Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG DRACO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 43 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn những thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh
tế và Thương mại điện tử trường Đại Học Thương Mại đã tận tình giảng dạy, trang bị
cho em những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho em được thực tập và
hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đàm Gia Mạnh, người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình làm, chỉnh sửa và hoàn thiện khóa luận. Đồng thời,
em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc và toàn thể các nhân viên trong Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Draco Việt Nam đã tạo điều kiện cho chúng em nghiên
cứu tại công ty và nhiệt tình giúp đỡ để em thực hiện đề tài khóa luận này. Đặc biệt xin
gửi lời cảm ơn đến ông Trịnh Văn Cường – Giám đốc công ty đã dành thời gian giúp
đỡ và cung cấp cho em những thông tin quý báu phục vụ cho quá trình nghiên cứu tại
công ty.
Vì thời gian thực tập và những kiến thức còn hạn chế nên em không tránh khỏi
những sai sót trong quá trình phân tích, đánh giá cũng như đưa ra các đề xuất kiến nghị
cho HTTT quản lý khách hàng của công ty chưa thật sự chính xác và đầy đủ. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, ban lãnh đạo công ty để
đề tài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Doãn Thị Dung

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv


PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng cho
công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam......................................................1
1.1. Tầm quan trọng
1.2. Ý nghĩa

1

2

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................2
2.1. Mục tiêu................................................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

2

4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu 3
5. Kết cấu khoá luận....................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG...........................................................................................................3
1.1.Những khái niệm cơ bản.......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm khách hàng


4

1.1.2. Khái niệm quản lý 4
1.1.3. Khái niệm dữ liệu 4
1.1.4. Khái niệm thông tin

4

1.1.5. Khái niệm hệ thống thông tin

4

1.1.6. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý 6
1.2. Một số lý thuyết về HTTT quản lý khách hàng..................................................6
1.2.1. Vai trò của việc quản lý khách hàng
1.2.2. Quy trình quản lý khách hàng

6

6

1.3. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế HTTT......................................................8
ii


1.3.1. Quy trình phân tích thiết kế HTTT

8


1.3.2. Mô hình phân tích thiết kế HTTT

9

1.3.3. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT

10

1.3.4. Phân tích hệ thống thông tin bằng phương pháp hướng chức năng
1.3.5. Thiết kế HTTT bằng phương pháp hướng chức năng

12

14

1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài phân tích thiết kế
HTTT quản lý khách hàng........................................................................................15
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG DRACO VIỆT
NAM

...................................................................................................................... 17

2.1. Tổng quan về công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam......................17
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp
2.1.2. Cơ sở vật chất, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

17

19


2.2. Thực trạng HTTT quản lý khách hàng tại công ty...........................................22
2.2.1. Quy trình quản lý khách hàng của công ty

22

2.2.2. Thực trạng HTTT quản lý khách hàng tại công ty

22

2.3. Đánh giá thực trạng của HTTT quản lý khách hàng.......................................24
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG........25
3.1. Đặc tả yêu cầu HTTT quản lý khách hàng.......................................................25
3.1.1. Yêu cầu chức năng 25
3.1.2. Yêu cầu phi chức năng

25

3.2. Phân tích hệ thống..............................................................................................25
3.2.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng

26

3.3. Thiết hế giao diện................................................................................................32
3.3.1. Giao diện đăng nhập

33

3.3.2. Giao diện chính của hệ thống


33

3.3.3. Giao diện quản lý danh mục

34

3.3.4. Giao diện danh mục khách hàng 34
3.3.5. Giao diện danh mục hợp đồng

35

3.3.6. Giao diện danh mục sản phẩm

35

3.3.7. Giao diện danh mục giao dịch

36

3.4. Đề xuất và kiến nghị...........................................................................................36
KẾT LUẬN................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................37
iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


HTTT

Hệ thống thông tin

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Cổ phần

CSDL

Cơ sở dữ liệu



Hợp đồng

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

1


Hình 1.1. Các chức năng chính thường có trong một phần mềm quản
lý khách hàng

2

Hình 1.2. Mô hình phân tích thiết kế HTTT

3

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty CP Đầu tư và Xây dựng Draco

4

Bảng 2.1. Máy móc thiết bị hiện có tại công ty Draco

5

Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
giai đoạn 2016-2018

6

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
giai đoạn 2016-2018

7

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống


8

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống

9

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống

10

Sơ đồ 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý
thông tin khách hàng

11

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý
hợp đồng

12

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý
giao dịch

13

Sơ đồ 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Thống
kê báo cáo

14


Hình 3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống

15

Hình 3.2. Giao diện chính của hệ thống

16

Hình 3.3. Giao diện quản lý danh mục của hệ thống

17

Hình 3.4. Giao diện danh mục khách hàng

18

Hình 3.5. Giao diện danh mục hợp đồng

19

Hình 3.6. Giao diện danh mục sản phẩm

20

Hình 3.7. Giao diện danh mục giao dịch

v


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của phân tích thiết kế HTTT quản lý khách
hàng cho công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam
1.1. Tầm quan trọng
Công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam đang có xu hướng mở rộng và
nâng cao sản xuất trong tương lai với định hướng chiến lược rõ ràng. Ứng dụng CNTT,
HTTT của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, hành chính văn phòng, công tác kế
toán rất hiệu quả. Vấn đề cần quan tâm là việc ứng dụng CNTT, HTTT vào quản lý
kinh doanh và quản lý dự án nhằm thúc đẩy mạnh hơn hoạt động phát triển khách
hàng, phát triển dự án nhằm nâng cao doanh thu và tạo nền tảng mở rộng sản xuất và
quy mô kinh doanh của công ty.
- Công tác quản lý khách hàng tại Công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt
Nam gồm khá nhiều công việc, như theo dõi và quản lý hồ sơ của khách hàng, bổ sung
các thông tin thay đổi, xác định nhu cầu của các khách hàng để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh hay trợ giúp, chăm sóc khách hàng kịp thời. Nếu tiến hành một cách
rời rạc thì sẽ rất mất thời gian và công sức. Chính vì vậy, quản lý khách hàng cần phải
được xây dựng thành một hệ thống dựa trên cơ sở khoa học, trong mối liên hệ tương
quan với nhiều vấn đề và chức năng khác của quản lý.
- Tại các doanh nghiệp thì các thông tin như khách hàng, đối tác, hợp đồng,..
không được kết nối logic với nhau, việc tìm kiếm các thông tin liên quan tới nhau là
rất khó và tốn nhiều thời gian.
- Công ty có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khách hàng nhưng
vẫn kết hợp nhiều nghiệp vụ thủ công giấy bút khi sử dụng hệ thống. Tình trạng thông
tin, số liệu thiếu chính xác, không đầy đủ. Một trong những nguyên nhân của tình
trạng trên là việc không cập nhật thông tin cá nhân thường xuyên và đặc biệt là tầm
nhìn dường như họ cảm thấy không có ảnh hưởng gì đến công việc hiện tại, bởi thế
người ta không cảm thấy sự cần thiết của việc quản lý hồ sơ và bổ sung thông tin.
- Trước tình trạng như trên, để có được những thông tin trên diện rộng thì việc
lấy thông tin từ hồ sơ lưu trữ là chuyện bất khả thi. Nghiên cứu cải tiến cơ cấu tổ chức,
hoạch định chính sách trên là việc rất khó khăn. Bởi vậy, việc áp dụng công nghệ
thông tin vào công tác tổ chức, quản lý thông tin khách hàng là việc hết sức cần thiết

cho công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam.

1


1.2. Ý nghĩa
Quản lý khách hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các nhà
quản lý quan tâm nghiên cứu và phân tích, xem đây là một chức năng rất quan trọng
của tiến trình quản lý. Quản lý khách hàng là một bộ phận khá phức tạp trong công tác
quản lý, lãnh đạo, có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị, tổ
chức.
Xây dựng HTTT quản trị khách hàng đem lại nhiều lợi ích cho công ty như:
- Giảm chi phí hoạt động cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ hoạt động ký kết hợp đồng và dịch vụ sau khi ký hợp đồng
- Nâng cao năng suất, hiệu quả công việc.
- Trợ giúp quá trình ra quyết định.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng tại công ty CP Đầu tư và xây dựng
Draco Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu tổng quan về công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam
cũng như tình hình ứng dụng CNTT tại công ty.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phát triển HTTT quản lý bán hàng.
- Phân tích đánh giá thực trạng về công tác quản lý khách hàng tại công ty CP
Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam.
- Phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng tại công ty CP Đầu tư và xây
dựng Draco Việt Nam.
- Đưa ra định hướng và đề xuất về quản lý khách hàng tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Trong quy mô của doanh nghiệp, cụ thể là công ty CP
Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu thu thập và khảo sát của công ty từ năm
2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: qua các tài liệu báo cáo, thống kê, các công trình
nghiên cứu có sẵn.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp quan sát, phỏng vấn, phân tích thiết kế.
2


4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu trong khóa luận được thực hiện trên cơ sở tổng hợp
và vận dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.
Quá trình phân tích thiết kế hệ thống được sử dụng trên phương pháp phân tích thiết kế
hướng chức năng.
Sử dụng các công cụ tính toán, bảng biểu: Sử dụng phần mềm Microsoft Word,
Excel để tổng hợp phân tích các số liệu thu thập được trong quá trình khảo sát thông
tin tại doanh nghiệp. Từ đó đưa ra được những thông tin hữu ích phục vụ việc đề xuất
những giải pháp cho HTTT quản lý khách hàng cho công ty CP Đầu tư và xây dưng
Draco Việt Nam.
5. Kết cấu khoá luận
Ngoài Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục từ viết tắt, Danh mục bảng biểu, hình
vẽ, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục kết cấu khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng
Chương 2. Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý khách

hàng tại công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam
Chương 3. Phân tích thiết kế HTTT quản lý khách hàng

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG
1.1.Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ
lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm.Khách hàng là đối
tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.

1.1.2. Khái niệm quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý nhưng theo J.W.Forsester thì “Quản
lý như một quá trình biến đổi thông tin đưa đến hành động, là một quá trình tương
đương việc ra quyết định” còn theo F.Kasat và J.Rosenweig thì cho rằng “Quản lý bao
gồm việc điều hoà các nguồn tài nguyên (nhân lực và vật chất) để đạt tới mục đích”
Việc quản lý mang lại lợi ích cho cả cá nhân, tập thể cũng như tổ chức hay nhà nước.

1.1.3. Khái niệm dữ liệu
Dữ liệu là các giá trị phản ảnh về sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
nhưng là những giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Dữ liệu có thể là một
tập hợp các giá trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng. Dữ liệu có thể biểu diễn
dưới nhiều dạng khác nhau như âm thanh, văn bản, hình ảnh.

1.1.4. Khái niệm thông tin
Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thông qua quá trình xử lý (phân tích,
tổng hợp…), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. Thông tin có thể gồm

nhiều giá trị dữ liệu được tổ chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối tượng
cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.

1.1.5. Khái niệm hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử
lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Trong đó: Thu thập là lọc, cấu trúc hóa dữ liệu để có thể khai thác trên các
phương tiện tin học. Xử lý bao gồm phân tích, tổng hợp, tính toán trên các nhóm chỉ
4


tiêu nhằm tạo thông tin kết quả và cập nhật, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu để phục vụ việc
tìm kiếm, thống kê báo cáo. Thông tin sau khi được xử lý sẽ được phân phát cho từng
đối tượng sử dụng thông tin.
Các nguồn lực HTTT
- Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là chủ thể
điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thông tin được
chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
- Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thông tin.
Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được.
Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần
cứng ra thành thiết bị nhập/ thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.
- Phần mềm
Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết bị phần cứng
tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được biểu diễn thông qua ngôn
ngữ lập trình.
Phần mềm sử dụng bởi hệ thống thông tin được chia ra thành: phần mềm hệ
thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng (hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu…), và phần mềm chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán,


- Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ trên
các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thẻ thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời
của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác nhau.
Chức năng của cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin:
+ Lưu trữ thông tin
+ Đáp lại các truy vấn tức thời
+ Thống kê, phân tích, dự báo
+ Thiết lập báo cáo…
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thông quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẽ các dữ liệu
và tài nguyên mạng.

5


1.1.6. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người
soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
1.2. Một số lý thuyết về HTTT quản lý khách hàng
1.2.1. Vai trò của việc quản lý khách hàng
Quản lý khách hàng hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:
- Gia tăng lợi nhuận, cung cấp dịch vụ tốt hơn tới khách hàng nhằm đánh bại
các đối thủ cạnh tranh.
- Tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ doanh nghiệp cung cấp;
làm giảm chi phí, hạn chế sự lãng phí trong hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách
hàng.
- Tăng hiệu quả làm việc và giảm tải áp lực đối với nhân viên kinh doanh.
- Giữ chân khách hàng trung thành, tăng lượng khách hàng mới.

- Giúp ghim thương hiệu trong tâm trí khách hàng, góp phần đơn giản hóa các
chiến dịch marketing.
Tóm lại, vai trò của quản lý khách hàng được hiểu đơn giản ở hai ý như sau:
1. Quản lý khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nhận dạng được khách hàng tốt
nhất: Xuất phát từ các thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, từng báo cáo sẽ giúp
nhà quản lý định dạng được những khách hàng tốt nhất. Từ đó, đưa ra chính sách chăm
sóc phù hợp, nhằm duy trì lâu dài sự trung thành của khách hàng với doanh nghiệp.
2. Quản lý khách hàng giúp tăng cường việc giữ chân khách hàng cũ, đồng thời
tìm kiếm khách hàng mới thông qua tiếp thị. Hiểu đơn giản, hoạt động sẽ giúp phục vụ
tối đa, đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũ đang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Khi họ thỏa mãn, thấy hài lòng với giá trị nhận được, họ sẽ là trung gian dẫn các khách
hàng mới biết đến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

6


1.2.2. Quy trình quản lý khách hàng

Hình 1.1. Các chức năng chính thường có trong một phần mềm quản lý
khách hàng
Quản lý hồ sơ khách hàng: Quy trình quản lý khách hàng được tự động hóa từ
bước thu thập thông tin khách hàng đến việc đánh giá, phân loại khách hàng. Bao
gồm:


Thu thập thông tin khách hàng.



Phân nhóm khách hàng (Khách hàng, nhà cung cấp, đối tác).




Theo dõi quá trình tiếp cận và giao dịch với khách hàng.



Đánh giá, phân loại khách hàng theo mức độ tiềm năng.



Quản lý thông tin liên hệ, đối tác

Quản lý cơ hội bán hàng: Quản lý các cơ hội bán hàng phát sinh từ các khách
hàng đang quản lý. Bao gồm các bước:


Tạo cơ hội bán hàng mới cho 1 khách hàng.



Đánh giá, phân loại cơ hội bán hàng theo mức độ khả thi.



Theo dõi quá trình giao dịch với khách hàng liên quan đến cơ hội bán hàng.



Kết thúc và đóng cơ hội bán hàng.


Quản lý lịch hẹn và giao dịch: Cho phép theo dõi quá trình giao dịch với
khách hàng từ khâu lập kế hoạch đến khâu thực hiện và theo dõi lịch sử giao dịch.
7




Lập lịch cuộc gọi



Lập lịch hẹn



Theo dõi quá trình thực hiện



Theo dõi lịch sử giao dịch

Quản lý dịch vụ khách hàng: Chức năng quản lý dịch vụ khách hàng bao gồm
các hoạt động sau:
Quản lý thông tin yêu cầu bảo hành, hỗ trợ, khiếu nại của khách hàng: Tên
khách hàng, chủ đề yêu cầu của khách hàng, mô tả yêu cầu, phương án giải quyết, mức
độ ưu tiên, tình trạng xử lý, người chịu trách nhiệm giải quyết.





Lịch gọi, lịch gặp và các giao dịch xử lý yêu cầu của khách hàng.



Lịch sử giao dịch xử lý yêu cầu, chăm sóc khách hàng.

1.3. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế HTTT
1.3.1. Quy trình phân tích thiết kế HTTT
Quy trình gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng và xác lập dự án, phân
tích hệ thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Là công đoạn xác định tính khả thi của
dự án xây dựng hệ thống thông tin, thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng
nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra
giải pháp xây dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:
-Khảo sát hệ thống đang làm gì?
- Đưa ra đánh giá về hiện trạng
- Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
- Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
- Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và
những ràng buộc khác.
 Phân tích hệ thống: Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác
lập dự án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ
liệu).
Công việc thực hiện:

8



- Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống
+ Chuyển từ mô tả vật lý sang mô tả logic.
+ Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.
 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng (BFD)
 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
- Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức quan
niệm của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống. Xây
dựng mô hình thực thể liên kết (ER)
 Thiết kế hệ thống: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
Công việc thực hiện:
- Thiết kế tổng thể
- Thiết kế giao diện
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế các kiểm soát
- Thiết kế phần mềm
Thực chất, thiết kế là việc sử dụng các phương pháp, công cụ nhằm tạo ra mô
hình hệ thống giúp bộ phận viết mã chương trình dễ dàng hiểu và xây dựng phần mềm
theo đúng yêu cầu.
 Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt
đặt

Biến đổi dữ liệu

Huấn luyện

Các phương pháp cài


Biên soạn tài liệu về hệ thống.
1.3.2. Mô hình phân tích thiết kế HTTT

- Để nhận biết được những hệ thống quá phức tạp, phải loại bỏ đi đặc điểm phụ
để nhận biết cho được các đặc điểm chính. Hệ thống được nhận thức dưới 2 mức: mức
vật lý và mức logic.
- Áp dụng phương thức biến đổi:
+ Đi từ mô tả vật lý sang mô tả logic: Chuyển từ mô tả vật lý của hệ thống sang
mô tả logic của hệ thống.
9


+ Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới: Chuyển từ mô tả logic của hệ thống cũ
sang mô tả logic của hệ thống mới.
- Bằng cách trả lời:
+ Ở mức vật lý: Mô tả thực trạng hệ thống cũ làm việc như thế nào, làm gì?
+ Ở mức logic: Mô tả hệ thống mới làm gì, làm việc như thế nào?

Mức vật lý

Mô tả hệ thống mới
làm việc như thế nào?

Mô tả hệ thống cũ làm
việc
Phânnhư
tíchthế
hệ nào?
thống


Thiết kế hệ thống

Mức logic

Mô tả hệ thống mới
làm gì?

Mô tả hệ thống cũ
làm gì?

Hình 1.2. Mô hình phân tích thiết kế HTTT
1.3.3. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
a) Phương pháp phân tích cổ điển ( phi cấu trúc)
Đặc điểm
Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử
trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ dưới lên)
và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Nhược điểm:
Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp.
Ví dụ trong giai đoạn kiểm thử (test) nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn
cuối pha kiểm thử. Lúc đó, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải sửa
đổi hàng loạt các môđun. Khi một lỗi được phát hiện, khó chẩn đoán môđun nào
(trong số hàng trăm, hàng ngàn môđun) chứa lỗi.
Vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự nên sau khi đã kết thúc một pha, người ta
có thể không cần phải bận tâm đến nó nữa và nếu ở pha trước còn lỗi thì các pha sau sẽ
phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án thường phải tuân
10



thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ trước nên kết quả sẽ khó đạt được như kế
hoạch với một thời gian quy định.
b. Phương pháp thiết kế bán cấu trúc
Đặc điểm
Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng
giai đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết lệnh và kiểm
thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn.
Pha thiết kế cổ điển được thay bằng thiết kế có cấu trúc.
Nhược điểm:
Người thiết kế nói chung liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống và cả hai đều
không có liên hệ với người sử dụng nên quá trình phân tích và thiết kế gần như là tách
ra thành hai pha độc lập.
c) Phương pháp thiết kế có cấu trúc
Đặc điểm
Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung,
tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu,
cài đặt.
Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự này
mà thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một khoảng
thời gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến hành). Mỗi hoạt
động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó.
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc
- Các phương pháp hướng chức năng:
+ Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ dựa
theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có
hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ họa để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin
giữa các hệ con. Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ
liệu (Data Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT
chưa quan tâm một cách thích đáng đối với mo hình chức năng của hệ thống.
+ Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Effort) của Pháp

dựa trên các mức bất biến (mức trừu tượng hóa) của hệ thống thông tin như mức quan
niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có kết hợp với mô hình.

11


+ CASE (Computer- Aided System Engineering) – phương pháp phân tích và
thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính.
+ Phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống CASE Method
Từ kinh nghiệm và nghiên cứu trong quá trình xây dựng hệ thống, hãng Oracle
đã đưa ra một tiếp cận công nghệ mới trong phương pháp này. Đây là một cách tiếp
cận theo hướng “top-down” rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
- Các phương pháp hướng đối tượng:
+ Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này yêu cầu
các phần mềm phải được mã hóa bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy, phương pháp
này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế
thừa và phân lớp.
+ Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hóa
hệ thống thành các lớp. các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và
chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các
thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các
khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
+ Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này khắc phục được
một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các

công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận này
vẫn chưa được phát triển rộng rãi.
1.3.4. Phân tích hệ thống thông tin bằng phương pháp hướng chức năng
Phân tích hệ thống thông tin là quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá hệ thống
thông tin hiện hành và môi trường của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển
hệ thống
Mục đích của phân tích hệ thống: Giúp việc thu thập thông tin, đánh giá về hệ
thống hiện tại, tạo lập mối quan hệ tốt đẹp với người sử dụng, xác định chi tiết các khó
khăn cần giải quyết của hệ thống hiện tại.

12


Trong giai đoạn này phải tiến hành mô hình hoá hệ thống thông tin để thấy
được những chức năng, ưu điểm của hệ thống thông tin mới so với hệ thống thông tin
cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá hệ thống thông tin: Biểu đồ phân cấp chức
năng, biểu đồ luồng dữ liệu.
- Biểu đồ phân cấp chức năng: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc
đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc
con, số mức chia ra phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
+ Thành phần:
 Các chức năng: Được ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn
Kí hiệu:

Tên chức năng

 Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký
hiệu bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.
A

C
B
D
- Biểu đồ luồng dữ liệu: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các
chức năng với nhau và giữa các chức năng với môi trường bên ngoài.
+ Thành phần:
 Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình
xử lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin từ đầu vào theo
một cách nào đó như tổ chức lại thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn: Hình tròn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là
một động từ (có thể kèm thêm bổ ngữ).
Tên chức
năng
 Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao thông tin (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức
năng nào đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hướng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ
liệu là một danh từ (có thể kèm tính từ).
Tên luồng dữ liệu

13


 Kho dữ liệu: Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để
sau đó có một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đường thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh
từ hoặc là danh sách thuộc tính.
Tên kho dữ liệu
 Tác nhân ngoài: Là một người, nhóm người hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực
nghiên cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông
tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống,

định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân
ngoài là một danh từ.
Tên tác nhân ngoài
 Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được
mô tả ở trang khác của biểu đồ.
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong.
Tên tác nhân trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
Tên tác nhân trong
1.3.5. Thiết kế HTTT bằng phương pháp hướng chức năng
Thiết kế HTTT là tiến hành chi tiết sự phất triển của hệ thống mới đang sinh ra
trong giai đoạn phân tích hệ thống.
Ý nghĩa của thiết kế hệ thống:
- Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định chấp
nhận hay không chấp nhận hệ thống mới, trước khi chuyển sang giai đoạn cài đặt và
vận hành.
- Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống,
nhận rõ tính không hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm soát nội bộ.
 Thiết kế giao diện
- Giao diện thiết kế phải thoả mãn các điều kiện sau:
+ Dễ sử dụng: Giao diệ dễ sử dụng ngay cả với người không có kinh nghiệm.
+ Dễ học: Các chức năng gần gũi với tư duy người sử dụng để họ có thể nắm
bắt dễ dàng nhanh chóng.
+ Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hay dài dòng,
hỗ trợ phím tắt, phím nóng.
+ Dễ phát triển: giao diện được xây dựng dễ dàng, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu
thay đổi của người sử dụng.
14



- Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện
+ Luôn cung cấp thông tin phản hồi về công việc đang tiến hành cho người sử
dụng.
+ Thông tin trạng thái: cung cấp cho người sử dụng thông tin về phần hệ thống
đang được sử dụng.
+ Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người sử
dụng.
+ Trợ giúp: sẵn sàng cung cấp các trợ giúp khi người sử dụng cần.
+ Dễ dàng thoát ra: cho phép người sử dụng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng
bằng các thao tác quen thuộc.
+ Làm lại: cho phép huỷ bỏ các thao tác đã tiến hành.
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài phân tích thiết kế
HTTT quản lý khách hàng
Một số đề tài đã được nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý khách hàng tại
các doanh nghiệp:
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Hoài Nam, lớp Tin 44B, Khoa Tin học
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, 2007, với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin quản lý khách hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Phát triển Công nghệ
Thăng Long”.
+ Ưu điểm: Đề tài được nghiên cứu cơ sở lý luận chặt chẽ, đầy đủ; được tìm
hiểu, nghiên cứu và phân tích sâu, chi tiết thực trạng quản lý khách hàng; có tính ứng
dụng cao đối với Công ty Cổ phần Tư vấn & Phát triển Công nghệ Thăng Long
+ Nhược điểm: Đề tài chưa đưa ra được tổng quan lý luận về hệ thống thông
tin, phân tích hệ thống thông tin, chưa đánh giá được thực trạng hệ thống thông tin
quản lý khách hàng và tầm quan trọng của hệ thống quản lý khách hàng đối với doanh
nghiệp để từ đó tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng
cho Công ty Cổ phần Thăng Long.
- Luận văn tốt nghiệp của Lê Thị Trang, lớp D55T, Khoa Tin học kinh tế, Đại
học Bách khoa Hà Nội, 2010, với đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách
hàng tại công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam”.

+ Ưu điểm: Đề tài đã tìm hiểu và đánh giá được thực trạng quản lý khách hàng
tại công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam; đưa ra các cơ sở lý thuyết đầy đủ và các chức
năng cơ bản của hệ thống quản lý khách hàng.
15


+ Nhược điểm: Đề tài chưa tìm hiểu được tổng quan về nghiệp vụ quản lý
khách hàng, chưa mô tả chi tiết được quy trình nghiệp vụ quản lý khách hàng của hệ
thống cũng như kinh nghiệm thực tế nên hệ thống thông tin được đề xuất còn sơ sài,
giao diện còn đơn giản, tính ứng dụng chưa cao.
- Luận văn tốt nghiệp của Trần Ngọc Tuân, lớp K45S3, Khoa Tin học thương
mại, Đại học Thương Mại, 2013, với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý khách hàng tại Công ty Cổ phần Dữ liệu và Truyền thông Đại Việt”.
+ Ưu điểm: Đề tài đã đưa ra được cơ sở lý luận đầy đủ, có sự nghiên cứu sâu
về hoạt động của Công ty Cổ phần Dữ liệu và Truyền thông Đại Việt, hệ thống đảm
bảo đầy đủ các chức năng cần thiết theo nhu cầu của Công ty Cổ phần Dữ liệu và
Truyền thông Đại Việt.
+ Nhược điểm: Đề tài được triển khai theo phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống thông tin theo hướng chức năng. Tuy nhiên phương pháp này tỏ ra kém hiệu quả
trong sử dụng lại – một yêu cầu quan trọng trong công nghiệp phần mềm. Ngoài ra nếu
hệ thống thông tin lớn thì sẽ dễ gây ra lỗi trong phân tích thiết kế hệ thống, cũng như
khó kiểm thử và bảo trì.
Sau khi tham khảo các đề tài có cùng vấn đề nghiên cứu, em nhận thấy còn một
số vấn đề tồn tại như sau: Chưa phân tích đánh giá chi tiết được thực trạng quản lý
khách hàng tại Công ty, chưa làm rõ tầm quan trọng của vấn đề, quy trình phân tích và
thiết kế còn sơ sài thiếu tính ứng dụng, triển khai trong thực tế.
Công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam đã và đang ngày càng phát
triển về quy mô, thương hiệu lẫn uy tín trên thị trường. Để có thể nâng cao và tận dụng
hết các nguồn lực trong công ty thì việc xây dựng HTTT quản lý khách hàng là một
trong những công việc cấp thiết hiện nay. Do đó, em quyết định thực hiện đề tài khoá

luận: “ Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Draco Việt Nam”.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG DRACO
VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty CP Đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Draco
Việt Nam.
- Tên công ty viết bằng tiếng anh: Draco Vietnam investment and construction
joint stock Company.
16


- Địa chỉ: Tầng 9, 78 Nguyễn Khang, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (024)3 686 5678
- Chi Nhánh Miền Nam: 2A/2 KP Tây B, P. Đông Hòa, TX. Dĩ An, Bình
Dương.
- Mã số thuế: 0106272412 cấp ngày 13/8/2013
- Email:
-Website: />- Người đại diện: ông Trịnh Văn Cường – Chức vụ : Giám đốc
- Vốn điều lệ: 11.000.000.000 (Bằng chữ: Mười một tỷ đồng chẵn)
- Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Draco Việt Nam xuất thân là nhà thầu thi
công coppha, sơn bả chyên nghiệp hoạt động nhiều năm trong ngành. Tháng 8/2013
công ty chính thức đổi tên thành công ty CP Đầu tư và Xây dựng Draco Việt Nam.
- Tầm nhìn và sứ mệnh
+ Tầm nhìn: là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về cung cấp coppha, sơn bả và
thi công coppha xây dựng.
+ Sứ mệnh của Draco là cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt nhất với giá
thành hợp lý nhất, là nhà thầu thi công xây dựng uy tín, chung tay cùng khách hàng đạt
được những thành công. Vì sự phát triển bền vững của đất nước.


17


2.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban tổng giám đốc

v Khối hỗ trợ

Khối thi công

Khối sản xuất

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng kỹ thuật
thi công

Nhà máy số 1

Phòng kinh
doanh


Phòng vật tư

Nhà máy số 2

Tổ kho
Phòng kế toán
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty CP Đầu tư và Xây dựng Draco
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự công ty Draco)

- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định các vấn
đề liên quan đến việc tồn tại và phát triển của công ty, hoạt động và đưa ra quyết định
theo chế độ tập thể.
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều
hành công ty.
- Ban tổng giám đốc là người quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý

18


trong công ty, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ
trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
- Phòng hành chính nhân sự phân tích công việc, tuyển dụng nhân sự, đào tạo
và phát triển nhân sự, đãi ngộ nhân sự, đánh giá kết quả thực hiện công việc…
- Phòng kinh doanh nghiên cứu, tìm hiểu, mở rộng thị trường, giới thiệu sản
phẩm, lập kế hoạch kinh doanh, đưa ra các phương hướng kinh doanh, xây dựng các
kế hoạch marketing.

- Phòng kế toán xây dựng hệ thống kế toán của DN. Cập nhật và nắm bắt các
luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp
luật.
- Phòng kỹ thuật thi công Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi
công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong
toàn Công ty.
- Phòng vật tư là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc
công ty về công tác quản lý vật tư, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất; cung ứng,
bảo quản, nhập xuất vật tư vật liệu;
- Tổ kho thực hiện các thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho tối thiểu.
2.1.2. Cơ sở vật chất, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty CP đầu tư và xây dựng Draco Việt Nam là nhà phân phối số 1 Việt
Nam các sản phẩm ván ép phủ phim, coppha phủ phim. Ngoài ra, công ty còn chuyên
cung cấp các loại ván gỗ công nghiệp (ván MDF, ván lạng, ván gỗ veneer) từ gỗ
Veneer bồ đề, bạch đàn, gỗ keo, cao su.
Để có những sản phẩm chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh, khẳng định vị
thế và uy tín trên thị trường, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng doanh
nghiệp đã đầu tư một lượng máy móc hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, đào tạo công
nhân có tay nghề cao để làm chủ được máy móc thiết bị. Nắm bắt xu hướng thị trường
để đưa tới khách hàng những mẫu mã sản phẩm hiện đại để có tính cạnh tranh cao
nhất.

19


Bảng 2.1. Máy móc thiết bị hiện có tại công ty Draco
STT

Tên máy


Công dụng

Số lượng
tại công
ty

Xuất xứ

1

Máy cắt lát

Tạo thành tấm gỗ mỏng

2

Việt Nam

2

Máy sấy

Sấy khô để đạt độ ẩm quy định

1

Việt Nam

3


Máy ép nhiệt 3 Để các tấm gỗ mỏng liên kết
tầng
chặt chẽ với nhau.

3

Đài Loan

4

Máy ép nguội

Làm phẳng và đảm bảo keo được
phân phối đồng đều

6

Trung
Quốc

5

Dây chuyền
xếp ván tự
động

Xếp các tấm ván chồng lên nhau
theo độ dày yêu cầu

1


Việt Nam

6

Máy cắt tỉa,
chà nhám

Bỏ cạnh, làm mịn bề mặt.

2

Đài Loan

7

Máy lăn keo 2
mặt

Lăn keo 2 mặt trên nền cốt gỗ
MDF, nền ván dăm…

4

Đài Loan

8

Hệ máy cưa
bàn trượt


Cắt và gia công các sản phẩm
Veneer khi đã ép tạo thành tấm.

3

Việt Nam

9

Máy cưa tự
động Panel
saw

Cắt và gia công các sản phẩm
chính xác đến từng mm. Máy có
thể cắt nhiều tấm ván cùng lúc.

2

Trung
Quốc

10

Máy xén
Veneer

Cắt xén Veneer, để ghép vân, tạo
các chỉ để ghép trang trí, thẩm

mỹ cao.

1

Nhật Bản

11

Máy dán cạnh
tự động

Cắt, gọt, xén, triming, corneer
triming, và đánh bóng, giúp cho
sản phẩm được bền đẹp

2

Việt Nam

(Nguồn: Phòng vật tư công ty Draco)

20


×