ẩm
- Yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu
các hiện tượng tự nhiên.
- Phát triển năng lực tự học; giải quyết vấn
đề; tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu
thống kê.
HS hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc mục a SGK
? Trong thành phần của không khí, lượng
hơi nước chiếm bao nhiêu %?

? Nguồn cung cấp chính hơi nước trong
không khí?
(Nguồn cung cấp chính hơi nước trong
khí quyển là nước trong các biển và đại
dương)
? Ngoài ra còn nguồn cung cấp hơi nước
nào khác?
(Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con
người)
? Tại sao trong không khí lại có độ ẩm?
(Không khí chứa hơi nước)
- Không khí bao giờ cũng chứa một
HS: Trả lời
lượng hơi nước nhất định, lượng hơi
GV: Kết luận
nước đó làm cho không khí có độ ẩm.
? Dùng dụng cụ nào để đo độ ẩm không
khí?
(ẩm kế)
GV: Quan sát bảng “Lượng hơi nước tối
đa trong không khí”:
? Có nhận xét gì về mối qua hệ giữa
nhiệt độ và lượng hơi nước đó trong
không khí?
(Tỉ lệ thuận)
? Hãy cho biết lượng nước tối đa mà
không khí chứa được khi có nhiệt độ:
100C, 200C và 300C?
? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng
chưa hơi nước của không khí?

(Nhiệt độ không khí quyết định khả năng - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả
năng chứa hơi nước của không khí.
chứa hơi nước của không khí)
Nhiệt độ không khí càng cao, lượng
GV: Kết luận.
20


HS: Ghi bài.

hơi nước chứa được càng nhiều (độ
ẩm càng cao).

GV: Trong tầng đối lưu, không khí
chuyển động theo chiều cao.
? Không khí càng lên cao thì nhiệt độ
không khí tăng hay giảm?
(giảm)
? Không khí trong tầng đối lưu chứa
nhiều hơi nước nên sinh ra các hiện
tượng khí tượng gì?
(Hiện tượng ngưng tụ hơi nước)
? Như vậy, số hơi nước trong không khí
sẽ ngưng tụ thành mây, mưa phải có điều
kiện gì?
(Nhiệt độ hạ)
GV bổ sung: Mùa đông khối không khí
lạnh tràn tới, hơi nước trong không khí
nóng ngưng tụ sinh mưa.
- Chuyển ý.

Hoạt động 2. Tìm hiểu mưa và sự phân
bố mưa trên Trái Đất
* Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình tạo thành mây,
mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày
trong tháng, trong năm và lượng mưa
trung bình năm của một địa phương.
- Bước đầu biết đọc biểu đồ mưa và rút
ra nhận xét.
- Đọc bản đồ phân bố mưa trên thế giới
và rút ra nhận xét.
- Yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu
các hiện tượng tự nhiên.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn
đề; tính toán; tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu
thống kê.
HS hoạt động cá nhân
? Mưa là gì? Em hãy cho biết thực tế
ngoài thiên nhiên có mấy loại mưa? Mưa
có mấy dạng?
(Ba loại: dầm, rào, phùn. Hai dạng: mưa
nước, mưa nước dạng rắn: đá, tuyết)
21

2. Mưa và sự phân bố lượng mưa
trên Trái Đất.

- Quá trình thành tạo mây, mưa: Khi

không khí bốc lên cao, bị lạnh dần,
hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều
kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục


HS: Trả lời
GV: Kết luận.

ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi
rơi xuống đất thành mưa.

? Em hiểu thế nào về hiện tượng mưa axit?
(Mưa a xít là mưa có chứa lượng a xít
được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và
khói thải của các nhà máy vào không khí
(trong khói có chứa lượng ô xít lưu
huỳnh SO2 khi gặp nước mưa ô xít lưu
huỳnh hòa hợp với nước thành a xít
sunfulrich vì vậy gọi là mưa a xít)
? Muốn tính lượng mưa trung bình ở 1
địa điểm, ta làm thế nào?
(Dùng dụng cụ đo mưa là vũ kế (thùng
đo mưa))
GV: Giới thiệu dụng cụ đo mưa H52
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2a, cho biết
cách tính:
? Lượng mưa trong ngày?
(tổng lượng mưa các trận trong ngày)
? Lượng mưa trong tháng?

(Tổng lượng mưa các ngày trong tháng)
? Lượng mưa trong năm?
(Tổng lượng mưa 12 tháng) (Đơn vị mm)
? Lượng mưa trung bình năm?
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia cho số
năm)
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Dựa vào hình 53 – biểu đồ lượng
mưa của TP HCM, cho biết:
? Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng
mưa bao nhiêu?
(Tháng 6 170 mm)
? Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa
bao nhiêu?
(Tháng 2, 9 10mm)
? Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì?
(Mùa mưa, từ tháng 5 – 10)
? Tháng mưa ít nhất vào mùa gì?
(Mùa khô, từ tháng 11 – 4)
GV: Treo bản đồ phân bố lượng mưa trên
thế giới, hướng dẫn HS đọc bản đồ.
? Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung
22


bình năm trên 2000mm? Nơi phân bố?
(Khu vực nội chí tuyến: nhiệt độ cao,
không khí chứa nhiều hơi nước nên mưa
nhiều)

? Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung
bình dưới 200mm? Nơi phân bố?
(Ở các vùng vĩ độ cao, sâu trong nội địa)
GV: Bổ sung, chỉ trên bản đồ, kết luận
HS: Ghi bài.

- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố
không đều từ Xích đạo về cực. Mưa
nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít
nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.

? Việt Nam nằm trong khu vực có lượng
mưa trung bình năm là bao nhiêu?
* Ghi nhớ (SGK)
(Từ 1001 – 2000mm)
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân
+ HS đọc bài đọc thêm (sgk)
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 1- sgk trang
63+ 64 dựa vào bảng số liệu
? Tính tổng lượng mưa trong năm của
TP Hồ Chí Minh?
? Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa
(5, 6, 7, 8, 9, 10)?
? Tổng lượng mưa các tháng mùa khô
(11, 12, 1, 2, 3, 4)?
(Mùa mưa 1.687,3mm.
Mùa khô: 243,6 mm)

HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Biết mô tả quá tình tạo thành mây, mưa
HS hoạt động cá nhân
? Liên hệ thực tế em hãy mô tả quá trình tạo
thành mây, mưa?
(Vòng tuần hoàn của nước)
HS: Trả lời
GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 50 từ)
phân tích những ảnh hưởng của tình
trạng mưa lớn kéo dài đến cuộc sống con
23


người?
(Sinh hoạt, đời sống, sản xuất)
HS: Thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Học bài theo câu hỏi sgk.
+ Chuẩn bị nội dung thực hành bài 21
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
......................................................................................................................................
.


24


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 6A
Tiết 22 – Bài 21
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
Đọc được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ, lượng
mưa của một địa phương.
b) Về kĩ năng:
Đọc được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một địa phương.
c) Về thái độ:
Có ý thức học tập, định hướng nghề nghiệp sau này.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng biểu đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Máy vi tính, tivi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước của

không khí? Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây mưa?
Đáp án: Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước.
Không khí bão hòa, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí lạnh
thì hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng mây mưa.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS biết liên hệ kiến thức thực tế, qua đó học sinh tiếp nhận kiến thức
và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cặp đôi
GV: Tổ chức HS thảo luận cặp đôi (2 phút)
? Hãy cho biết ở địa phương em đang
sống tháng nào có nhiệt độ cao nhất, thấp
25


×