Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

địa 8 kì 1 2019 2020 mẫu mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 251 trang )

Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 8A
:……/…./2019 tại lớp 8B
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 8.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau
b) Về kĩ năng:
Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và chuẩn bị trước bài.
- Nghiên cứu trước nội dung bài và sưu tầm cập nhật thồng tin liên quan đến
bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A ............/..........; Lớp 8B ............/..........;
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:


A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS hình dung được nội chương trình môn địa lí 8.
GV tổ chức cho HS hoạt động chơi trò chơi tiếp sức.
Bước 1. Chia lớp làm 4 đội chơi, yêu cầu HS ghi lại những nội dung địa lí đã
được học trong chương trình lớp 7, lần lượt HS ghi lên bảng trong thời gian 3 phút.
Bước 2. HS làm việc nhóm và lần lượt lên ghi kết quả.
Bước 3. GV nhận xét kết quả các nhóm. GV dẫn dắt vào bài mở đầu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình.
* Mục tiêu:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung chương trình.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.
1


HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai 1. Giới thiệu chương trình:
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu
hỏi
GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình a. Cấu trúc:
địa lí 8.
- Cả năm gồm 52 tiết.
- Học kì I: 18 tiết trong đó có 1 tiết
kiểm tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
- Học kì II: 34 tiết trong đó có 1 tiết
kiểm tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
GV: Cho HS tham khảo nội dung SGK b. Nội dung:
để thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
trong 3 phút.

? Môn địa lí 7 đề cập đến những nội
dung nào?
? Ngoài việc cung cấp kiến thức, môn
địa lí 7 còn có nhiệm vụ gì?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận,
trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Gồm 2 chủ đề lớn:
+ Phần I: Thiên nhiên và con người ở
các châu lục
+ Phần II: Địa lí Việt Nam
- Nội dung về bản đồ và phương pháp
sử dụng bản đồ.
- Hình thành và rèn luyện những kĩ
GV: Chuyển ý.
năng về bản đồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu.
* Mục tiêu:
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 8
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp
HS hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu:
Yêu cầu HS xem bài 1 trang 6 SGK và a. Sử dụng SGK:
thảo luận trong 3 phút.
? Hãy cho biết cấu trúc 1 bài gồm mấy
phần?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận,
trình bày.
- Cấu trúc một bài học gồm: 3 phần.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ Giới thiệu bài

+ Nội dung chính.
+ Câu hỏi và bài tập.
GV: Giới thiệu một số tài liệu để học b. Sử dụng tài liệu.
tập bộ môn.
- Ngoài SGK cần sử dụng thêm các
sách tham khảo, sách học tốt địa lí 7
- Đối với học sinh giỏi cần tham khảo
thêm sách nâng cao.
2


Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn.
* Mục tiêu:
- Có kỹ năng, phương pháp học tập bộ môn tốt.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HS hoạt động cá nhân
3. Phương pháp học tập bộ môn:
GV: Cho HS đọc nội dung SGK:
a. Cần học môn địa lí như thế nào?
? Theo em, em sẽ học môn địa lí như
thế nào?
HS: Mỗi HS tự nêu lên phương pháp
học của mình.
- Nghiên cứu nội dung SGK và quan
GV: Chuẩn kiến thức.
sát kênh hình để trả lời câu hỏi và làm
HS: Ghi bài.
bài tập.
- Liên hệ những điều đã học vào thực

tế, quan sát những sự vật hiện tượng
địa lí xảy ra xung quanh mình.
b. Các phương pháp:
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan.
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Câu 1. Môn địa lí ở lớp 8 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
Định hướng:
- Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
- Địa lí Việt Nam
Câu 2. Để học tốt môn địa lí ở lớp 8, các em cần phải học như thế nào?
Định hướng:
- Học hết nội dung SGK, quan sát phân tích các hình ảnh, biểu đồ, đọc bản đồ.
- Liên hệ lí thuyết với thực tế.
- Tìm hiểu sưu tầm các thông tin liên quan đến bài học.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Vẽ sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy của bài học.
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- GV hướng dẫn về nhà: Đọc trước phần I: Thiên nhiên và con người ở các
châu lục. Nghiên cứu trước bài 1 “vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản”
Giao phiếu định hướng học tập của bài tiếp theo, yêu cầu HS hoàn thành để
trình bày trong giờ học sau.
.......................................................................

3



Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 8A
:……/…./2019 tại lớp 8B
Phần I:
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 2 – Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
+ Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
+ Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á: Có diện tích
lớn nhất thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
+ Địa hình:

Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam. Sơn
nguyên cao đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn.

Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.
+ Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt,
than, kim loại màu.
b) Về kĩ năng:
Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên để hiểu và trình bày vị trí địa lí, giới hạn,
kích thước lãnh thổ và nêu được đặc điểm địa hình của châu Á.
c) Về thái độ:
Yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu các khu vực trên thế giới.
* Năng lực phát triển:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu á.
- Tivi (video)
b) Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài và sưu tầm cập nhật thồng tin liên quan đến
bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A ......../..........; Lớp 8A ......../..........;
4


* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS tái hiện kiến thức cơ bản để hiểu vị trí địa lí, địa hình và
khoáng sản châu Á để HS sẵn sàng tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV tổ chức cho HS xem video châu lục trên thế giới và trả lời câu hỏi.
Bước 1. GV cho HS xem vị trí của các châu lục trên thế giới.
Trong đoạn video trên em hãy ghi lại các châu lục mà em thấy?
Trong các châu lục đó em đã được học về các châu lục nào?
GV chia lớp làm 2 nhóm, tổ chức cho HS ghi lại kết quả các châu lục mà các
em quan sát được trong thời gian 3 phút.

Bước 2. HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả của mình
Bước 3. GV chiếu thông tin phản hồi và gọi HS nhận xét, đánh giá kết quả.
GV dẫn dắt vào bài chương XI “Châu Á” tiết 2 bài 1 “Vị trí địa lí, địa hình và
khoáng sản”
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thước của châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á: Có diện tích lớn
nhất thế giới.
- Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên để hiểu và trình bày vị trí địa lí, giới hạn,
kích thước lãnh thổ.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng bản đồ.
HS hoạt động cả lớp khai thác bản đồ, 1. Vị trí địa lí và kích thước của
SGK để trả lời câu hỏi.
châu Á:
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1 và
thuyết trình: Châu Á là một bộ phận của
lục địa Á- Âu. Diện tích đất liền khoảng
41,5 triệu km2.
? Điểm cực Bắc, cực Nam của Châu Á
nằm ở các vĩ độ nào?
? Châu Á tiếp giáp với các biển và đại
dương nào? Xác định trên bản đồ?
Định hướng
Điểm cực Bắc: 77o44’B
Điểm cực Nam: 1o16’B
HS: Phát biểu, chỉ bản đồ, nhận xét.

GV: Chuẩn xác, uốn nắn kĩ năng chỉ bản
đồ cho HS.
? Nơi dài, rộng nhất từ Bắc đến Nam, từ
Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu
km?
5


? Vậy em có nhận xét gì về vị trí, kích
thước lãnh thổ Châu Á?
Định hướng
Từ Bắc xuống Nam: 8500 km.
Tây sang Đông: 9200km
HS: Trình bày, bổ sung ý kiến.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế
giới.
- Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng
GV mở rộng: Vị trí và kích thước lãnh thổ xích đạo.
rộng lớn là điều kiện hình thành nhiều đới
và nhiều kiểu khí hậu Châu Á.
GV: Chuyển ý để biết rõ hơn về địa hình
và khoáng của châu Á chúng ta cùng
chuyển sang phần 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên để biết và giải thích được đặc điểm địa hình
của châu Á.
- Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng

bản đồ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các tài nguyên khoáng sản.
HS hoạt động cá nhân khai thác bản đồ, 2. Đặc điểm địa hình và khoáng
SGK để trả lời các câu hỏi.
sản Châu Á:
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.2 và bản a. Đặc điểm địa hình
đồ tự nhiên Châu Á.
? Tìm và đọc tên các dãy núi và sơn
nguyên, đồng bằng lớn?
? Xác định các hướng núi chính?
? Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc
nhất?
? Cho biết sự phân bố của các dạng địa
hình?
Định hướng
+ Dãy núi: hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên
Sơn, An-tai.
+ SN chính: Trung-xi-bia, Tây Tạng, ARáp, I-ran, Đê-can, ...
+ Hướng núi chính: Tây - Đông và Bắc Nam.
+ Núi và sơn nguyên ở trung tâm, đồng
bằng ở lưu vực các con sông và ven biển.
HS: Quan sát lược đồ, bản đồ; chỉ bản đồ
và trình bày.
6


GV: Nhận xét, bổ sung.
? Từ những kết quả trên hãy rút ra đặc
điểm địa hình Châu Á?
HS: Trình bày, bổ sung ý kiến.

GV: Kết luận.
- Rất đa dạng, phức tạp:
+ Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên
đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính: Tây - Đông, Bắc - Nam.
GV mở rộng: Rìa đông và Đông Nam + Nhiều đồng bằng lớn nhất thế giới.
Châu Á, từ bán đảo Cam- sat- ka đến quần
đảo In-đô- nê- xi- a nằm trong vành đai
núi lửa Thái Bình Dương.
Chuyển ý b.
GV: Yêu cầu HS dựa vào H1.2, cho biết:
b. Khoáng sản
? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
? Khu vực nào có nhiều dầu mỏ, khí đốt?
Định hướng
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom...
- Khu vực nhiều dầu mỏ khí đốt như Tây
Nam Á, vùng thềm lục địa Đông Nam Á.
HS: Trả lời, bổ sung ý kiến.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Châu Á rất giàu tài nguyên khoáng
sản, quan trọng nhất là dầu mở, khí
đốt, than, sắt, crom, kim loại màu.
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 6 * Ghi nhớ (SGK trang 6)
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ.
Câu 1. Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để hoàn thành sơ đồ sau

(phụ lục 1)
Đáp án: Phụ lục 2
GV tổ chức cho HS xác định các
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài học để hoàn thiện sơ đồ
a) Hoàn thành sơ đồ
GV yêu cầu HS hoàn thành, trình bày phiếu định hướng học tập
Câu 1. Quan sát hình 1.2 trang 5 SGK, hầy hoàn thành sơ đồ dưới đây để
nêu rõ các loại khoáng sản chính ở châu Á và vùng phân bố của chúng? (phụ lục 3)
HS trình bày phiếu định hướng học tập đã được giao từ bài trước.
GV đánh giá, kết luận. (Phụ lục 4)
b) GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá giờ học.
7


- GV hướng dẫn về nhà: Hoàn thành phần câu hỏi và bài tập cuối bài học
(trang 6 SGK).
+ Chuẩn bị bài mới: Khí hậu Châu á, đọc và định hướng trả lời câu hỏi gợi
ý, mối liên hệ giữa vị trí, địa hình với khí hậu, xem bài tập 1 trang 9 SGK. Ôn lại
kiến thức về các đới- kiểu khí hậu chính của Trái Đất.
4. Phụ lục:
Phụ lục 1.
Đồng bằng Tu- ran

Trường Giang

Đồng bằng Lưỡng Hà

Hoàng Hà


Đồng bằng Ấn – Hằng

Ô – bi, I- ê- nít – xây

Đồng bằng Tây Xi- bia

Xưa – đa- ri- a, A- mua Đa- ri- a

Đồng bằng Hoa Bắc

Ti- grơ, Ơ- phrát

Đồng bằng Hoa Trung

Ấn, Hằng

THÔNG TIN CHUẨN KIẾN THỨC
Phụ lục 2.
Đồng bằng Tu- ran

Trường Giang

Đồng bằng Lưỡng Hà

Hoàng Hà

Đồng bằng Ấn – Hằng

Ô – bi, I- ê- nít – xây


Đồng bằng Tây Xi- bia

Xưa – đa- ri- a, A- mua Đa- ria

Đồng bằng Hoa Bắc

Ti- grơ, Ơ- phrát

Đồng bằng Hoa Trung

Ấn, Hằng

Phụ lục 3. Phiếu định hướng học tập

8


Các loại khoáng sản chính ở châu Á

Loại
khoáng
sản

………….

Tên
khoáng
sản và
vùng

phân bố

………….
………….
………….
………….
………….

……………

……………

………….
………….
………….
………….
………….

………….
………….
………….
………….
………….

THÔNG TIN CHUẨN KIẾN THỨC
Phụ lục 4.
Các loại khoáng sản chính ở châu Á

Loại
khoáng

sản

Tên
khoáng
sản và
vùng
phân
bố

Nhiên liệu,
nguyên liệu

Kim loại đen

Kim loại màu

Than đá, dầu mỏ,
Gồm sắt, titan,
Gồm đồng, chì,
khí đốt phân bố ở
crom, và nhiều
kẽm, vàng…
nhiều đới khác
kim loại đen khác.
- Các loại này có
nhau. Trong đó:
- Các mỏ sắt lớn ở
nhiều ở Kazactan
- Vùng than có trữ
Ấn Độ, đông bắc

và vùng núi nam
lượng lớn ở Trung
Trung Quốc, Triều
Siberi.
Quốc, Ấn Độ,
Tiên, trung Siberi,
- Các vùng có
Mông Cổ, Nga…
vùng nền Nga…
nhiều thiếc nhất
- Các mỏ dầu và
là đông Siberi và
khí đốt tập trung
vùng Đông Nam
nhiều ở ĐB Tây
Á
Siberi, vùng Trung
Á, đảo Sakhalin…
……………………………………………….
Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 8A
:……/…./2019 tại lớp 8B
9


Tiết 3 – Bài 2
KHÍ HẬU CHÂU Á
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.

- Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa là do châu Á có
kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển.
b) Về kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của
châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để
hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
c) Về thái độ:
Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình vẽ
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ khí hậu châu Á.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A ........../.............; Lớp 8B ........../.............;
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi. Nêu đặc điểm vị trí địa lí,lãnh thổ, địa hình Châu Á?
Đáp án. Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới, trải dài từ vòng cực Bắc đến
vùng xích đạo, rất đa dạng, phức tạp:
+ Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Tây-Đông, Bắc-Nam.
+ Nhiều đồng bằng lớn nhất thế giới.

b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được kiến thức được một số đặc điểm khí hậu
nước ta, HS sẵn sàng tiếp nhận kiến thức và kỹ năng, thái độ mới từ bài học.
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp quan sát H2.1 Lược đồ địa hình, khoáng
sản và sông hồ châu Á, khai thác kiến thức từ lược đồ để trả lời câu hỏi.
Bước 1: GV cho HS quan sát Lược đồ các đới khí hậu châu Á, đặt câu hỏi:
10


- Hãy đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo dọc theo
kinh tuyến 800Đ
Bước 2: HS làm việc và gắn kết quả lên bảng.
Bước 3: Chiếu thông tin phản hồi và gọi HS nhận xét, đánh giá kết quả. GV
dẫn dắt vào bài Tiết 3 bài 2: Khí hậu châu Á.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu
khác nhau.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ.
HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai 1. Khí hậu châu Á phân hóa đa
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu dạng:
hỏi
Hướng dẫn HS quan sát H2.1 và gợi ý:
Từ cực đến xích đạo, dọc kinh tuyến
800Đ:
? Đọc tên các đới khí hậu và nhận xét?

? Giải thích tại sao?
Định hướng
Nguyên nhân: do vị trí trải dài trên nhiều
vĩ độ; lãnh thổ rộng lớn.
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức.
- Các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
- Các kiểu khí hậu: lục địa, hải
dương, khí hậu núi cao, địa trung hải.
- Nguyên nhân:
+ Vị trí trải dài từ cực đến xích đạo.
+ Lãnh thổ rộng lớn.
+ Núi và cao nguyên ngăn cản ảnh
hưởng của biển.
Hoạt động 2: Nhận biết các kiểu khí hậu châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
HS hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các
Yêu cầu HS quan sát bản đồ khí hậu kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục
châu Á
địa:
? Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
nào?
? Chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu khí
11


hậu gió mùa?

Định hướng
- Phổ biến là các kiểu khí hậu lục địa và
khí hậu gió mùa.
- Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và
Nam Á.
? Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa?
? Chỉ ra những khu vực thuộc các kiểu
khí hậu lục địa?
Định hướng
Các vùng nằm sâu trong đất liền.
HS: Phát biểu, nhận xét nhau.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Kiểu khí hậu gió mùa (ôn đới, cận
nhiệt) có hướng gió, nhiệt độ, lượng
mưa khác nhau giữa 2 mùa.
? Các kiểu khí hậu lục địa có đặc điểm
gì đáng chú ý?
HS: Phát biểu, bổ sung ý kiến.
GV: Nêu nhận xét, kết luận.
- Kiểu khí hậu lục địa (ôn đới và nhiệt
đới khô) 2 mùa đều khô, chỉ khác
nhau về nhiệt độ.
? Vì sao lại có sự khác nhau giữa hai
kiểu khí hậu đó?
Định hướng
Do kích thước rộng lớn, địa hình...
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức
Nguyên nhân: Do châu Á có kích
thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức

tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển...
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK trang 8)
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn (4’)theo các gợi ý sau:
* Các bàn lẻ: quan sát biểu đồ khí hậu Y- an- gun, nêu nhận xét về chế độ
nhiệt, mưa theo gợi ý sau:
- Tháng có nhiệt độ cao nhất? Bao nhiêu 0C? - Tháng có nhiệt độ thấp nhất?
Bao nhiêu 0C?
- Biên độ nhiệt?
- Lượng mưa cả năm?
- Tháng có lượng mưa cao nhất? Bao nhiêu mm?
- Tháng có lượng mưa thấp nhất? Bao nhiêu mm?
- Mưa tập trung vào mùa nào?
=> Cho biết Y-an-gun thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm của kiểu khí hậu
này? Giải thích nguyên nhân?
12


* Các bàn chẵn:Quan sát biểu đồ khí hậu E Ri-át, nêu nhận xét như phần gợi
ý của các nhóm lẻ.
HS: Đại diện các bàn trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Vẽ sơ đồ tư duy:
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy của bài học.
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học

- Do đâu có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
- Định hướng: Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao
nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển vào đất liền
- Em hãy tìm hiểu một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta và các nước
thuộc khu vực châu Á?
- Nghiên cứu nội dung bài 3 “Sông ngòi và cảnh quan châu Á”
................................................................................

13


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 8A
:……/…./2019 tại lớp 8B
Tiết 4 – Bài 3
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự
phân bố của một số cảnh quan.
- THNL: Biết giá trị của sông ngòi, phát triển thủy điện hiệu quả.
b) Về kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt
động kinh tế ở châu Á.
- THNL: Nhận biết được giá trị và hiệu quả của thủy điện.
c) Về thái độ:
Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng địa lí.

* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên châu Á
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A....../......; Lớp 8B......./.........
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi. Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu châu Á. Giải thích
tại sao?
Đáp án.
- Các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
- Các kiểu khí hậu: lục địa, hải dương, khí hậu núi cao, địa trung hải.
- Nguyên nhân:
+ Vị trí trải dài từ cực đến xích đạo.
+ Lãnh thổ rộng lớn.
+ Núi và cao nguyên ngăn cản ảnh hưởng của biển.
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
14


* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được kiến thức về sông ngòi và cảnh quan châu Á
nước ta, HS sẵn sàng tiếp nhận kiến thức và kỹ năng, thái độ mới từ bài học.

GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp quan sát Lược đồ các đới khí hậu châu Á,
khai thác kiến thức từ Lược đồ để trả lời câu hỏi
Bước 1: GV cho HS quan sát H2.1 Lược đồ địa hình, khoáng sản, và sông hồ
châu Á, đặt câu hỏi: Em hãy kể tên sông ngòi của nước ta?
Bước 2: HS làm việc và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Chiếu thông tin phản hồi và gọi HS nhận xét, đánh giá kết quả. GV
dẫn dắt vào bài Tiết 4 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á.
* Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được
sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế' của các hệ thống sông lớn.
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit'xây. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê
Công. Ấn, Hằng...) nhưng phân bố không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện,...
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên, bảo vệ sự trong sạch của các
dòng sông, nguồn thuỷ năng sông suối.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng bản đồ.
HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai 1. Đặc điểm sông ngòi:
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu
hỏi
GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Á, yêu
cầu HS quan sát, kết hợp H1.2
? Nhận xét sự phân bố các sông ở Châu
Á? Mạng lưới sông ngòi?

? Xác định và đọc tên các sông lớn ở
Bắc Á, Đông Á?
HS: Chỉ trên bản đồ.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn
(I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường
Giang, Mê Công, Ấn Hằng...) nhưng
phân bố không đồng đều.
? Cho biết các sông lớn ở Bắc Á , Đông
Á bắt nguồn từ khu vực nào? đổ ra biển
và đại dương nào?
? Sông Ô bi chảy theo hướng nào và qua
các đới khí hậu nào? (yêu cầu HS chỉ
15


bản đồ).
? Tại sao về mùa xuân, vùng trung và hạ
lưu sông Ô bi có lũ băng lớn?
Định hướng
- Bắt nguồn từ vùng núi và sơn nguyên ở
trung tâm. Các sông ở Bắc Á đổ ra Bắc
Băng Dương; các sông ở khu vực Đông
Á đổ ra Thái Bình dương.
- Hướng chảy Nam- Bắc, qua đới khí hậu
ôn đới và hàn đới.
- Mùa xuân nhiệt độ cao, băng tuyết
thượng lưu sông tan ra trong khi băng
tuyết ở vùng trung và hạ lưu (vùng cực)
chưa kịp tan hết nên đã xảy ra lũ băng ở

trung và hạ lưu.
HS: Trình bày, chỉ trên bản đồ.
GV: Chốt lại sông ngòi Bắc Á.
- Khu vực Bắc á: mạng lưới sông dày,
mùa đông nước sông đóng băng; mùa
xuân có lũ do băng tan.
? Các sông ở Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á có đặc điểm gì? Tìm trên bản đồ
1 số sông lớn?
? Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt
nguồn từ sơn nguyên nào?
? Tại sao lưu lượng các sông vùng khí
hậu khô hạn như Trung Nam Á, Trung Á
càng về hạ lưu càng giảm?
Định hướng
- Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn
nguyên Tây Tạng (Các quốc gia có sông
Mê Công chảy qua là: Trung Quốc, Mian-ma, Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia,
Việt Nam)
- Nguồn nước chủ yếu do băng tuyết tan
ra không nhiều.
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có
nhiều sông lớn, có lượng nước lớn
vào mùa mưa.
- Tây và Trung Á: ít sông, nguồn
cung cấp nước do tuyết, băng tan.
GV: Kết luận chung về sông ngòi Châu Á. => Sông ngòi châu Á có chế độ nước
phức tạp.

? Sông ngòi Châu Á đem lại giá trị gì về
kinh tế?
16


Định hướng
Giá trị của sông ngòi: Thủy điện, cung
cấp nước, giao thông, thủy sản.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu
Á: giao thông, thủy điện, cung cấp
nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch,
* Tích hợp năng lượng:
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
Sông ngòi có giá trị rất lớn về kinh tế,
đặc biệt là tiềm năng thủy điện. Cần có
những biện pháp khai thác và bảo vệ
sông ngòi phát triển thủy điện hiệu quả
và bền vững.
Chuyển ý: Do địa hình và khí hậu đa
dạng nên Châu á có cảnh quan rất đa
dạng.
Các cảnh quan vùng gió mùa và các cảnh
quan vùng lục địa khô chiếm diện tích
lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại. Nguyên nhân phân bố của mộ
số cảnh quan.
- Phát triển năng lực tự học,sử dụng bản đồ, hình ảnh.

HS hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1
? Đọc tên các đới cảnh quan của châu Á
từ Bắc – Nam dọc kinh tuyến 800 Đ?
? Đọc tên các cảnh quan khu vực khí
hậu gió mùa, khu vực khí hậu lục địa?
? Vậy cảnh quan tự nhiên châu Á có đặc
điểm gì? Có mối liên quan gì với khí
hậu?
Định hướng
- Cảnh quan khu vực gió mùa: rừng hỗn
hợp và rừng lá rộng; rừng cận nhiệt đới
ẩm; rừng nhiệt đới ẩm.
Cảnh quan khu vực khí hậu lục địa: rừng
lá kim, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan phân hóa đa dạng tương ứng
với khí hậu.
GV: Bổ sung thêm mối quan hệ giữa địa - Cảnh quan phân hóa đa dạng với
nhiều loại:
hình khí hậu với cảnh quan. Kết luận.
+ Rừng lá kim ở Bắc á nơi có khí hậu
ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á; rừng
17


nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam
Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao.

- Nguyên nhân: Do sự phân hóa đa
dạng về các đới, các kiểu khí hậu...
? Cảnh quan tự nhiên châu Á đang đứng
trước nguy cơ gì?
Định hướng
Thay đổi do phá rừng, biến đổi khí hậu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
* Mục tiêu:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.
- Phát tiển năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
HS hoạt động cá nhân
3. Những thuận lợi và khó khăn của
Yêu cầu HS khai thác kênh chữ.
thiên nhiên châu Á:
? Châu á có những thuận lợi và khó
khăn gì về thiên nhiên đối với sản xuất
và đời sống?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức.
- Thuận lợi: Nhiều khoáng sản có trữ
lượng lớn, thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn: Núi cao, hiểm trở, KH
giá lạnh – khô hạn.
+ Động đất, núi lửa, bão lụt.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK trang 13)
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu châu Á và giải thích?
- Nêu đặc điểm và sự phân bố của kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á?

D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Hoạt động cá nhân:
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy của bài học.
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học:
- Hoàn thành bài tập 1 và 2 trang 13 SGK.
- Đọc trước bài 4 “Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á”
............................................................................

18


Ngày dạy:……/…./2018 tại lớp 8A
:…../…../2018 tại lớp 8B
Tiết 5 – Bài 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- HS hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực
gió mùa Châu á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược
đồ phân bố khí áp và hướng gió.
b) Về kĩ năng:
Học sinh nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió
trên lược đồ.
c) Về thái độ:
Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng địa lí.
* Năng lực phát triển:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A....../......; Lớp 8B......./.........
* Kiểm tra bài cũ: 15 phút.
Đề bài: Em hãy trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á?
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
1 - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây,Hoàng Hà,
Trường Giang, Mê Công, Ấn Hằng...) nhưng phân bố không đồng
2
đều.
- Khu vực Bắc á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước sông đóng
2
băng; mùa xuân có lũ do băng tan.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có nhiều sông lớn, có lượng nước
2
lớn vào mùa mưa.
- Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.
2


19


=> Sông ngòi Châu Á có chế độ nước phức tạp.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi Châu Á: Giao thông, thủy điện,cung
2
cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản.
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được kiến thức trong bài học, HS sẵn sàng tiếp
nhận kiến thức và kỹ năng, thái độ mới từ bài học.
GV: Bề mặt Trái đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục
địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc
tính biểu hiện riêng biệt của mỗi mùa trong năm. Bài thực hành đầu tiên của địa lý
8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ châu Á.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ:
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được nguồn gốc hình thành các hướng gió chính theo từng khu
vực về mùa đông.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng lược đồ.
HS hoạt động cả lớp và nhóm khai 1. Phân tích hướng gió về mùa đông
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu và mùa hạ:
hỏi
Yêu cầu HS quan sát H4.1 đọc tên lược

đồ và đọc chú giải.
GV: Các trung tâm khí áp được biểu thị
bằng các đường đẳng áp. Đường đẳng áp
là đường nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.
- Có các trung tâm áp cao và trung tâm
áp thấp. Ở khu vực áp cao thì trị số các
đường đẳng áp càng vào trung tâm càng
tăng. Ở khu vực áp thấp, trị số các đường
đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm.
- Hướng gió được biểu thị bằng các mũi
tên. Gió thổi từ vùng áp cao sang vùng
áp thấp
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao? (H4.1)
- Trung tâm áp thấp: Ai-xơ-len, A-lêHS: Xác định
ut, áp thấp xích đạo, xích đạo Ôxtrây-li-a.
- Trung tâm áp cao: Xi-bia, Nam Đại
Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Axo
20


? Tương tự xác định các trung tâm áp
thấp và các trung tâm áp cao hình 4.2?
HS: Xác định

- Trung tâm áp thấp: I- ran
- Trung tâm áp cao: Ha - oai, Ôxtrâyli-a, Nam Ấn Độ Dương, Nam Đại
Tây Dương


GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, 4
phút
- Chia lớp thành 6 nhóm: Hoàn thiện
bảng 4.1 (Phụ lục 1)
Nhóm 1, 2, 3: Tìm hướng gió mùa đông
Nhóm 4, 5, 6: Tìm hướng gió mùa hạ
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, tổng kết
Phụ lục 2
Hoạt động 2. Tổng kết:
* Mục tiêu:
- Giúp HS tổng hợp được kiến thức đã phân tích.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp.
HS hoạt động cả lớp
2. Tổng kết
GV: Yêu cầu HS ghi những kiến thức đã
biết qua các phân tích ở trên vào vở học
theo mẫu bảng SGK trang 15.
HS: Thực hiện yêu cầu, trình bày kết quả
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Phụ lục 3
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
? Xác định các khu vực ở Châu Á và hướng gió?
? Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á mùa đông và mùa hè?
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Hoạt động cá nhân:
- Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ cột.

- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu sau:
SỐ DÂN CHÂU Á TỪ NĂM 1800 ĐẾN NĂM 2002
Đơn vị: Triệu người
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
600
880
1402
2100
3110
3766
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học:
- Hoàn thiện các nội dung bài thực hành.
- Tìm hiểu trước bài 5 “Đặc điểm dân cư - xã hội Châu Á”.
4. Phụ lục:
21


Phụ lục 1
Hướng gió theo mùa

Hướng gió mùa đông
(tháng 1)


Hướng gió mùa hạ
(tháng 7)

Hướng gió mùa đông
(tháng 1)

Hướng gió mùa hạ
(tháng 7)

Tây Bắc

Đông Nam

Đông Nam Á

Đông Bắc

Tây Nam, Nam

Nam Á

Đông Bắc

Tây Nam, Nam

Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Phụ lục 2
Hướng gió theo mùa

Đông Á

Phụ lục 3
Mùa

Mùa đông

Mùa hạ

Khu vực

Hướng gió chính

Từ áp cao đến áp thấp

Đông Á

Tây Bắc

Xi-bia -> A-lê-ut

Đông Nam Á

Đông Bắc

Xi-bia -> xích đạo Ôxtrây–li-a

Nam Á

Đông Bắc


Xi-bia -> xích đạo

Đông Á

Đông Nam

Ha-oai -> I-ran

Đông Nam Á

Tây Nam, Nam

Nam Ôxtrây–li-a -> I-ran

Nam Á

Tây Nam

Nam Ấn Độ Dương-> I-ran

......................................................................................

22


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 8A
:…../…../2019 tại lớp 8B
Tiết 6 - Bài 5
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á

1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội
châu Á.
b) Về kĩ năng:
- Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP của một
số quốc gia, khu vực thuộc châu Á.
c) Về thái độ:
Có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp
lí, bảo vệ, cải tạo môi trường; nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình, cộng
đồng.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A....../......; Lớp 8B......./.........
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS có một số kiến thức về dân cư, xã hội châu Á
Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền

văn minh lâu đời trên trái Đất. Châu Á còn là châu lục có dân cư rất đông. Vậy dân
cư châu Á có đặc điểm như thế nào so với các châu lục khác? Thành phần chủng
tộc của châu Á ra sao? Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu bài 5.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dân số châu Á:
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu một số đặc điểm nổ bật của dân cư, xã hội châu Á.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng bản đồ, số liệu
thống kê.
23


HS hoạt động cả lớp khai thác kiến
thức từ SGK để trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu HS xem bảng 5.1, dựa
vào đó: (GV giải thích các số liệu).
HS: Đọc bảng 5.1
? Nhận xét số dân của Châu Á so với
các châu lục khác và thế giới?
HS: Dân số đông nhất, chiếm hơn 1/2
dân số thế giới. (gần 61%).
GV: Kết luận.
HS: Ghi bài.
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên?
HS: Tỉ lệ gia tăng DSTN: thấp hơn
Châu Mĩ, Châu Phi và bằng thế giới.
? Tính xem từ năm 1950 – 2002, dân số

mỗi châu lục, toàn thế giới tăng lên mấy
lần?
HS: Tính toán:
+ Châu Á tăng: gần 2,7 lần.
+ Châu Âu: 1,33 lần.
+ Châu ĐD: 2,46 lần.
+ Châu Mĩ: 2,5 lần.
+ Châu Phi: gần 3,8 lần.
+ Thế giới: 2,46 lần
? Nhận xét về tốc độ tăng dân số của
Châu Á? Giải thích vì sao?
HS: nhận xét và giải thích: Mức gia
tăng dân số nhanh vì Châu Á có nhiều
đồng bằng lớn màu mỡ và khí hậu nóng
ẩm thích hợp trồng cây lúa nước nên
tập trung đông dân. Nghề lúa nước cần
nhiều lao động nên quan niệm gia đình
đông con là phổ biến.
GV: Chuẩn kiến thức.
HS: Ghi bài.

1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới:

- Châu Á có số dân đông nhất thế
giới (năm 2002 là 3766 triệu người).

- Từ năm 1950 - 2002, mức gia
tăng dân số nhanh, đứng thứ 2 sau
Châu Phi.

- Hiện nay tốc độ gia tăng đã giảm
(TLGT TN: 1,3%).

GV: Chuyển ý
Hoạt động 2. Tìm hiểu các chủng tộc dân cư châu Á:
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
24


HS hoạt động cả lớp, cá nhân
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.1:
HS: Quan sát lược đồ.
? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc
nào? Mỗi chủng tộc chủ yếu phân bố ở
đâu?
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Hai chủng tộc chủ yếu:
HS: Ghi bài.
+ Ơ-rô-pê-ô-ít: Trung Á, Tây Nam
Á, Nam á.
+ Môn-gô-lô-ít: Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á.
? Hãy nhắc lại đặc điểm hình thái bên
ngoài của 2 chủng tộc trên?
HS: Nhớ lại kiến thức đã học để phát
biểu.

? Việt Nam thuộc khu vực nào của Châu
á? Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc
nào?
HS: Khu vực Đông Nam Á, thuộc
chủng tộc Môn-gô-lô-ít.
? Dựa vào các kiến thức đã học, so
sánh thành phần chủng tộc của Châu
á và Châu Âu?
HS: Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc
chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít.
+ Thành phần chủng tộc Châu á đa dạng
hơn.
GV: Khẳng định: sự khác nhau về mặt
hình thức của các chủng tộc không ảnh
hưởng tới sự chung sống bình đẳng
giữa các quốc gia, các dân tộc.
+ Chuyển ý: Do nhu cầu của cuộc sống
tinh thần.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tôn giáo của dân cư Châu Á:
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu văn hóa đa dạng nhiều tôn giáo của châu Á.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng hình ảnh
HS hoạt động cá nhân, thảo luận 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
nhóm
GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK:
? Cho biết Châu á có những tôn giáo lớn
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn
nào?
giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô
HS: Phát biểu, ghi bài.

giáo, Ấn độ giáo.
25


×