Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Địa 8 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 10 trang )


Tuần 1
Soạn :23/8
Giảng:26/8/08
PHẦN I. THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
XI. CHÂU Á
Bài 1, tiết 1 .VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
A/ Mục tiêu bài giảng:
- HS hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí,kích thước ,địa hình và khoáng sản châu Á
- Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc bản đồ,phân tích và so sánh các đối tượng địa lí
trên bản đồ.
- GD tình yêu thiên nhiên,ý thức học tập,tìm hiểu kiến thức địa lí châu Á qua các phương
tiện thông tin.
B/ Phương tiện thực hiện:
- GV:Bản đồ thế giới
- HS:vở ,sgk
C/ Cách thức tiến hành:
- Trực quan,đàm thoại.
D/Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức :8A……………………………...8B…………………………..
8C…………………………..…8C……………………………
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
- GV giới thiệu KQ về châu Á
- HS quan sát bản đồ thế giới kết hợp
h.1.1
- Điểm cực B-N phần đất liền châu Á.
- Châu Á tiếp giáp với biển,đại
dương,châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực B đến điểm cực
N,chiều rộng từ bờ Tây đến bờ đông,nơi


lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu km?
- Đánh giá về S kích thước của châu Á?
- Dựa vào sgk cho biết S của châu Á?So
sánh với S các châu lục khác và nhận
xét?
- Vị trí ,kích thước có ảnh hưởng gì cảnh
1.Vị trí địa lí và kích thước châu lục.
-Điểm cực Bắc (mũi sêliuxkin)77
o
44’B.
-Điểm cực Nam(mũi piai-Nam bán đảo
Malacxca) 1
o
16’B
-Tiếp giáp:
+Châu Âu phía tây
+Châu Phi ở phía Tây nam
+BBD ở phía Bắc
+A Đ D ở phía nam
+TBD ở phía Đông
- Châu Á có S lớn nhất trong các(44,4tr km
2
)
kéo dài từ vùng cực Bắc đến cận xích đạo.
2.Đặc điểm địa hình và khoáng sản.


quan thiên nhiên?(TN phong phú đa dạng
,nhiều đới ,nhiều kiểu khí hậu…)
- Xác định tên các dãy núi,SN ,Hướng

núi?Phân bố chủ yếu?
- Xác định các ĐB ,bồn địa.
- HS lên xđ trên bản đồ.
- Đánh giá chung về địa hình châu Á.
- Châu Á có những tài nguyên khoáng
sản nào?
- Xác định tài nguyên ks trên bản đồ.
- Khu vực nào có nhiều dầu mỏ,khí đốt?
- Đánh giá về tài nguyên khoáng sản
châu Á.
a.Đặc điểm địa hình.
- Có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao đồ sộ.
Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính:Đ-T hoặc
gần ĐT;B-N hoặc gần B-N.
- Núi tập chung chủ yếu ở trung tâm.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới:Ấn
Hằng,Tây xibia,Hoa bắc….phân bố chủ yếu ở
rìa lục địa hoặc xen kẽ làm cho địa hình bị chia
cắt phức tạp.
b.Khoáng sản.
Tài nguyên khoáng sản phong phú:dầu mỏ,khí
đốt,than,sắt và nhiều kim loại màu…
4.Củng cố: Đọc mục cuối bài,xác định châuÁ trên bản đồ thế giới
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ,làm bài tập 3,chuẩn bị bài 2 "Khí hậu châu Á."
Tuần 3
Soạn :
Giảng:
Bài 2 tiết 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
A/ Mục tiêu bài giảng:
- HS hiểu được tính đa dạng ,phức tạp của khí hậu châu Á do ảnh hưởng của kích

thước rộng lớn, vị trí địa lí,địa hình bị chia cắt mạnh mẽ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của của khí hậu châu Á.
- Rèn kĩ năng phân tích ,vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
B/ Phương tiện thực hiện:
- GV:
- HS:
C/ Cách thức tiến hành:
- Trực quan,đàm thoại,thảo luận.
D/ Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức: 8A……………………………...8B…………………………..
8C…………………………..…8C……………………………
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm về vị trí địa lí,kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của nó
đối với khí hậu .
- Đặc điểm chung của địa hình châu Á


3. Bài mới
- QS lược đồ các đới khí hậu.Đọc phần
chú giải,xác định kt 80
o
.Dọc kinh tuyến
80
o
từ vùng cực bắc đến xích đạo châuÁ
có những đới khí hậu nào?(A/H của vĩ độ
đến sự phân hóa khí hậu)
- HS lên x/đ trên b/đồ.
- Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
(cực và cận cực:khoảng vòng cực bắc đến

vòng cực<ôn đới:40
0
B đến VCB; cận
nhiệt:CTB đến 40
0
B:Nhiệt đới CTB đến
5
0
N)
- Tại sao châu Á có nhiều đới khí hậu như
vậy?SS với châu ÂU(vị trí kéo dài trên
nhiều vĩ độ).
- Từ vùng duyên hải vào nội địa châu Á
có những kiểu khí hậu nào?X/đ 1 đới khí
hậu có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên.
- Nguyên nhân của sự phân hóa khí hậu
đó?(Do kích thước rộng lớn tùy vị trí gần
biển hay xa biển,do địa hình phức tạp…)
- Đới khí hậu nào không phân hóa thành
các kiểu khí hậu?GV giải thích.(Đới xích
đạo:khối khí nóng ẩm thống trị quanh
năm;Đới cực có khối khí lạnh,khô thống
trị qn).
- N/xét đặc điểm chung của khí hậu châu
Á.
Dựa vào lược đồ cho biết kiểu khí hậu
phổ biến ở châu á.
Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở đâu?
gồm những kiểu khí hậu nào.X/đ trên bản
đồ. (ở ĐB,ĐN,N)

- Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho
biết đặc điểm của kiểu khí hậu gió
mùa(thời gian thổi, hướng gió, nơi xuất
phát, đặc tính.
- Phân tích biểu đồ Yangun và xác định
địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào.
- GV giới thiệu khu vực N/Á;ĐNA nơi
có lượng mưa lớn nhất thế giới.
- Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta
như thế nào?
-X/Đ trên bản đồ khu vực thuộc kiểu khí
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa
dạng.
a.Khí hậu châu Á phân hóa thành
nhiều đới khí hậu.
Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng,thay
đổi theo các đới từ Bắc đến Nam,theo các
kiểu từ duyên hải vào nội địa.ngoài ra k/h
còn thay đổi theo độ cao.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa.
a.Các kiểu khí hậu gió mùa.
• Gồm:ôn đới gió mùa,cận nhiệt gió
mùa ở đông á;nhiệt đới gió mùa ở
N/Á;ĐNA
• Đặc điểm:1 năm có 2 mùa.
• + mùa đông:gió thổi từ nội địa ra
biển không khí lạnh và khô,mưa ít
• + Mùa hạ gió thổi từ đại dương

vào,thời tiết nóng ẩm mưa nhiều.
b. Kiểu khí hậu lục địa.


hậu lục địa?phân bố.
- Đặc điểm kiểu khí hậu lục địa?Phân tích
biểu đồ Êriat và Uranbato.
- Khí hậu có ảnh hưởng gì đến cảnh quan
tự nhiên?
• Gồm ôn đới lục địa,cận nhiêt lục địa;
N/Đ khô,kiểu núi cao,phân bố trong
nội địa và khu vực tây Á.
• Đặc điểm: thổi từ đại dương vào.Mùa
đông khô lạnh ;mùa hạ khô nóng
4. Củng cố: Đọc ghi nhớ.X/Đ các kiểu khí hậu châu Á trên bản đồ.
5.Hướng dẫn về nhà : làm tiếp bài tập 1,2.,học bài cũ;chuẩn bị bài 3.
Tuần 4
Soạn
Giảng:
Bài 3 tiết 3 .SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A.Mục tiêu bài giảng.
- HS nắm được châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển,có nhiều hệ thống sông
lớn.
Trình bày được đặc điểm của một số sông ngòi và giải thích nguyên nhân,hiểu được
những thuận lợi ,khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á
- Dựa vào bản đồ để tìm đặc điểm của sông và cảnh quan thiên nhiên.xác định mối
quan hệ giữa địa hình với khí hậu,sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường sông ngòi.
B.Phương tiện thực hiện
- GV: bản đồ tự nhiên châu Á

- HS:vở ,sgk
C. Cách thức tiến hành
- Gợi mở,đàm thoại ,trực qua
D. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức:
8A....................................8B.....................................8C................................
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm khí hâu châu Á?Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
3. Bài mới.
- Nhóm 1:tìm hiểu sông ngòi Bắc
Á.Tên sông,nơi bắt nguồn,đổ vào khu
vực nào,hướng chảy,chế độ nước.Giải
thích tại sao?(Nằm trong khu vực khí
hậu lạnh ,độ bốc hơi ít nên nhiều
sông,sông nhiều nước...)
- Nhóm 2 tìm hiểu sông ngòi Tây và
1. Đặc điểm sông ngòi.
* Bắc Á:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,hướng chảy
chính N-B
- Mùa đông sông đóng băng,mùa xuân có lũ
* Tây và Trung á.
-Ít sông,chỉ có một số sông lớn.(....)
- Lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.


trung
Á.
(sông chảy trong khu vực khí hậu lục
địa khô hạn, qua nhiều hoang mạc bị

bốc hơi và thấm xuống đất...)
- Nhóm 3 tìm hiểu sông ngòi Đông
Á,Đông Nam Á.(Nằm trong khu vực
khí hậu gió mùa,mưa nhiều nên nhiều
sông .nước sông lên xuống theo theo
chế độ gió mùa..).GV giới thiệu một số
sông lớn .
- Đại diện các nhóm trình bày và chỉ
bản đồ.Gọi 3 HS lên xác định các sông.
- GV nhận xét các nhóm và chốt kiến
thức .ghi bảng.
- HS lên xác định các hồ ở châu Á.
- Nhận xét đặc điểm chung khí hậu
châu Á.

- Sông ngòi châu Á có những giá trị gì?
- Dựa vào h3.1,dọc kinh tuyến 80
0
Đ
châu Á có những đới cảnh quan nào?
Nhận xét và giải thích nguyên nhân?
- Đọc tên các đới cảnh quan phân bố ở
khu vực GM và khu vực lục địa.
- Châu Á có những điều kiện thuận lợi
gì?
- Khó khăn do thiên nhiên mang lại?
* Đông Á , Đông Nam Á,Nam Á.
- Nhiều sông,sông nhiều nước.
- Chế độ nước lên xuống theo mùa.Lượng
nước lớn vào cuối hạ đầu thu,cạn cuối đông

đầu xuân.
Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát
triển,có nhiều hệ thống sông lớn nhưng
phân bố không đều,chế độ nước phức tạp
- Giá trị của sông:thủy lợi ,thủy điện,giao
thông,thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
Do khí hậu và địa hình phân hóa đa dạng
nên cảnh quan châu Á phân hóa đa dạng.
+ Rừng lá kim ở Xibia
+ Rừng cận nhiệt và nhiệt ẩm có ở Đông
Á,Đông Nam Á,Nam Á.
+ Hoang mạc có ở trong nội địa và khu vực
Tây Á.
3.Những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu Á.
* Thuận lợi:-
- Tài nguyên khoáng sản phong phú đa
dạng,trữ lượng lớn:dầu mỏ,khí đốt, than ...
- Thiên nhiên đa dạng:đất ,nước ,khí hậu
,động thực vật,thủy năng..
* Khó khăn.
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai:bão lụt,động đất, núi lửa...
4. Củng cố:
- Đọc mục ghi nhớ.
- Đặc điểm sông ngòi châu Á.Xác định trên bẩn đồ.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ ,làm bài tập 2

-Chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 5
Soạn
Giảng:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×