Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

[123doc] - bien-phap-trac-dia-nha-cao-tang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.38 KB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 5
TẦNG 5 THÁP B, TÒA NHÀ HH4 SÔNG ĐÀ MỸ ĐÌNH - TỪ LIÊM – HÀ NỘI
TEL. 84-4-3 22255586

FAX.84-4-3 22255558

************

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
TRẮC ĐẠC NHÀ MÁY BỘT GIẤY VNT19

DỰ ÁN

: NHÀ MÁY BỘT GIẤY VNT19 _BÌNH THỚI –BÌNH SƠN –
QUẢNG NGÃI

GÓI THẦU

: PHẦN THÂN NHÀ MÁY BỘT GIẤY VNT19

CÔNG

: NHÀ MÁY BỘT GIẤY VNT19 _BÌNH THỚI –BÌNH SƠN –

TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM

QUẢNG NGÃI
: NHÀ MÁY BỘT GIẤY VNT19 _BÌNH THỚI –BÌNH SƠN –
QUẢNG NGÃI


1


I. MỤC ĐÍCH:
- Công tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây dựng
được chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, đảm bảo độ thẳng
đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục của các công trình, của các cấu
kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi
công. Công tác trắc đạc phải tuân thủ theo TCVN 3972-85, TCVN 9398-2012,
Đơn vị thi công Sông Đà 5 ký hợp đồng thi công nhà máy Bôt- Giấy Với truyền
thống , và kinh nghiệm thi công lâu năm đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mọi
công trình , với đội ngũ trắc địa chuyên nghiệp máy móc độ chính xác cao , như máy
TCR405 của hãng Lecai về chất lượng và sai số hàng đầu thế giới sai số 5” và máy
geomax sai số 1”, về con người được đào tạo đào tạo những trường đại học , cao đẳng
có truyền thống lâu đời về Trắc địa, kinh nghiệm lâu năm trong ngành Trắc Địa xây
dựng , xử lý kinh nghiệm mọi tình huống.
.
II. PHẠM VI:
Áp dụng cho thi công trắc đạc cụ thể:.
- Công trình Nhà máy bột giấy VNT19 thuộc dự án: Nhà máy Bột- Giấy VNT19
- Địa điểm xây dựng: Bình Thới- Bình Sơn- Quảng Ngãi
III.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
- Sau khi nhận bàn giao của bên chủ đầu tư về mặt bằng, mốc khống và cao độ của khu
vực.

2


Tiến hành kiểm tra kiểm tra máy móc thiết bị vận chuyển trên đường dài có ảnh hưởng
đến sai số (2c,mo, góc i…). máy hoạt động bình thường tiến hành làm việc Thành lập

lưới khống chế thi công làm phương tiện cho toàn bộ công tác trắc đạc.Tiến hành đặt
mốc quan trắc cho công trình. Các mốc quan trắc này nhằm theo dõi ảnh hưởng của quá
trình thi công đến biến dạng của bản thân công trình.
- Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải được bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng trên
công trình . Dẫn các tọa độ mốc thủy công , thủy chuẩn gần vị trí công trình , mời Tư
vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra mốc đã chính xác cho vào sử dụng.
1. Hiệu chuẩn/ kiểm định/ kiểm tra máy móc thiết bị:
- Đảm bảo các máy móc thiết bị trắc đạc phải được hiệu chuẩn/ kiểm định/ kiểm tra
đúng theo qui định của cơ quan chức năng trước khi đưa vào sử dụng.
- Hết thời gian hiệu chuẩn/ kiểm định/ kiểm tra, phải đem máy đi hiệu chuẩn/ kiểm
định/ kiểm tra lại, tránh sai số tăng lên theo thời gian.
- Nếu thiết bị bị hỏng, không thể sử dụng được, người có liên quan phải báo với Bộ
phận Trắc đạc và CHT/CT để tiến hành đánh giá điều kiện sử dụng thiết bị này nhằm
đi đến quyết định sửa chữa hay loại bỏ. Những thiết bị hư cần dán nhãn nhận biết
không sử dụng hay loại bỏ để tránh nhằm lẫn với các thiết bị đang sử dụng.
- Kiểm tra định kỳ máy móc hàng tuần, hàng tháng tại công trường bằng những thao
tác đơn giản (kiểm tra dọi tâm, bọt thủy, 2c, góc I, mo….)
- Vận chuyển máy móc bằng xe gắn máy phải có người ngồi sau giữ để tránh giằng
xóc. Nếu đi một mình thì phải đeo vào vai không được buộc vào yên sau xe gắn máy
hay đặt giữa lườn xe.
3. Lập lưới khống chế tim trục Công trình:
- Từ mốc chuẩn bị của bên A (chủ đầu tư) giao. Đội trắc đạc lập hệ thống lưới khống
chế tim trục của công trình với mật độ khoảng cách mốc phù hợp. Sau đó mời giấy yêu
cầu Tư vấn giám sát và chủ đầu tư nghiệm thu ký xác nhận.
3


B .THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC CÔNG TRÌNH:
I :Trình tự bố trí thi công xây dựng phần thân :
- Kiểm tra cao độ mặt bê tông của các cấu kiện (móng, dầm, sàn ) bằng máy cao độ

- Xác định vị trí tim trục và chân cột vào phần đế bê tông Tiến hành lắp dựng cấu kiện
căn chỉnh độ thẳng đứng của cấu kiện bằng máy toàn đạc điện tử và nghiệm thu nội bộ
khi đạt kết quả sai số cho phép mời Tư vấn cùng chủ đầu tư.
- Xác định lại vị trí Tim trục lên mặt bê tông ( chân cột, dầm…).Nghiệm thu tư vấn. và
CĐT
4


- Kiểm tra cao độ đáy dầm, sàn, định vị tim trục lên sàn coppha bằng máy quét laze dựa
trên tim trục trên sàn bê tông đã được nghiêm thu , dùng máy khoan đường kính Φ3
định vị lên mặt sàn cốp pha .Tư vấn giám sát và chủ đàu tưnghiệm thu xác nhận.hoàn
công khối đổ.
-. Đổ bê tông sàn bằng cữ cao độ; kiểm tra bằng máy đo khi có yêu cầu..
- Định vị tim trục lên mặt sàn bê tông bằng máy toàn đạc điện tử và dây búng mực
( những đường mực này thường được mượn ra khỏi tim trục 1M để tránh bị vướng
cột.).Nghiệm thu tư vấn cùng chủ đàu tư
-Tiến hành lắp dựng cấu kiện trên cơ sở tim trục đã được nghiệm thu căn chỉnh đọ thẳng
đứng của cấu kiện bằng máy quét laze và nghiệm thu tư vấn cùng chủ đầu tư
- Đưa tim trục lên tầng cao bằng phương pháp dọi tâm hoặc dùng máy kinh vĩ chiếu
đứng qua lỗ thông sàn.Kiểm tra tim trục của các tầng thường xuyên sau mỗi lần đổ bê
tông.
Đăt các điểm mốc dọi tham chiếu ( lỗ chiếu) tại các vị trí thích hợp.
Dùng máy chiếu thẳng đứng đặt tại điểm trục A trên móng nhà tầng một. Trục ngắm
thẳng đứng của máy sẽ chiếu tâm mốc A lên trên sàn nhà tầng T. Độ chính xác ∆h =
0.001875 × h + n . Trong đó: h – chiều cao một tầng, n – số tầng. Để thực hiện phương
pháp này cần để những lỗ thông qua các sàn, lỗ này lên bố trí ở các góc nhà

5



II . Phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng của Tim trục
1. kiểm tra độ thẳng đứng của cột bê tông dung máy quét laze dựa vào tim trục đã
nghiệm thu
2. Để tránh sai số tích lũy, trục dưới các đáy hố móng hoặc trên các tầng được
chuyển từ dấu trục ở tấng 1. Tùy theo điều kiện thiết bị, cấu trúc công trình, số
tầng mà chọn phương pháp cho thích hợp.
3. Giả sử phải chuyển điểm dấu trục A từ móng lên sàn tầng thứ T nào đó. Trên
hướng trục đi qua A tại điểm dóng hướng A1 đặt máy kinh vĩ; sau khi định tâm và
cân máy tiến hành ngắm chuẩn điểm A, cố định vành độ ngang, ngóc ống kính
ngắm sàn tầng T đánh dấu điểm A’; đảo kính thực hiện tương tự được điểm A”.
Điểm giữa của A’ và A” là dấu trục A đã được chuyển lên tầng T.

6


4. …Kiểm tra độ thẳng đứng của trục : dùng máy toàn đạc đứng tại 1 vi trí nhất định
kiểm tra từ chân lên đỉnh trục ( theo hình vẽ )
5.

II . Phương pháp Bố trí tim trục vào sàn hở
Trong quá trình thi công để bố trí được tim trục ( điểm Tâm tròn) vào phần sàn hở ta
tiến hành làm giá thi công đảm bảo độ chắc chắn và tiến hành chuyển điểm tim trục
( tâm tròn ) theo thiết kế bằng máy toàn đạc hoặc kéo thước thép từ tim trục đã được
nghiệm thu đến vị trí được bô trí
III. Chuyển độ cao lên tầng
Dùng hai máy thuỷ chuẩn, mia và thước thép để truyền độ cao lên tầng.Sơ đồ bố trí như
hình dưới đây:

7



HC = MA + a + (n2 – n1 ) – b
Trong đó: MA – độ cao mốc cơ sở; a- số đọc trên mia tại mốc M; n1, n2 – số đọc trên
thước thép ứng với chiều cao tia ngắm của máy thuỷ chuẩn đặt tại móng và sàn tầng ; b
– số đọc trên mia tại sàn tầng T. Độ chính xác c ủa phương pháp mh = 1.5 + 0.25 n (mm
)
IV. Phần hoàn thiện
-. Trước khi triển khai xây thô, phải lập hoàn công cao độ mặt sàn, phục hồi các đường
tim trục chính, định vị chân tường, ô cửa đi, cửa sổ, …
- Trước khi đổ bê tông hoàn thiện mặt sàn tiến hành đắp mốc đủ cao độ thiêt kế và
nghiệm thu mốc
- trong quá trình đỏ bê tông hoàn thiện dung máy quét laze hoặc máy thủy chuẩn để
kiểm tra cao độ bề mặt hoàn thiện

8


Người lập

Hoàng thạc thông
Q ua kiểm tra lặp biện pháp trắc địa trong xây dựng của sd50
Xin góp ý một số ý kiến lập dàn ý .
+ Đơn vị lặp đi lặp lại một quy trình , ngôn ngữ trong văn bản còn sử dụng nhiều từ
không đúng chuyên ngành kỹ thuật ví dụ Cao Độ thủy chuẩn, cao độ nhà nước , chư
không dùng từ cốt .hoặc là xê dịch chứ không nên dùng từ mượn lên một 1m
+Quy trình phải có lời mở bài gới thiệu về công ty thi công , về công tên công trình ,
về chủ đầu tư dự án .
+ Theo trình từ trắc địa tránh lặp lại ví dụ : bàn giao mặt bằng giữ đơn vị thi công
song đến kiểm tra máy móc trước khi vào thi công , hàng ngày thấy nghi ngờ phải
kiểm tra…,Tiến hành đo mốc tạo độ và cao độ gần vị trì thi công luôn luon phải có

mốc thư 3 để kiểm tra khi song rồi gửi số liệu chủ đâu tư và tư vấn giám sát kiểm tra
xác nhận tại hiện trường đưa vào sửa dụng + tiến hành triển khai bản vẽ ra các tọa
độ kích thước sao cho dễ thi công về trắc địa , tiến hành định vị các vị trí tọa độ kích
thước trên giấy ,máy tính mang số liệu kiểm tra thật kỹ trước khi mang ra thi
công+đưa vị trí từ bản vẽ ra thực địa + tim và cột và các trục định vị công trình cắm
xác đinh rõ , bật mực , hoặc cắm cọc. cổ cột….xông mời nghiệm thu, khi rỡ cốt pha
ra phải bựt mực kiểm tra lại tim , trục , khi mời CDT va TVGS kiểm tra lại cột nếu
đạt thì cho làm tiếp công việc tiếp theo ko phải sử lý cho cột đủ về kích thước hình
học tim trục+ khi nên sàn dầm tiến hành chuyển cao độ lên tầng để lắp cốt pha đàm
sàn bằng máy …..và quý trình như thế nào…lỗ định vị , máy chiếu , kiểm tra sàn nội
bộ đạt sai số cho phép mời các bên nghiêm thu cho làm công việc tiếp theo , xong lắp
thép sàn kiểm tra các thép sàn đã lắp đúng vị trí chưa , và cao độ đạt sai số cho phép,
9


ván khuon trong quá trinh lắp đặt có bị lún không, các kích thước hình học các học
chờ….
Quy cách đúng với yêu cầu kỹ thuật.
– Số lượng chủng loại
2/ Bằng cơ lý:
– Lấy mẫu đi thử nghiệm tại các trung tâm đo lường (khi có yêu cầu).
-Nhân viên cung ứng lập bản giao nhận hàng biểu mẫu (BM07/CT8-QT7.4)
ĐỐI VỚI VẬT TƯ CẦN NHẬP KHẨU
– Dựa vào yêu cầu cấp vật tư và các danh mục vật tư cần trong năm, biểu mẫu (BM
04/CT8-QT7.4, BM01/CT8-QT 7.4) lên kế hoạch xin giấy phép nhập khẩu.
– Giám Đốc công ty thương thảo, ký hợp đồng và mở L/C.
– Nhân viên cung ứng:
+ Nhận giấy báo hàng đến.
+ Làm thủ tục nhận hàng tại các cảng.
+ Kiểm tra về số lượng, chủng loại, quy cách, chứng thư về chất lượng hàng hóa trước

khi làm thủ tục nhập kho.
HỒ SƠ LƯU
Nhân viên cung ứng:
– Lưu biểu mẫu từ BM01/CT8-QT7.4 đến BM07/CT8-QT7.4
Kế toán vật tư:
– Lưu từ BM04/CT8-QT7.4 đến BM07/CT8-QT7.4 Mẫu số 01-VT, mẫu số 02VT(CT8-QT7.5.5)
Thủ kho
– Lưu mẫu số 01-VT và mẫu số 06-VT(CT8-QT7.5.5)
10


TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP VẬT TƯ
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
Chất lượng sản phẩm: Đánh giá theo ba thang điểm:
• Đạt yêu cầu tất cả các chỉ tiêu chất lượng (Đạt yêu cầu)

10 điểm

• Chưa đạt yêu cầu nhưng chấp nhận được (Chỉ đạt đối với những 6 điểm
chỉ tiêu chính của vật tư, các chỉ tiêu phụ chưa đạt).
• Không đạt 0 điểm
Thời gian giao hàng: Đánh giá theo 3 thang điểm
• Sớm hơn thời gian quy định 3 điểm
• Đúng thời gian quy định 2 điểm
• Không đúng thời gian quy định 0 điểm
Phương thức thanh toán: Đánh giá theo ba thang điểm
• Thanh toán sau khi giao hàng (ít nhất là 30 ngày) 5 điểm
• Thanh toán ngay khi giao hàng 3 điểm
• Thanh toán trước khi giao hàng (30%) 2 điểm
Hậu mãi (nếu có) 1 điểm

Bảo đảm chất lượng : Đánh giá một hai yêu cầu sau:
• Chứng minh hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
• Có chứng thư về lô vật tư cung cấp cho Công ty.
Thành tích: (đã cung cấp hàng cho công ty nhiều lần)
• Đánh giá lần đầu, lần hai không tính
• Đánh giá lần ba trở đi (có thành tích ) 1 điểm
Uy tín : (xét xem có vi phạm hợp đồng nào không)
11

1 điểm


• Đánh giá lần đầu không xét.
• Đánh giá lần thứ hai trở đi nếu có vi phạm –2 điểm
CÁCH CHẤM ĐIỂM
– Về chỉ tiêu chất lượng, có thể dựa trên:
+ Quá trình cung cấp
+ Mẫu vật tư
+ Các thông số kỹ thuật của vật tư
Trong trường hợp nhà cung cấp lần đầu tiên khi cung cấp vật tư cho Công ty thì chất
lượng vật tư dựa trên mẫu vật tư cung cấp hoặc thông số kỹ thuật về vật tư cung cấp đó.
– Các chỉ tiêu 1, 3, 5 áp dụng khi đánh giá lần đầu đối với nhà cung cấp mới.
– Đánh giá lần 2, 3 sẽ tính đến các chỉ tiêu 2, 4, 6, 7 tùy thuộc lần đánh giá.
ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP ĐẠT TIÊU CHUẨN
Nhà cung cấp đạt tiêu chuẩn kể cả mới cũ khi:
Tổng số điểm  10 điểm trong đó chỉ tiêu chất lượng phải đạt > 6 điểm.
+ Bảo quản vật liệu tại công trường
– Vật liệu phải bảo quản đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đúng yêu cầu về kho,
bãi, về cách đóng, mở gói, chuyên chở …
+ Khi sử dụng vật liệu cho các công tác thi công.

Vật liệu khi sử dụng cho các công tác thi công phải bảo đảm thực hiện như sau :
– Kiểm tra trước khi sử dụng xem chất lượng vật liệu đó có còn đáp ứng đúng yêu cầu
không ( Ví dụ : xi măng không vón cục, gạch không mục , sắt không quá rỉ sét, kích cỡ
gạch ốp lát không được sai lệch quá độ cho phép … )
– Vệ sinh vật liệu trước khi sử dụng ( Ví dụ như sàng cát lại trước khi tô. )
4/- Chất lượng thi công
12


Chất lượng thi công của công trình sẽ được chúng tôi thực hiện theo quy trình 7.5.1 Quy
Trình Kiểm Soát Sản Xuất Và Cung Cấp Dịch Vụ
KIỂM SOÁT SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
MỤC ĐÍCH :
Tổng Công ty Xây dựng số 1 xây dựng và duy trì việc áp dụng quy trình này nhằm quy
định các tiến trình triển khai và thực hiện các công trình thuộc Tổng Công ty, phù hợp
với các hướng dẫn thi công sản xuất, đảm bảo kiểm soát mọi hoạt động thi công trên
công trường, đảm bảo kế hoạch chất lượng, tiến độ công trình, an toàn lao động, đáp
ứng mọi yêu cầu của khách hàng, tạo lập và phát triển lòng tin của khách hàng về các
công trình, sản phẩm do Tổng Công ty đảm trách.
PHẠM VI ÁP DỤNG :
Quy trình này áp dụng cho tất cả các công trình thuộc các đơn vị trong hệ thống quản lý
chất lượng của Tổng Công ty Xây dựng số 1 quản lý.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-Sổ tay chất lượng CT8/STCL- Phần 7.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ.
-Sổ tay chất lượng CT8/STCL-Phần 8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm.
-Quy trình chất lượng CT8/ QT 7.2 Các quá trình liên quan đến khách hàng.
-Quy trình chất lượng CT8/ QT8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
-Các hướng dẫn sản xuất của Cty và các XN.
-Các hướng dẫn ATLĐ, hướng dẫn sử dụng MMTB.
NỘI DUNG QUY TRÌNH :

– Chuẩn bị hồ sơ thi công.
– Chuẩn bị và bàn giao mặt bằng thi công.
– Triển khai thi công.
– Quản lý và vận hành xe máy -thiết bị và CCDC thi công.
13


– Cơ sở hạ tầng.
– Môi trường làm việc.
– Quy trình quản lý hoạt động sản xuất.
– Lập hợp đồng, quyết toán và thanh lý hợp đồng.
Mỗi cấu kiện, mỗi thành phần công tác phải được giám sát A, đại diện Ban Quản lý
nghiệm thu như nghiệm thu công tác nền, công tác cốp pha, công tác cốt thép … Khi
nghiệm thu chúng tôi sẽ trình đầy đủ bản vẽ hoàn công, các chứng chỉ vật liệu liên quan
và lập đầy đủ các biên bản nghiệm thu công việc theo đúng theo như quy trình chúng tôi
đã trình bày.
Để quản lý chặt chẽ chất lượng từng bộ phận kết cấu công trình, Nhà thầu chúng tôi đã
và sẽ thực hiện biện pháp sau :
– Áp dụng nghiêm ngặt theo đúng quy trình quản lý chất lượng ISO-9001 phiên bản
năm 2000
– Các bộ phận kỹ thuật, dưới sự chỉ đạo của chỉ huy trưởng công trường, phải tuyệt đối
tuân thủ các điều kiện kỹ thuật qui định cho công trình, các qui trình, qui phạm đề ra và
các yêu cầu của thiết kế. Tổ chức thi công trên công trường bố trí thật hợp lý để đạt chất
lượng cao nhất.
– Các bước nghiệm thu sẽ do đội ngũ kỹ sư giám sát thi công kiểm tra nghiệm thu trước
khi mời Bên A nghiệm thu.
– Các giai đoạn thi công chuyển công đoạn như xong phần xong phần móng, phần thân,
xong phần xây tô … sẽ được hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở nghiệm thu. Thành phần
ban nghiệm thu cơ sở sẽ có cả đại diện cơ quan thẩm quyền các cấp về chất lượng xây
dựng, đại diện Thiết kế , đại diện giám sát … Các hồ sơ, biểu mẫu, hoàn công sẽ được

lập theo qui định của Nhà nước về nghiệm thu chất lượng công trình
– Bộ phận quản lý chất lượng có chuyên môn và trình độ nghiệp vụ của chúng tôi đã
được thành lập và hoạt động rất có hiệu quả trong việc quản lý, kiểm tra chất lượng sản
phẩm xây dựng. Bộ phận này của chúng tôi được bố trí và làm việc ngay tại hiện trường
từ khi công trình bắt đầu thi công. Nhiệm vụ của bộ phận này đã được chúng tôi giao
cho quyền và trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng bán thành phẩm, chất
14


lượng thi công công trình theo đúng qui trình thí nghiệm, kiểm tra. Mọi công tác đều
được bộ phận này nghiệm thu, kiểm tra trước khi mời giám sát kỹ thuật A nghiệm thu.
Bộ phận này có quyền từ chối mọi vật liệu không đạt yêu cầu về chất lượng, chủng loại.
Ngoài trách nhiệm đảm bảo chất lượng công trình của bộ phận kỹ sư thi công còn có bộ
phận quản lý chất lượng trên giám sát độc lập được sự chỉ đạo của Tổng Công ty.
– Bộ phận quản lý chất lượng sẽ lập sổ nhật ký công trường để cập nhật hàng ngày các
yếu tố về điều kiện thi công như thời tiết, tiến trình thi công hay những thay đổi, bổ
sung thiết kế, những vi phạm có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
– Bộ phận quản lý chất lượng cũng chịu trách nhiệm chỉ đạo lấy mẫu thí nghiệm về vật
liệu thi công. Các mẫu này được lưu giữ, trình khi nghiệm thu, như lý lịch xuất xưởng
của các loại vật liệu giao đến công trình.
– Công trường sẽ thực hiện các biểu mẫu thể hiện tiến trình thi công, nghiệm thu công
tác phần khuất sẽ được áp dụng theo mẫu của Nhà nước qui định.
– Công tác bê tông được chúng tôi chú ý đặc biệt vì chất lượng bê tông sẽ ảnh hưởng rất
nhiều đến tuổi bền của cấu trúc công trình. Để thí nghiệm kiểm tra chất lượng bê tông
thường xuyên, chúng tôi đặt tại công trình một bộ dụng cụ kiểm tra độ sụt của bê tông.
Bê tông chỉ được đổ khi độ sụt đúng theo yêu cầu. Chúng tôi sẽ tổ chức lấy mẫu theo
chỉ định của Bên A để nén thử cường độ.
5 / Máy móc thi công
Tất cả các máy móc phục vụ cho thi công trên công trường đều phải có phiếu kiểm định
của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động và phải được bảo hiểm của các cơ quan

chức năng.
Máy móc sử dụng được tận dụng tối đa công năng để phục vụ thi công nhằm tăng
cường thêm tính nhanh chóng, chính xác .
Các công tác có tính chất riêng riêng biệt sẽ được dùng những loại máy móc phù hợp.
Cụ thể như sau :
– Các loại máy trắc đạc có độ chính xác cao sẽ được sử dụng để kiểm tra, định vị tim,
cốt …

15


– Các loại máy phục vụ công tác đất: xe tải vận chuyển … sẽ được bố trí đáp ứng tốt
nhu cầu sử dụng.
– Các máy phục vụ cho công tác lắp đặt : xe cẩu, …
– Các loại máy phục vụ công tác trộn bê tông, đầm bê tông … được bố trí đáp ứng tốt
nhu cầu sử dụng
– Các loại máy văn phòng như máy vi tính, điện thoại … cũng được trang bị bảo đảm
việc thông tin, soạn thảo được tiến hành nhanh, gọn.
Chúng tôi sẽ kiểm soát các hoạt động trên công trường và đảm bảo rằng tất cả các hoạt
động trên công trường đều phải tuân thủ theo Quy trình Quản lý chất lượng ISO 9001
phiên bản năm 2000.
Vấn đề chất lượng công trình luôn luôn được Tổng Công ty chúng tôi quan tâm hàng
đầu và có những chiến lược, kế hoạch cụ thể nhằm đạt được mục tiêu đó. Các biện pháp
quản lý chất lượng mà chúng tôi đã lập ở trên sẽ được đội ngũ cán bộ, nhân viên, công
nhân thi công trực tiếp ở công trường thực hiện triệt để và bổ xung những điểm cần
thiết sao cho công trình này và những công trình tiếp theo của chúng tôi luôn luôn được
đánh giá là những công trình chất lượng cao.
Chương IX : PHÂN TÍCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I – THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TRƯỜNG
Tổng thời gian thi công công trình kể từ ngày nhận mốc và được lệnh khởi công công

trình là 324 ngày, kể cả ngày lễ và Chủ nhật.
II –

SỰ PHỐI HỢP GIỮA CÁC BỘ PHẬN, TỔ THI CÔNG

Để đảm bảo tiến độ thi công, chất lượng công trình chúng tôi chỉ đạo giữa các bộ phận
có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ. Hàng ngày, hàng tuần chúng tôi sẽ tổ chức giao
ban công trường để phân công, điều hành công việc và phối hợp chặt chẽ với các bộ
phận, đơn vị liên quan. Trên tinh thần hợp tác, được sự quan tâm của Chủ đầu tư và Tư
vấn, với lực lượng nhân sự giỏi tay nghề, giỏi điều hành thi công, máy móc thiết bị đầy
đủ, tiện lợi, hiện đại, chúng tôi tin rằng sẽ có đủ khả năng để thi công công trình đạt
hiệu quả tốt nhất.
16


Trong quá trình thi công, chúng tôi sẽ kết hợp, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhau để
cùng hoàn thành tốt công trình. Việc phối hợp công việc trong quá trình thi công giữa
các đơn vị chúng tôi sẽ được triển khai, bàn bạc, lên kế hoạch cụ thể trong các buổi
giao ban hàng ngày và tại hiện trường. Trên đây là các biện pháp thi công chúng tôi sẽ
áp dụng tại công trình Xây dựng ……………. tại Tp. Hồ Chí Minh.
Câu hỏi : Giàn phơi thông minh Xếp ngang Đài loan HT-11 có giá bán trên website
www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?

17



×