Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TUAN 10 tiet 19,20.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.19 KB, 6 trang )

Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 01/11/2009
Ngày dạy : 04/11/2009
Tuần : 10 - Tiết : 19
§11. HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu đònh nghóa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng: Vẽ hình thoi; Biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
3. Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra só số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (2
/
) Chúng ta đã biết một tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình chữ
nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi.
Vậy hình thoi là hình như thế nào? Nó có tính chất gì? Dấu hiệu nhận biết ra sao?
Nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu .
* Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6
/
HĐ1: Đònh nghóa
- Giới thiệu đònh nghóa hình
thoi và vẽ hình thoi ABCD.
- Ghi tóm tắt đònh nghóa bằng


kí hiệu.
- Cho HS làm ?1 SGK
- Nhấn mạnh: Vậy hình thoi
là một hình bình hành đặc
biệt
- Vẽ hình thoi vào vở.
- HS làm ?1 cá nhân:
… là hbh vì có các cạnh
đối bằng nhau.
1. Đònh nghóa:
Hình thoi là tứ giác có 4
cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình
thoi

AB=BC=CD=DA
15
/
HĐ2: Tính chất
- Ta đã biết hình thang là một
trường hợp đặc biệt của hình
bình hành, nên nó có đầy đủ
mọi tính chất của hình bình
hành. Vậy trên cơ sở các tính
chất của hình bình hành, hãy
phát biểu các tính chất của hình
thoi?
- Vẽ thêm vào hình vẽ hai
đường chéo AC và BD cắt
nhau tại O. Hãy phát hiện

- HS phát biểu các tính
chất của hình thoi…
- Trong hình thoi: Hai
đường chéo vuông góc và
là các phân giác các góc
của hình thoi.
2. Tính chất:
a) Hình thoi có tất cả các
tính chất của hbh.
b) Tính chất đặc trưng:
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 1
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
thêm các tính chất khác của
hai đường chéo?
- Gọi HS phát biểu đònh lí
(SGK/ tr 104).
- Gọi HS lên bảng ghi giả
thiết và kết luận của đònh lí.
- Yêu cầu HS cả lớp chứng
minh đònh lí. Gọi 1 HS trình
bày miệng cách chúng minh.
- Nhận xét, đi đến thống nhất
- HS phát biểu đònh lí …
GT
ABCD là hình thoi
AC ⊥ BD
KL
2121

B
ˆ
B
ˆ
;A
ˆ
A
ˆ
==

2121
D
ˆ
D
ˆ
;C
ˆ
C
ˆ
==
Chứng minh:
∆ABC có AB = AC
(theo đònh nghóa hình
thoi)

∆ABC cân
Có OA = OB (theo tính chất
đường chéo hình bình hành)

BO là đường trung

tuyến

BO cũng là đường cao,
đường, đường phân giác.
Vậy AC ⊥ BD và BD là
đường phân giác của góc B
Chứng minh tương tự

kết quả
* Đònh lí:Trong hình thoi:
- Hai đường chéo vuông
góc với nhau.
- Hai đường chéo là các
đường phân giác của các
góc của hình thoi.
* Chứng minh đònh lí.
(Sách giáo khoa/tr 105)
8
/
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết
- Ngoài cách chứng minh một
tứ giác là hình thoi theo đònh
nghóa (tứ giác có 4 cạnh bằng
nhau), em cho biết hình bình
hành cần thêm điều kiện gì
sẽ trở thành hình thoi?
- Đưa dấu hiệu nhận biết hình
thoi lên bảng phụ;Yêu cầu
HS chứng minh dấu hiệu 2 và
3.

- Vẽ hình ?3 và yêu cầu HS
nêu giả thiết và kết luận của
bài toán?
- Hãy chứng minh bài toán?
- HS suy nghó và trả lời.
- 1 HS đọc các dấu hiệu
nhận biết.
- Vẽ hình và nêu giả thiết
và kết luận của bài toán.
GT
ABCD là hình bình hành
AC ⊥ BD
KL
ABCD là hình thoi
- HS chứng minh dấu hiệu
3.
3. Dấu hiệu nhận biết
(SGK)

GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 2
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Các dấu hiệu còn lại chứng
minh tương tự.
10
/
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm các bài tập
73; 75 SGK

+ Bài 73 làm trên bảng phụ.
+ Bài 75: Sử dụng dấu hiệu
nào để chứng minh tứ giác
EFGH là hình thoi.
Mở rộng: Trung điểm 4 cạnh
của hình thoi là 4 đỉnh của
hình gì?
- Các hình a, b, c, e là
hình thoi; hình d không
phải là hình thoi.
- HS: Hoạt động nhóm:
Cử đại diện nhóm trình
bày ( 2 nhóm)
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/
)
+ Học thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
+ BTVN: 76, 77, 78 SGK + 135, 136, 138 SBT
+ Ôn tập đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật,
hình thoi.
+ Tham khảo trước bài : Hình vuông.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 3

Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 03/11/2009
Ngày dạy : 06/11/2009
Tuần : 10 - Tiết : 20
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết về
hình thoi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình thoi.
3. Thái độ: Rèn cho HS các thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ
2.Học sinh: + Nắm vững những vấn đề cơ bản về hình thoi, làm các bài tập đã cho
+ Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra só số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Hỏi: Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
Đáp án: HS nêu đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Vận dụng những vấn đề cơ bản về hình chữ nhật vào việc giải
các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tâp.
* Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5’
HĐ1: Liên hệ hình thoi với
hình có trục đối xứng
- Cần tìm hiểu xem hình thoi có
phải là một hình có trục đối
xứng không? Nếu có đó là
những đường nào?

- Hình thoi có tâm đối xứng không?
- Hoạt động từng cá nhân
trả lời miệng câu hỏi đó.
Hình thoi có 2 trục đối
xứng
- Có
* Hình thoi có:
+ Giao điểm hai đường
chéo của hình thoi là tâm
đối xứng của hình thoi.
+ Hai đường chéo của
hình thoi là hai trục đối
xứng của hình thoi.
10’
HĐ2: Bài tập trắc nghiệm
GV treo bảng phụ bài tập sau:
1) Cho hình thoi ABCD, câu nào
đúng, câu nào sai:
a. AB = BC = CD = DA
b. AC BD
c. AB//CD và AD//BC
d. ABD= CBD = ADB=CDB
2) Độ dài một cạnh của hình
thoi là 5cm, độ dài một đường
chéo là 6cm. Độ dài của đường
chéo kia là bao nhiêu?
- HS trả lời miệng
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng

d. Đúng
- HS trả lời miệng
Chọn câu A
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 4
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
A. 8cm B. 4cm
C.
11
cm D.
34
cm
20’
Bài tập: Cho hình chữ nhật
ABCD, AB =10cm, AD = 8cm.
Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung
điểm AB, BC, CD, AD.
a. Chứng minh tứ giác MNPQ là
hình thoi.
b. Tính độ dài cạnh của hình
thoi MNPQ.
- Yêu cầu HS đọc đề, gọi 1 HS
lên bảng vẽ hình.
- Để chứng minh tứ giác MNPQ
là hình thoi, chúng ta cần chứng
minh điêù gì?
Gợi ý: MNPQ là hình thoi

MNPQ là hbh có MN=NP


MN//QP, MN=QP, AC=BD
- HS đọc đề
1 HS lên bảng vẽ hình
- Cần chứng minh MNPQ
là hbh có 2 cạnh kề bằng
nhau
b)Tính độ dài cạnh của
hình thoi MNPQ:
AMQ vuông tại A, có
AM =
2
AB
= 5 cm , AQ =
2
AD
= 4 cm
Ta có:MQ
2
= AM
2
+ AQ
2
(Pitago)
= 5
2
+ 4
2
= 41
Vậy MQ =

41
cm
* Bài tập:
a) Tứ giác MNPQ là
hình thoi:
Ta có:
MN//AC và MN =
2
AC
(MN là đường trung
bình của

ABC )
PQ//AC và PQ =
2
AC
(PQ là đường trung bình
của

ADC )
Suy ra:
MN // PQ và MN = PQ
nên tứ giác MNPQ là
hbh. (1)
Mặt khác: NP =
2
BD
(NP là đường trung bình
của


BCD)
Do AC = BD
(t/c đường chéo của
hcn)
Từ đó MN = NP (2)
Từ (1) và (2) cho ta tứ
giác MNPQ là hình thoi.
3’
HĐ4: Củng cố
GV: Củng cố lại đònh nghóa, tính
chất và các dấu hiệu nhận biết
của hình thoi.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2’)
+ Nắm vững các dấu hiệu nhận biết của hình thoi, vẽ hình thoi một cách thành thạo.
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ BTVN : 140, 141 SBT
+ Xem trước bài “Hình vuông”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×