Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

quy hoạch chi tiết đô thị mới đông nam đồng xoài phường tân xuân, thành phố đồng xoài, tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 71 trang )

i

Lời cảm ơn
Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Đồ án tốt nghiệp
Th.S Huỳnh Nguyễn Tú Nhi đã tận tình và trực tiếp hướng dẫn đồ án cho tác giả với
đề tài: Quy hoạch chi tiết đô thị mới Đông Nam Đồng Xoài, Phường Tân Xuân,
Thành phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước. Mặt khác, tác gả cũng xin gửi lời cảm ơn
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô khoa Kỹ thuật công trình đã tạo
điều kiện, chỉ dạy cho tác giả những kiến thức quý giá trong suốt hơn 4 năm học tập
tại khoa cũng như tại trường Đại học Tôn Đức Thắng. Cuối cùng, tác giả xin kính
chúc cô Th.S Huỳnh Nguyễn Tú Nhi, đồng kính chúc các thầy cô khoa Kỹ thuật
công trình – trường Đại học Tôn Đức Thắng thật nhiều sức khỏe và đạt nhiều thành
công trong sự nghiệp cao quý của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thảo


ii

Lời cam đoan
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả và được sự
hướng dẫn khoa học của Th.S Huỳnh Nguyễn Tú Nhi. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
khác của tác giả khác, của cơ quan khác đều có trích dẫn và có chú thích nguồn gốc.


Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tác giả gây ra trong quá trình thực hiện
(nếu có).
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thảo


iii

Mục lục
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt..............................................................................................v
Danh mục bảng biểu.................................................................................................. vi
Danh mục hình ảnh .................................................................................................. vii
Chương 1. Giới thiệu chung ........................................................................................1
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
1.2. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.6. Cấu trúc của thuyết minh đồ án tốt nghiệp ..........................................................4
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế ..................................................................5
2.1. Vị trí và quy mô ...................................................................................................5
2.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................7
2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế ..................................................................................9

2.4. Tính chất chức năng khu vực quy hoạch ...........................................................15
Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật .........................................16
3.1. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................16
3.2. Cơ sở lý luận (mang tính học thuật) ...................................................................16
3.3. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn ..............................................................................20
3.4. Dự báo quy mô nghiên cứu (dân số. diện tích) ..................................................25
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng trong đồ án..............................................25
Chương 4. Triển khai phương án ..............................................................................27
4.1. Ý tưởng thiết kế ..................................................................................................27
4.2. Phương án cơ cấu ...............................................................................................27


iv

4.3. Quy hoạch sử dụng đất .......................................................................................30
4.4. Quy hoạch giao thông ........................................................................................36
Chương 5. Hệ thống quản lý .....................................................................................43
5.1. Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ...................................................................43
5.2. Đánh giá tác động môi trường............................................................................57
Chương 6. Đánh giá và Kiến nghị.............................................................................59
6.1. Đánh giá .............................................................................................................59
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................60
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................61
Phụ lục: 8 bản vẽ A3 đính kèm .................................................................................62


v

Danh mục các từ viết tắt


BXD

Bộ xây dựng

CXCV

Cây xanh công viên

CXCVĐVO

Cây xanh công viên đơn vị ở

CP

Chính phủ

CTR
ĐVO

Chất thải rắn
Đơn vị ở

NQ

Nghị quyết



Nghị định


ng.đ

Ngày đêm

NXB

Nhà xuất bản

PQLĐT

Phòng quản lý đô thị



Quyết định

QHPK

Quy hoạch phân khu

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TP

Thành phố

TTĐT


Trung tâm đô thị

TT TDTT

Trung tâm thể dục thể thao

UBND

Ủy ban nhân dân


vi

Danh mục bảng biểu

Bảng biểu

Tên

Trang

2.1

Biểu đồ lượng mưa hàng năm

7

2.2

Biểu đồ nhiệt độ trung bình hằng năm


8

2.3

Biểu đồ thống kê % độ ẩm hằng năm

8

2.4

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lĩnh vực lao động chủ yếu

9

2.5

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ hiện trạng sử dụng đất

10

2.6

Phân tích SWOT

13

3.1

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất


25

3.2

Bảng chỉ tiêu về sử dụng đất theo QHPK

26

4.1

Bảng cân bằng sử dụng đất phương án so sánh

29

4.2

Bảng cân bằng sử dụng đất phương án chọn

31

4.3

Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất

33

4.4

Bảng thống kê giao thông


41

4.5

Bảng thống kê chi tiết mạng lưới giao thông toàn khu

42


vii

Danh mục hình ảnh

Hình

Tên

Trang

1.1

Cấu trúc phát triển đô thị thành phố Đồng Xoài đến năm 2025

2

2.1

Vị trí phường Tân Xuân trong thành phố Đồng Xoài


5

2.2

Vị trí ranh nghiên cứu quy hoạch trong thành phố Đồng Xoài

5

2.3

Liên hệ vùng vị trí nghiên cứu so với các TTĐT TP.Đồng Xoài

6

2.4

Liên hệ vùng vị trí nghiên cứu với các vùng lân cận trong

6

TP.Đồng Xoài
2.5

Hiện trạng đường Lê Quý Đôn

11

2.6

Hiện trạng đường chính đổ nhựa


11

2.7

Lưới điện cao thế 500 KV đi qua khu quy hoạch

12

3.1

Mô phỏng mô hình đô thị nén

17

3.2

Năng lượng sử dụng ở đô thị nén

18

3.3

Tài nguyên tiết kiệm ở đô thị nén

18

3.4

Cộng đồng đô thị nén


18

3.5

Các dự án liên quan

21

3.6

Đô thị Jurong East-Singapore

21

3.7

Đô thị Butit mah-Singapore

22

3.8

Cây xanh được phủ khắp mọi nơi

22

3.9

Nhà thấp tầng đan xen tạo cảm giác bớt ngộp thở


23

3.10

Hiện trạng khu đô thị Lakeview, quận 2

23

3.11

Hồ trung tâm Lakeview

24

3.12

Toàn cảnh khu đô thị Lake View

24

3.13

Mặt bằng tổng thể khu đô thị LakeView

24

4.1

Sơ đồ ý tưởng thiết kế tổng hợp


28

4.2

Phương án so sánh

29

4.3

Phương án chọn

30

4.4

Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất

32


viii

Hình

Tên

Trang


4.5

Bản vẽ quy hoạch kiến trúc cảnh quan

36

4.6

Mặt cắt 1-1

38

4.7

Mặt cắt 2-2

38

4.8

Mặt cắt 3-3

38

4.9

Mặt cắt 5-5

39


4.10

Mặt cắt 6-6

39

4.11

Mặt cắt 7-7

40

4.12

Mặt cắt 8-8

40

4.13

Bản vẽ quy hoạch giao thông

42

5.1

Quy định về tầng cao xây dựng

44


5.2

Chiều cao nhà ở biệt thự song lập

45

5.3

Chiều cao xây dựng nhà biệt thự đơn lập

45

5.4

Chiều cao xây dựng nhà phố thương mại

45

5.5

Quy định về mật độ xây dựng

46

5.6

Hình minh họa hệ thống cây xanh công viên

47


5.7

Hình minh họa vườn hoa công viên

47

5.8

Hình minh họa nhà ở đường ĐT753

49

5.9

Hình minh họa nhà ở vườn

49

5.10

Hình minh họa công trình thương mại dịch vụ

50

5.11

Hình minh họa cây xanh đường phố

51


5.12

Hình minh họa cây xanh trong công viên

52

5.13

Hình minh họa đèn đường

53

5.14

Hình minh họa bảng chỉ dẫn

53

5.15

Hình minh họa đèn giao thông

53

5.16

Hình minh hoạ trạm bus

54


5.17

Hình minh họa thùng rác

54

5.18

Hình minh họa nhà vệ sinh công cộng

55

5.19

Hình minh họa ghế ngồi nghỉ công viên

55


ix

Hình

Tên

Trang

5.20

Hình minh họa đèn trang trí


56

5.21

Hình minh họa gạch lát

56

5.22

Hình minh họa vòi nước chữa cháy

57

5.23

Quy định lắp biển hiệu quảng cáo cho công trình thương mại

57

5.24

Quy định lắp biển hiệu quảng cáo chung cho các tuyến phố

58


1


Chương 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Đồng Xoài là đô thị tỉnh lỵ của tỉnh Bình Phước. Trải qua hơn 20 năm tái lập và
phát triển tỉnh Bình Phước, đến nay thành phố Đồng Xoài đã có những bước phát
triển đáng ghi nhận. Hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của thành phố từng bước được
quan tâm đầu tư. Để Đồng Xoài tiếp tục phát triển xứng đáng với tầm vóc và vị thế
của mình.
Khu đất lập quy hoạch thuộc phường Tân Xuân, thành phố Đồng Xoài có các trục
giao thông đi qua như Quốc lộ 14, tỉnh lộ 741, tỉnh lộ 753 là trục giao thông chính
của khu đô thị, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, vận tải đường
bộ và kết nối với các khu vực khác.
Khu vực dọc các trục giao thông chính có tiềm năng phát triển thành khu đô thị hiện
đại, đặc trưng, tạo ra diện mạo mới cho khu vực cửa ngõ phía Đông của thành phố
Đồng Xoài với hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Ngoài ra, khu vực còn
có tiềm năng phát triển các khu ở sinh thái, ở kết hợp nông nghiệp gần gũi với thiên
nhiên, phát huy lợi thế cảnh quan hiện có của khu vực.
1.2. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Theo đồ án Điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Thành phố đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước đến năm 2025 đã được phê duyệt theo QĐPD số 2241/QĐ-UBND
ngày 5 tháng 11 năm 2012 sẽ hình thành 5 khu đô thị, gồm: Trung tâm khu đô thị
trung tâm; Trung tâm khu đô thị phía Tây (Công nghiệp – dịch vụ); Trung tâm khu
đô thị phía Nam (thương mại – dịch vụ, công nghiệp); Trung tâm khu đô thị phía
Bắc; Trung tâm khu đô thị phía Đông (hình 1.1).
Khu đô thị phía Đông thành phố Đồng Xoài có diện tích 810 ha, gồm một phần
phường Tân Đông, phường Tân Thiện, phường Tân Xuân và xã Đồng Tiến. Khu đô
thị phía Đông nằm trên các trục giao thông quan trong như quốc lộ 1A, tỉnh lộ 741,
tỉnh lộ 753 thuận lợi phát triển tạo bộ mặt đô thị.


2


Khai thác và phát huy tiềm năng về đất đai, cơ sở hạ tầng, cảnh quan để phát triển
một khu đô thị hiện đại có bản sắc, có chất lượng cuộc sống cao.
Đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, cơ sở hạ tầng chưa phát triển nên quỹ đất xây dựng
khu đô thị lớn.
Đáp ứng yêu cầu kết nối với không gian chung của đô thị và cụ thể hóa định hướng
quy hoạch chung thành phố Đồng Xoài đến năm 2025
Khu đô thị phía Đông nằm trong tổng thể quy hoạch chung thành phố Đồng Xoài.
Quy hoạch phải phù hợp với định hướng chung về không gian kinh tế xã hội, kết
nối với khung giao thông và hạ tầng kỹ thuật tổng thể của thành phố để đảm bảo
phát triển bền vững.
Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu về thích ứng biến đổi khí hậu.

Hình 1.1.Cấu trúc phát triển đô thị thành phố Đồng Xoài đến năm 2025
Nguồn: Sở xây dựng Bình Phước, 2018

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đồ án quy hoạch chi tiết đô thị mới Đông Nam, phường
Tân Xuân, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước như sau:


3

Cụ thể hóa Đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thành phố Đồng
Xoài đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2241/QĐ-UBND của UBND
Tỉnh Bình Phước ngày 05 tháng 11 năm 2012.
Xây dựng khu đô thị phía Đông theo hướng văn minh, hiện đại, phát triển bền vững.
Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các các dự án đầu tư xây dựng các hạng mục công
trình trong khu đô thị phía Đông và quản lý đất đai xây dựng.
Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực quy hoạch khu đô thị phía Đông.

Xác định quy mô đất đai, quy mô dân số, và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
của các công trình trong chức năng trong khu đô thị.
Quy định các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị đối
với khu vực quy hoạch. Dự thảo quản lý đô thị theo quy hoạch.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua các yếu tố sau:
Về không gian: Quy hoạch đô thị mới Đông Nam Đồng Xoài ở phường Tân Xuân,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu quy hoạch nằm gần tuyến đường Quốc
lộ 14 và tỉnh lộ 753.
Về thời gian: Các số liệu, thông tin về đề tài nghiên cứu chủ yếu được sử dụng
những năm gần đây.
Về nội dung: Nội dung đề tài nghiên cứu quy hoạch khu đô thị mới Đông Nam
Đồng Xoài. Dự án nằm trong kế hoạch sử sụng đất của khu đô thị phía Đông, thành
phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp đã được áp dụng trong đề tài nghiên cứu này:
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.
Phương pháp phân tích tổng hợp.
Phương pháp phân tích SWOT.
Phương pháp thu thập thông tin.


4

1.6. Cấu trúc của thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Cấu trúc thuyết minh đồ án tốt nghiệp về đề tài Quy hoạch chi tiết Đô thị mới Đông
Nam Đồng Xoài, phường Tân Xuân, thành phố Đồng Xoài bao gồm các chương
sau:
Chương 1. Giới thiệu chung
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế

Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chương 4. Triển khai phương án
Chương 5. Hệ thống quản lý
Chương 6. Đánh giá và kiến nghị


5

Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế
2.1. Vị trí và quy mô
Vị trí khu đất nghiên cứu nằm ở phía đông, thuộc phường Tân Xuân (hình 2.1).
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu đất nghiên cứu có vị trí phía Đông
(hình 2.2) giáp tuyến tránh Quốc lộ 14, phía Tây giáp đường Vành đai, phía Bắc
giáp đường Lê Quý Đôn và phía Nam giáp đường số 15.
Quy mô khu đất nghiên cứu: 79.510 m2 (79.51 ha).

Hình 2.1. Vị trí phường Tân Xuân trong thành phố Đồng Xoài
Nguồn: Sở xây dựng Bình Phước. 2018

Hình 2.2. Vị trí ranh nghiên cứu quy hoạch trong thành phố Đồng Xoài


6

Mối liên hệ vùng giữa vị trí nghiên cứu quy hoạch so với trung tâm đô thị thành phố
Đồng Xoài (hình 2.3) có tính chất kết nối quan trọng. Trục chính Lê Quý Đôn đi
đến trung tâm thành phố khoảng 5km. Khu vực nghiên cứu có tuyến đường tránh
quốc lộ 14, có tuyến điện 500 KV đi ngang qua. Và trong tương lai đóng vai trò cửa
ngõ phía Đông quan trọng của thành phố. Có vai trò tạo sự kết nối với các khu vực
lân cận (hình 2.4), phát triển kinh tế, vận tải đồng thời tạo diện mạo mới cho đô thị.


Hình 2.3. Liên hệ vùng vị trí nghiên cứu so với các TTĐT TP.Đồng Xoài

Hình 2.4. Liên hệ vùng vị trí nghiên cứu với các vùng lân cận TP.Đồng Xoài


7

2.2. Điều kiện tự nhiên
Địa hình, địa mạo
Địa hình khu vực lập quy hoạch tương đối phức tạp. Địa hình khu vực thấp dần từ
phía ranh hướng Bắc, Tây Bắc và phía ranh hướng Đông.
Khí hậu
Khí hậu khu vực nghiên cứu mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa phân biệt rõ
rệt. Hằng năm có lượng mưa trung bình từ 250 mm – 330 mm và mưa nhiều nhất
diễn ra ở 6 tháng mùa mưa (biểu đồ 2.1).
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khá cao từ 25,6oC đến 27,3oC (biểu đồ 2.2).
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ lượng mưa hàng năm

350
300
250
200
150

Lượng mưa
hàng năm
(mm)


100

50
0

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt cao đều quanh năm. Lượng mưa lớn và
phân bố theo mùa, ít gió bão và không có mùa đông lạnh, rất thích hợp cho các
loại cây trồng nhiệt đới. Lượng mưa trên địa bàn phân bố không đều theo các
tháng trong năm, hình thành hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% lượng mưa cả năm. Mùa
khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.


8

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ nhiệt độ trung bình hằng năm
40
35
30
25

Cao

20

Trung bình

15


Thấp

10
5
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 77,8% đến 84,2% (biểu đồ 2.3).
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thống kê % độ ẩm hằng năm
86
84
82

80
78

Độ ẩm (%)

76
74

Gió mùa: Bình Phước chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió chính gồm Đông, Đông Bắc
và Tây Nam theo 2 mùa.
Mùa khô: Gió chính Đông chuyển dần sang Đông –Bắc, tốc độ bình quân 3.5m/s.
Mùa mưa: Gió Đông chuyển dần sang Tây – Nam, tốc độ bình quân 3.2m/s.


9

Địa chất thủy văn, địa chất công trình
Khu vực nghiên cứu được đánh giá sơ bộ là đất có khả năng chịu lực tốt, đủ điều
kiện xây dựng nhà cao tầng. Mực nước ngầm thấp. nước ngầm ổn định ở độ sâu
50m  70m từ mặt đất.
2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế
2.3.1. Hiện trạng dân cư lao động
Dân cư ở mật cao bám trên các trục chính đô thị và các đường nội bộ, đường mòn

tự phát hoặc dân cư sống rải rác kết hợp sản xuất nông nghiệp. Mật độ xây dựng
thấp.
Dân cư ở mật độ cao bám dọc theo các tuyến giao thông trục chính Lê Quý Đôn.
Lao động chủ yếu là lao động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, hành chính sự
nghiệp, tiếp đến là lao động lĩnh vực công nghiệp - xây dựng, lao động nông nghiệp
chiếm tỷ lệ thấp được thể hiện trong biểu đồ 2.4.
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lĩnh vực lao động chủ yếu

Thương mại-dịch vụ, hành
chính
Công nghiệp xây dựng
Nông nghiệp

2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai và xây dựng
Quy mô khu đất xây dựng là 79,51 ha. Chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp được
thể hiện qua biểu đồ 2.5. Trong đó:


10

Đất dân cư hiện trạng chiếm chiếm khoảng 23% diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch.
Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn 62% diện tích nghiên cứu lập quy hoạch.
Còn lại các loại đất khác: đất cơ quan, đất công cộng, đất giáo dục, chiếm tỷ lệ nhỏ.
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ hiện trạng sử dụng đất

15%

23%


Đất dân cư
Đất nông nghiệp
62%

Đất khác

2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
Các hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ở khu đô thị mới Đông Nam được đánh giá qua các
yếu tố san nền, thoát nước mưa, giao thông, cấp điện, môi trường. Trong đó:
Hiện trạng nền
Khu đất lập quy hoạch nằm trên địa hình đồi dốc, độ dốc từ Bắc xuống Nam, có cao
độ địa hình thay đổi từ 72m đến 115m.
Khu vực lập quy hoạch có nhiều suối nhỏ thuận tiện cho việc tiêu thoát nước mưa
khu vực.
Hiện trạng thoát nước mưa
Hiện trạng hệ thoát nước của khu vực nghiên cứu quy hoạch tại Lê Quý Đôn đã
được lắp đặt hệ thống thoát nước riêng. Tuy nhiên tại các tuyến đường cấp khu vực
trở xuống vẫn chưa được thiết kế và lắp đặt hệ thống thoát nước riêng. Nước mưa
chủ yếu là tự chảy ra suối và hồ gần nhất, nước thải được xử lý tại hầm tự hoại của


11

các hộ dân. Hệ thống thoát nước của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chưa đáp
ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai.
Giao thông
Giao thông đối ngoại
Đường Lê Quý Đôn (ĐT 753): Từ trung tâm thành phố đi huyện Đồng Phú và kết
nối với tỉnh Đồng Nai chiều dài tuyến 3,7km lộ giới đường 12m - 28m
Giao thông đô thị

Đường Lê Quý Đôn (ĐT 753) lộ giới 12 - 28 m (hình 2.5).
Các trục giao thông khu vực, nội bộ lộ giới từ 3 - 28 m.
Giao thông hiện trạng chỉ phát triển tuyến chính đường tỉnh 753 với kết cấu mặt
đường bê tông nhựa (hình 2.6).
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chủ yếu là kết cấu đường bê tông xi măng
hoặc đường đất.

Hình 2.5. Hiện trạng đường Lê Quý Đôn

Hình 2.6. Hiện trạng đường chính đổ nhựa


12

Cấp nước
Nguồn nước hiện trạng từ hệ thống cấp nước sạch thành phố Đồng Xoài do công ty
cấp nước sạch quản lý với công suất 10.000 m3/ngày đêm và nhà máy nước dự
phòng công suất 4.800 m3/ngày để cung cấp cho toàn hệ thống.
Hệ thống cấp nước tại khu vực quy hoạch mới chỉ đáp ứng nhu cầu dùng nước cho
các hộ dân trên tuyến đường Lê Quý Đôn. Các khu vực còn lại vẫn sử dụng nguồn
nước tại các giếng khoan, đào không đảm bảo vệ sinh.
Cấp điện
Nguồn cấp điện: Nguồn điện lưới quốc gia, qua trạm biến thế Đồng Xoài 110/22 kV
- 2x40 MVA, trạm này nhận điện lưới qua tuyến 110 kV từ nhà máy thủy điện Thác
Mơ.
Lưới điện cao thế và trung thế
Lưới điện cao thế 500kV: Ngang qua khu vực quy hoạch có tuyến 500 kV PleikuPhú Lâm (Tp. HCM) (hình 2.7).
Lưới điện cao thế 110 kV: Tuyến 110 kV Thác Mơ - Đồng Xoài - Phú Giáo.
Lưới điện trung thế: Từ trạm 110 kV Đồng Xoài có các phát tuyến 22 kV: cấp điện
cho khu vực lập quy hoạch và các thành phố lân cận.


Hình 2.7. Lưới điện cao thế 500 KV đi qua khu quy hoạch


13

Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Hiện trạng hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố đã được tiến hành xây dựng. Trong
khu vực thiết kế quy hoạch khu đô thị phía Đông đã có tuyến thu gom dọc tuyến Lê
Quý Đôn.
Tại các khu vực còn lại nước thải sinh hoạt của nhà ở và các công trình chỉ được xử
lý cục bộ qua các bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống cống chung và thoát ra
môi trường.
Ở các khu vực còn lại của khu đất nước thải thoát theo địa hình tự nhiên và tự thấm
xuống đất, gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Hiện trạng thu gom chất thải rắn
Hiện nay rác thải tại khu đất quy hoạch được thu gom tập trung và đưa đến trạm xử
lý rác thải công suất 100 tấn/ngày đêm tại xã Tiến Hưng.
Hiện trạng môi trường
Nước thải không qua xử lý được và xả thẳng vào các hồ, suối hoặc tự thấm xuống
đất làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh.
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT
Dựa trên những đánh giá sơ bộ về hiện trạng ở khu đô thị mới Đông Nam Đồng
Xoài đã tổng hợp được các điểm mạnh, yếu, những thách thức và cơ hội để đầu tư
phát triển trong bảng 2.6 dưới đây:
Bảng 2.6. Phân tích SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu


Vị trí thuận lợi xây dựng khu đô thị phía Chưa khai thác hiệu quả sử dụng đất.
Đông vẻ đẹp khang trang, hiện đại.

Việc xây dựng còn mang tính tự phát, khó

Nền đất ổn định, cho phép xử lý nền móng khăn cho việc chỉnh trang, xây dựng mới.
công trình ở mức đơn giản, ít tốn kém.
Khu vực chưa xây dựng tập trung, chủ yếu
đất sản xuất cây công nghiệp, cây hàng

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ.


14

Điểm mạnh

Điểm yếu

năm, thuận lợi cho công tác giải phóng mặt
bằng.
Thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật kết nối với
nguồn cấp điện, cấp nước…
Cơ hội

Thách thức

Là trung tâm của tỉnh nên có nhiều cơ hội Đòi hỏi nguồn vốn tập trung để đầu tư phát
thu hút nguồn vốn đầu tư.


triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Có trục quốc lộ 14, tỉnh lộ 753 đi qua khu Khu đất có đường điện 500KV, 110KV đi
đô thị để phát triển thương mại dịch vụ.

qua, có ảnh hưởng đến sử dụng đất và cảnh

Phát triển khu đô thị sinh thái theo quy quan khu vực quy hoạch.
hoạch chung của tỉnh Bình Phước đến 2025.

Thách thức giữa phát triển đô thị và bảo vệ
môi trường.
Xây dựng các định hướng phát triển kinh tế,
xã hội phù hợp, khai thác hiệu quả tiềm
năng và tạo sức sống bền vững cho đô thị.
Đáp ứng về thích ứng biến đổi khí hậu.

Mục tiêu chiến lược
Từ các yếu tố trong phân tích SWOT đã đề ra được các mục tiêu, chiến lược phát
triển cho khu đô thị mới Đông Nam trong tương lai.
Mở rộng không gian, xây dựng các khu ở mới.
Xây dựng Trung tâm dịch vụ công cộng khu đô thị và đơn vị ở.
Xây dựng hệ thống công viên cây xanh, không gian mở kết nối hoàn chỉnh trên cơ
sở khai thác tối đa cảnh quan tự nhiên.
Phát triển cơ sở hạ tầng khung theo định hướng quy hoạch phân khu và gắn kết chặt
chẽ với định hướng quy hoạch thành phố Đồng Xoài để hấp dẫn đầu tư, tạo hình
ảnh một khu đô thị hiện đại.
Phát triển khu đô thị mới phía Đông Nam trở thành khu đô thị có chất lượng sống
tốt. Góp phần hoàn thiện các tiêu chí để thành phố Đồng Xoài là đô thị loại III.



15

Phát triển không gian cây xanh mặt nước hiện có, tạo cảnh quan hấp dẫn cho khu
vực quy hoạch.
Xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và các tác động môi trường do
quá trình đô thị hóa.
2.4. Tính chất chức năng khu vực quy hoạch
Tính chất của khu vực quy hoạch gồm:
Là khu ở phía Đông thành phố Đồng Xoài, nằm trong khu vực phát triển đô thị mới
có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ. Là khu đô thị mới bao gồm
công trình công cộng, thương mại dịch vụ, nhà ở mới, cây xanh khu ở và các công
trình hạ tầng.
Chức năng của khu vực quy hoạch là khu dân cư xây mới chức ở là chủ yếu bao
gồm các nhóm ở công trình:
Giao thông: Quảng trường, sân bãi, đường đi nội bộ
Thương mại dịch vụ (phục vụ cho khu đô thị)
Công viên cây xanh kết hợp mặt nước
Trường học
Câu lạc bộ, bệnh viện


16

Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.1. Cơ sở pháp lý
Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội khóa XII,
kỳ họp thứ 5 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010.
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi

Tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng v/v
Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thành phố Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước đến năm 2025.
Công văn số 169/UBND-KTN ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc lập đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị, thiết kế đô thị và lập
quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh.
Các quy hoạch chuyên ngành khác: công nghiệp, du lịch, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, cấp thoát nước, môi trường... của Tỉnh và thành phố đã được các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Niên giám thống kê của thành phố Đồng Xoài năm 2015, 2016.
Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn, hải văn,
địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu, tài liệu khác có liên quan.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 của khu vực nghiên cứu trực tiếp và các bản
đồ 1/50.000, 1/25.000.
3.2. Cơ sở lý luận (mang tính học thuật)
Khái niệm về đô thị nén (Compacity):


×