Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tu chon tieng anh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.37 KB, 9 trang )

Bui Duc Hanh - Giao an day tu chon lop 10D nam hoc 2010-2011
GIO N DY T CHN LP 10 D
Nm hc 2010-2011
Ng y so n: 17/10/2010
Ng y gi ng: 20,23/10/2010
Bài 1 (3 tit): Các thì căn bản
(The basic tenses)
I. Hiện tại đơn (Simple present)
Hình thức: I, We, You, They + verb
He, She, It + verb-s/es
Cách dùng:
1. Diễn tả một thói quen hoặc một việc xảy ra thờng xuyên ở hiện tại.
Chú ý: Trong câu thờng có các trạng từ chỉ tần suất nh: Every+ morning, day,
year, , always, usually, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, hardly,
never
Thí dụ: We come to school on time every day.
My mother always gets up early.
They are seldom at home.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Thí dụ: The earth is round.
The sun rises in the east.
* Cách chia động từ cho các đại từ thuộc ngôi 3 số ít (He, She, It) và các danh từ t-
ơng đơng.
Ta chia nh chuyển danh từ đếm đợc số ít sang số nhiều.
- Thông thờng ta thêm (s) vào sau động từ
- Ta thêm (es) vào sau những động từ có đuôi (s, sh, ch, o, x)
- Ta đổi (y) -> (ies) cho những động từ có đuôi (y) mà trớc (y) là phụ âm.
- Ngoại lệ: (be) đợc chuyển thành (is, am, are)
(have) đợc chuyển thành (has) khi chia ngôi 3 số ít.
* Khi muốn đặt câu phủ định ta phải dùng trợ động từ (do/does+not)+ V
Thí dụ: I do not go to school on Sundays.


She does not watch TV every day.
* Chuyển trợ động từ lên trớc chủ ngữ để đặt câu hỏi nghi vấn.
Thí dụ: Do you watch TV every day?
Does Nam learn English hard every day?
* Muốn đặt câu hỏi thông tin (Wh-question) ta đặt (Wh-) lên đầu câu hỏi.
Thí dụ: What does she make everyday?
II. Hiện tại tiếp diễn (Present continuous).
Hình thức: Subject + am/is/are + V-ing.
Cách dùng:
1. Diễn tả một sự việc đang xảy ra ở hiện tại.
Chú ý: Trong câu thờng có các phó từ nh (now, at present, at the moment) ở cuối
câu, hoặc các động từ (look, listen) đợc dùng ở đầu câu.
Thí dụ: My moyther is cooking in the kitchen at the moment.
Duchanh.vp@ gmail.com
1
Bui Duc Hanh - Giao an day tu chon lop 10D nam hoc 2010-2011
Listen! Someone is knocking at the door.
Look! The boy is climbing up the tree over there.
2. Diễn tả một sự việc đợc xếp đặt sẽ xảy ra trong tơng lai.
Thí dụ: I am meeting her at the station tomorrow.
Mary is getting married next week.
3. Diễn tả một sự việc mang tính tạm thời, hoặc một tình trạng tạm thời.
Thí dụ: She is being good today.
I am living in my sisters house.
* Khi muốn đặt câu phủ định ta chỉ thêm (not) sau (is/am/are).
Thí dụ: I am not doing my homework now.
* Khi muốn đặt câu hỏi ta đảo (is/am/are) lên trớc chủ ngữ.
Thí dụ: Is she going to school now?
* Muốn đặt câu hỏi thông tin (Wh-question) ta đặt (Wh-)lên đầu câu hỏi.
Thí dụ: What are you doing now?

*Cách thêm (-ing) vào sau động từ.
- Thông thờng ta chỉ việc thêm (-ing) vào sau động từ.
- Nếu động từ có tận cùng là (e) mà trớc (e) là phụ âm ta bỏ (e) rồi thêm (-ing).
- Những động từ có tận cùng là một phụ âm mà trớc nó là một nguyên âm, ta nhân
đôi phụ âm rồi thêm (-ing) (ngoại lệ đuôi: -ow và -en).
- Những động từ chỉ sự mô tả, sự nhận thức, trạng thái, sở hữu, giác quan, tình cảm
và thái độ, ý kiến... không dùng ở dạng tiếp diễn nh:
Look, look like, be, seem, sound, sound like, have, belong to, own, possess, owe,
depend on, weigh, cost, feel, see, taste, smell, like, love, hate, dislike, mind,
want, need, prefer, wish, know, think, believe, recognize, remember,
understand, mean, start, stop, begin, finish
III. quá khứ đơn (past simple)
Hình thức: Subject + verb-ed
Cách dùng:
Diễn tả một sự việc đã xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ.
Chú ý: Trong câu thờng có các phó từ sau: Yesterday, ago (3 days ago), last
week/month/year, in (in1987).
Thí dụ: Mr Brown visited my parents yesterday.
I bought this pen last Sunday.
They lived here 10 years ago.
My father served in the army from 1960 to 1975.
* Muốn đặt câu phủ định ta dùng trợ động từ (did+not) trớc động từ nguyên thể.
Thí dụ: I did not go out last night. (did not = didnt)
Yesterday, she didnt go to school.
* Muốn đặt câu hỏi nghi vấn ta đảo trợ động từ (did) lên trớc chủ ngữ.
Thí dụ: Did you buy the car last year?
* Muốn đặt câu hỏi thông tin (Wh- question) ta đặt (Wh-) lên đầu câu hỏi.
Thí dụ: Where did you go last week?
Ghi chú: Động từ có 2 dạng đó là: động từ quy tắc và động từ bất quy tắc.
- Với động từ bất quy tắc xem cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc (chú ý phân

biệt Ved1 với Ved2).
Duchanh.vp@ gmail.com
2
Bui Duc Hanh - Giao an day tu chon lop 10D nam hoc 2010-2011
- Víi ®éng tõ quy t¾c ta thªm (ed) nh sau.
+ Th«ng thêng ta chØ thªm (ed) vµo sau ®éng tõ.
+ Nh÷ng ®éng tõ cã ®u«i lµ (y) mµ tríc nã lµ phô ©m ta ®æi (y)->(ied).
+ Nh÷ng ®éng tõ cã ®u«i lµ 1 phô ©m mµ tríc nã lµ mét nguyªn ©m ta gÊp ®«i
phô ©m tríc khi thªm (ed). Ngo¹i lÖ ®u«i (-ow vµ -en).
Bµi tËp
Exercise1. Use the correct tense form of the verb in parentheses.
(Cho d¹ng ®óng th× cña ®éng tõ trong ngoÆc)
1/ My little sister (drink) milk every day.
2/ My grandfather (die) last year.
3/ Mr Green (write) a long novel at present.
4/ She (teach) history in our school 5 years ago.
5/ She (leave) for France next Friday.
6/ It (not/rain) in the dry season.
7/ The student (have) lunch in the cafeteria now.
8/ You (find) my pen yesterday?
9/ The manager often (return) home late.
10/ She (dance) with me at the party last night.
11/ Albert Maltz was a progressive American writer. He…(be)…born in 1908. He…
(write)…his first play “Peace on Earth” in 1943. It was against wars, so the American
police…(arrest) him and…(put)…him in prison in 1950.
12/ It’s 6.00 P.M Mary is at home. She…(have)…dinner. She always…(have)…dinner
with her family at six o’clock.
13/ Jong…(speak)…Chinese. Chinese is his native language, but right now he …
(speak)… English.
Exercise 2. Build a complete sentence with the given words

(ViÕt c©u hoµn chØnh víi tõ cho s½n).
1/ father / usually / play tennis / weekend.
2/ they / build / bridge / moment.
3/ I / get / o’clock / every morning.
4/ workers / go / factory / bus / every day.
5/ Mr Brown / buy / car / ago.
6/ We / have / party / next Sunday.
7/ baby / sleep / room / now.
8/ Lan / I / not go / movies / last.
9/ sister / work / company / 1980 / 1985.
10/ pupil / often / late / class.
Duchanh.vp@ gmail.com
3
Bui Duc Hanh - Giao an day tu chon lop 10D nam hoc 2010-2011
®¸p ¸n
Exercise 1:
1. drinks 6. doesn’t rain 11. was-wrote-arrested-put
2. died 7. are having 12. is having-has
3. is writing 8. did you find 13. speaks-is speaking
4. taught 9. returns
5. is leaving (will leave) 10. danced
Exercise 2:
1. My father usually plays tennis at (on) weekends
2. They are building a (the) brigde at the moment.
3. I get up at 6 o’clock every morning.
4. The workers go to the (their) factory by bus every day.
5. Mr brown bought the (a) car two weeks ago.
6. We are having (will have) a party next Sunday.
7. The baby is sleeping in the room now.
8. Lan and I didn’t go to the movies last Sunday.

9. My sister worked for (in) this company from 1980 to 1985.
10.The (That) pupil is often late for class.
Duchanh.vp@ gmail.com
4
Bui Duc Hanh - Giao an day tu chon lop 10D nam hoc 2010-2011
Ng y so n: 124/10/2010
Ng y gi ng: 25,27, 30/10/2010
Tiết: 3,4,5,6
Các thì căn bản (TT)
(The basic tenses)
IV. thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Hình thức:
Subject + was/were + V-ing
Cách dùng:
1. Dùng để diễn tả một việc đang xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ.
Thí dụ: I was watching TV at 9 oclock last night.
This time last year, they were living in France.
2. Diễn tả một việc đang tiến hành trong quá khứ thì một sự việc khác xảy ra.
Chú ý: Trong câu thờng có các liên từ (conjunctions) nh: WHILE, AS (trong khi) và
WHEN (khi).
Thí dụ: It rained while I was sleeping well.
As I was walking home, I met an old friend.
When we arrived, she was working in the garden.
* Muốn đặt câu phủ định ta chỉ việc thêm (not) vào sau (was/were).
Thí dụ : She was not working when I arrived.
* Muốn đặt câu hỏi ta đảo (was/were) lên trớc chủ ngữ nh hiện tại tiếp diễn.
Thí dụ: Were you doing homework at 10 last night?
What was your mother doing when you arrived?
V. hiện tại hoàn thành (present perfect)
Hình thức: Subject + has/have + V-ed2

Cách dùng:
1. Dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhng không rõ thời gian.
Thí dụ: He has lived in England before.
We have been to Da lat several times.
2.Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhng còn kéo dài đến hiện tại.
Chú ý: Trong câu thờng có các giới từ: SINCE (kể từ, từ khi), FOR (trong thời gian).
Thí dụ: He has lived here for ten years.
They have learnt English since 1994.
Ta có thể dùng thì HTHT Tiếp diễn trong trờng hợp này với cấu trúc nh sau:
Subject + has/have + been + V-ing.
Hai thí dụ trên có thể đợc viết nh sau;
He has been living here for ten years.
They have been learning English since 1994.
3. Diễn tả sự việc mà thời gian của nó cha kết thúc.
Chú ý: Trong câu thờng có các phó từ nh: Today, this morning, this week
Thí dụ: He has smoked 10 cigarettes today.
I havent seen her this week.
Một số Chú ý quan trọng
Duchanh.vp@ gmail.com
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×