Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu trung tâm du lịch hỗn hợp đông nam, tp phan rang – tháp chàm, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 53 trang )

i

Lời cảm ơn
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp của mình, tác giả muốn gửi lời cám ơn chân
thành nhất của mình tới tất cả những người đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả về kiến thức
và tinh thần trong quá trình thực hiện đồ án.
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn cô hướng dẫn ThS.kts Huỳnh Nguyễn Tú
Nhi người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, cùng những kinh nghiệm
quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cám ơn ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong khoa Kỹ Thuật
Công Trình và các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả cũng
như các sinh viên khác trong suốt quá trình học tập là nền tảng cho quá trình làm tốt
nghiệp.
Do thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên đồ
án thực hiện chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân
chưa thấy được.
Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo để tác giả có thêm
kinh nghiệm và tiếp tục hoàn thiện thêm kỹ năng của mình. Tác giả xin chân thành
cám ơn!
Tp. HCM, ngày tháng năm 2018
Tác giả


ii

Lời cam đoan

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả và được sự
hướng dẫn khoa học của ThS.kts Huỳnh Nguyễn Tú Nhi. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào
trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,


đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần
tài liệu tham khảo
Ngoài ra, trong bài báo cáo còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu có phát hiện bất kỷ gian lận nào tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến những
vi phạm tác quyền, bản quyền do tác giả gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Tp.HCM, ngày tháng năm 2018
Tác giả


iii

Mục lục

Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ vi
Danh mục hình ảnh .................................................................................................. vii
Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii
Chương 1. Giới thiệu chung ........................................................................................1
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
1.2. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................1
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.6. Cấu trúc của thuyết minh đồ án ...........................................................................3
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế ..................................................................6
2.1. Vị trí và quy mô ...................................................................................................6

2.1.1. Vị trí Khu dân cư Đông Nam trong TP PR - TC ..............................................6
2.1.2. Vị trí khu vực quy hoạch ...................................................................................7
2.1.3. Mối liên hệ vùng ...............................................................................................7
2.1.4. Tính chất chức năng ..........................................................................................8
2.1.5. Động lực phát triển khu dân cư .........................................................................9
2.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................9
2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế ................................................................................11
2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động ............................................................................11
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng ...............................................................12
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật .............................................................................13
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT ...................................15
Chương 3. Cở sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật .........................................17


iv

3.1. Cơ sở pháp lí ......................................................................................................17
3.2. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn ..............................................................................18
3.3. Cơ sở lí luận .......................................................................................................19
3.4. Dự báo quy mô nghiên cứu ................................................................................20
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng trong đồ án..............................................20
Chương 4. Triển khai phương án ..............................................................................23
4.1. Cơ cấu tồ chức không gian .................................................................................23
4.1.1. Nguyên tắc tổ chức..........................................................................................23
4.1.2. Các yếu tố quan hệ ..........................................................................................23
4.1.3. Bố cục quy hoạch ............................................................................................23
4.2. Phương án cơ cấu ...............................................................................................25
4.2.1. Phương án chọn ...............................................................................................25
4.2.2. Phương án so sánh...........................................................................................27
4.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất ...............................................................29

4.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ...........................................................33
4.5. Quy hoạch giao thông ........................................................................................36
4.5.1. Giải pháp thiết kế ............................................................................................36
4.5.2. Các yếu tố về kỹ thuật giao thông ...................................................................36
Hình 4.11. Bản đồ quy hoạch giao thông ..................................................................37
Chương 5. Quản Lý Quy Hoạch Xây Dựng Đô Thị .................................................38
5.1. Quản Lý Quy Hoạch Xây Dựng Đô Thị ............................................................38
5.1.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................38
5.1.2. Quản lí kiến trúc nhà ở ....................................................................................38
5.2. Quản Lý Hạ Tầng Kỹ Thuật...............................................................................40
5.2.1. Quản lý tổ chức giao thông .............................................................................40
5.2.2. Quản lý hệ thống cấp nước .............................................................................40
5.2.3. Quản lý hệ thống cấp điện ...............................................................................40
5.2.4. Quản lý hệ thống thoát nước ...........................................................................41
5.3. Đánh Giá Tác Dộng Dến Môi Trường ...............................................................41


v

5.4. Phương thức quản lý bằng công nghệ thông tin.................................................41
5.5. Phương thức quản lý kiểm soát phát triển..........................................................42
Chương 6. Kết Luận Và Kiến Nghị ..........................................................................43
6.1. Kết luận ..............................................................................................................43
6.2. Kiến Nghị ...........................................................................................................43
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................45


vi

Danh mục các từ viết tắt


BXD

Bộ xây dựng

CP

Chính phủ



Nghị định

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

QH

Quốc Hội

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TH


Tiểu học

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân

PR TC

Phan Rang Tháp Chàm


vii

Danh mục hình ảnh

Hình

Tên

Trang

2.1

Vị trí TP PR – TC trong Tỉnh Ninh Thuận


6

2.2

Bản đồ quy hoạch phân khu

7

2.3

Sơ đồ các dự án quy hoạch xung quanh khu đô thị

8

2.4

Đất trồng lúa

11

2.5

Nhà cấp 4

12

2.6

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất


13

2.7

Cấp điện

14

2.8

Đường giao thông

14

2.9

Bản đồ hạ tầng kỹ thuật

15

3.1

Khu TM DV- DL Nha Trang

18

4.1

Sơ đồ phương án chọn


23

4.2

Bản đồ cơ cấu phương án chọn

24

4.3

Bản đồ cơ cấu phương án so sánh

26

4.4

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

32

4.5

Sơ đồ kiến trúc cảnh quan

35

4.6

Phối cảnh tổng thể khu trung tâm hỗn hợp đông nam


35

4.7

Mặt đứng nhìn từ hướng đường 16-4

35

4.8

Mặt đứng nhìn từ hướng đường Yên Ninh

35

4.9

Mặt cắt đường trục cảnh quan

36

4.10

Mặt cắt đường trục phân khu vực

37

4.11

Bản đồ quy hoạch giao thông


38


viii

Danh mục bảng biểu

Bảng

Tên

Trang

2.1

Bảng thống kê đất hiện trạng

12

3.1

Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô
thị cơ bản

20

4.1

Bảng cẩn bằng đất đai phương án chọn


25

4.2

Bảng cẩn bằng đất đai phương án so sánh

27

4.3

Bảng thống kê sử dụng đất

29

5.1

Bảng quản lý kiến trúc nhà ở

39


1

Chương 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Thành phố Phan Rang Tháp Chàm là một trong những thành phố trọng điểm của
khu vực miền Nam Trung Bộ. Hiện nay, thành phố Phan Rang Tháp Chàm là đô thị
loại II của Việt Nam. Khu dân cư Đông Nam nằm ngay phía Nam trục đường 16-4
là trục đường chính đô thị mang tính chất cửa ngõ của thành phố Phan Rang. Cùng
với sự phát triển về dịch vụ, du lịch của vùng ven biển khu đô thị đang dần trở nên

sôi động.
1.2. Lý do chọn đề tài
Thành phố PR-TC có nhiều lợi thế về vị trí và quy mô đất đai để phát triển mở rộng
xây dựng đô thị và định hướng phát triển cho khu vực hiện tại và trong tương lai
đang trở thành một vấn đề quan trọng nhằm khai thác được hết giá trị quỹ đất, đóng
góp vào sự phát triển kinh tế cũng như hoàn thiện không gian đô thị.
Thành phố đang nắm giữ vai trò là đầu mối giao thông kết nối các trục hành lang
kinh tế từ khu vực Cao nguyên Lâm đồng ra biển và kết nối các đô thị ven biển với
nhau tạo nên thế và lực trong phát triển kinh tế, xã hội và phát triển du lịch dịch vụ
cho Vùng Duyên hải Nam Trung bộ - Tây nguyên - Đông Nam bộ.
Vì vậy, việc triển khai quy hoạch chi tiết khu dân cư Đông Nam là cần thiết và cấp
bách, nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch chung xây dựng TP. Phan Rang –
Tháp Chàm đến năm 2025, đáp ứng công tác quản lý Nhà nước về xây dựng đô thị,
khai thác quỹ đất hiệu quả để đô thị phát triển bền vững; mặt khác tạo cơ sở pháp lý
cho các dự án triển khai tiếp theo, hình thành các không gian văn hóa, các khu ở
tiện nghi, thương mại dịch vụ hoàn chỉnh góp phần phát triển kinh tế và tạo bộ mặt
của một đô thị trong tương lai.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của tỉnh Ninh Thuận và các


2

đồ án quy hoạch liên quan.
Xác định cơ sở kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số, đất đai, các hạng mục công trình
cùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung đế cải tạo và phát triển khu đô thị đến năm
2020 và xa hơn.
Phát triển giao thông đô thị, xây dựng một khu ở khang trang với đầy đủ các công
trình công cộng dịch vụ đô thị, công viên cây xanh, thể dục thể thao.
Bố cục hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội chung

của toàn khu vực.
Thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát
triển bền vững lâu dài.
Quy hoạch phân bố các khu chức năng phù hợp với tính chất hoạt động, đồng thời
đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng thể vùng
xung quanh. Tối ưu hóa lợi ích cộng đồng từ việc phát triển khu đất.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Khu trung tâm du lịch tổng hợp Đông Nam nằm ở phía Đông Nam thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Phía Bắc tiếp giáp với khu dân cư Nam đường Mười Sáu Tháng tư.
Phía Đông giáp với khu dân cư và bãi biển Ninh Chữ.
Phía Nam giáp với dân cư hiện hữu.
Phía Tây giáp với dân cư hiện hữu.
Khu vực nghiên cứu hiện tại là Khu đất số 3 thuộc Khu dân cư Đông Nam với diện
tích là 68 ha.
Khu vực nằm tại vị trí giao nhau của trục đường lớn và biển đông, Phía Đông là
Biển, phía Bắc là đường Mười Sáu Tháng Tư.
Đường Mười Sáu Tháng Tư (Một trong những trục đường chính của TP Phan Rang
– Tháp Chàm và Đường Yên Ninh, đường ven biển Ninh Thuận, đang được đầu tư
mở rộng và hứa hẹn sẽ là một con đường vô cùng tấp nập khi hàng loạt những khu
du lịch, khu nghỉ dưỡng, đang được xây dựng)


3

Khu đất nằm gần với Biển Phan Rang. Khu vực quy hoạch hiện nay vẫn chủ yếu là
đất nông nghiệp, đất trống, đất dân cư. Ngoài ra còn một số khu vực đặc biệt là đất
tôn giáo và đất nghĩa trang.
1.5. Phương pháp nghiên cứu

Thu thập tài liệu về khu vực nghiên cứu, bằng cách xin bản vẽ các tài liệu liên quan
tới khu vực tại công ty thực tập nhằm tìm nguyên cứu hiện trạng, vị trí liên hệ vùng
của khu vực tới tổng thể khu dân cư Đông Nam.
Tiến hành khảo sát hiện trạng dựa vào bản đồ hiện trạng khu vực và khảo sát thực
tế. Từ đó xác định quy mô và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho khu vực.
Tham khảo các mô hình nghiên cứu, các quy hoạch trước và áp dụng cho khu vực
quy hoạch.
Phân tích hiện trạng bằng phương pháp SWOT nhằm đánh giá được tổng quát khu
đất có lợi như thế nào, từ đó lên ý tưởng thiết kế.
Đánh giá khu đất trong bản đồ liên hệ vùng, tham khảo bản đồ trên autocad. Từ đó
đánh giá được sự liên kết của khu đất nguyên cứu với các vùng lân cận.
Kế thừa các mô hình, lý luận, các đô thị kiểu mẫu bằng cách tìm hiểu các đồ án kiểu
mẫu, tìm hiểu trên internet, qua các sách báo để thấy được cách làm, thể hiện cũng
như nguyên cứu áp dụng vào đồ án nguyên cứu.
1.6. Cấu trúc của thuyết minh đồ án
Chương 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
1.2. Lý do chọn đề tài
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.6. Cấu trúc của thuyết minh đồ án
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế


4

2.1. Vị trí và quy mô
2.2. Điều kiện tự nhiên
2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế

2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai và xây dựng
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT
2.4. Tính chất chức năng khu vực quy hoạch
Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.1. Cơ sở pháp lý
3.2. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn
3.3. Cơ sở lý luận
3.4. Dự báo quy mô nghiên cứu
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chương 4. Triển khai phương án
4.1. Cơ cấu tồ chưc không gian
4.1.1. Nguyên tắc tổ chức
4.1.2. Các yếu tố quan hệ
4.1.3. Bố cục quy hoạch
4.2. Phương án cơ cấu
4.2.1. Phương án chọn
4.2.2. Phương án so sánh
4.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
4.3.1. Xác định các khu chức năng
4.3.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu quy hoạch
4.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Chương 5. Hệ thống quản lý
5.1. Quản lý quy hoạch xât dựng đô thị
5.2. Quản lý hạ tầng kỹ thuật


5


5.3. Đánh giá tác động môi trường
5.4. Phương thức quản lý kiểm soát phát triển
Chương 6. Đánh giá và kiến nghị
6.1. Kiết luận
6.2. Kiến nghị


6

Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế

2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí Khu dân cư Đông Nam trong TP PR - TC
Thành phố PR-TC với dân số khoảng 166.000 người chủ yếu phát triển dọc theo
sông Dinh và đang phát triển hướng ra trục ven biển. Là cầu nối giữa các tỉnh lân
cận nhờ quốc lộ 1 đi ngang qua thành phố. TP PR – TC có tổng diện tích tự nhiên là
78.9km2. (xem hình 2.1)

Hình 2.1. Vị trí TP PR – TC trong Tỉnh Ninh Thuận
Nguồn: UBND TP.Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, 2016


7

2.1.2. Vị trí khu vực quy hoạch
Vị trí: Khu trung tâm du lịch tổng hợp Đông Nam nằm ở phía Đông Nam thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm là Khu đất số 3 thuộc Khu dân cư Đông Nam. (xem hình
2.2)
Quy mô: diện tích là 68 ha
Phía bắc tiếp giáp với khu dân cư Nam đường Mười Sáu Tháng tư

Phía Đông giáp với khu dân cư và bãi biển Ninh Chữ
Phía Nam giáp với dân cư hiện hữu
Phía Tây giáp với dân cư hiện hữu

Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch phân khu
Nguồn: UBND TP.Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, 2016

2.1.3. Mối liên hệ vùng
Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Đông Bắc của khu đô thị Đông Nam và được định
hướng là khu trung tâm tổng hợp của đô thị. Được kết nối bởi tuyến giao thông
huyết mạch là đường 16 – 4 và giáp với biển Ninh Chữ. Xung quanh khu vực


8

nghiên cứu có tổng 5 dự án quy hoạch dân cư đã được phê duyệt và đang tiến hành
thi công bao gồm: Quy hoạch chi tiết khu dân cư trục đường D2 – D7, Quy hoạch
chi tiết khu dân cư trục đường Hải Thượng Lãn Ông, Các dự án chỉnh trang khu dân
cư, Quy hoạch chi tiết khu tái định cư khu xử lý nước thải và Quy hoạch chi tiết khu
dân cư tuyến đường dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông.(xem hình 2.3)

Hình 2.3. Sơ đồ các dự án quy hoạch xung quanh khu đô thị
Nguồn: UBND TP.Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, 2016

Nhận xét: Khu vực nghiên cứu nằm gần các dự án quy hoạch dân cư trọng điểm của
khu dân cư Đông Nam phù hợp về kết nối, gắn kết không gian với toàn khu dân cư
Đông Nam và Tp Phan Rang Tháp Chàm. Vị trí giáp biển thuận lợi cho phát triển
du lịch biển và nuôi trồng thủy hải sản
2.1.4. Tính chất chức năng
Tính chất: là khu dân cư đô thị mới kết hợp du lịch thương mại hỗn hợp

Chức năng: khu vực nghiên cứu được quy hoạch và thiết kế thành một khu trung
tâm tổng hợp kết hợp ở và du lich, các công trình kiến trúc nằm xen kẽ tạo nên một
không gian hài hòa với mật độ xây dựng thấp


9

Có khu trung tâm thương mại cao tầng kết hợp phía trên là khu căn hộ dịch vụ và
khách sạn phục vụ cho nhu cầu của khách du lịch và người dân địa phương.
Các khu dân cư tạo nên một đơn vị ở bao gồm 2 nhóm ở tạo nên một khu dân cư
nằm xen kẻ trong khu trung tâm thương mại phù hợp để phát triển kinh tế và nâng
cao mức sống cho người dân ở đây
Khu vực nghiên cứu quy hoạch và thiết kế nhằm giảm thiểu các tác động xấu tới
môi trường và tăng cường hiểu quả sử dụng đất.
2.1.5. Động lực phát triển khu dân cư
Nội lực: Được định hướng là trung tâm tổng hợp và du lịch của khu dân cư Đông
Nam và toàn thành phố. Hiện trạng khu vực nghiên cứu đã có 1 dư án nằm trong
quy hoạch đã được phê duyệt và 4 dư án dân cư lân cận tạo động lực để phát triển
kinh tế vùng
Ngoại lực: Do nằm giáp với biển tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch
biển nuôi trồng thủy hải sản. Nằm trên tuyến đường 16 – 4 (tuyến đường cảnh quan
huyết mạch của Tp PR – TC) là cầu nối quan trọng để kết hợp khu đô thị đi vào
trung tâm thành phố
Do đó, loại hình thương mại và dịch vụ du lịch sẽ chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực
nghiên cứu.
2.2. Điều kiện tự nhiên
Địa hình, địa chất
Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không có kênh rạch, ao hồ rất
ít. Với địa hình như vậy thì sẽ thuận lợi trong công tác san nền tiêu thủy và tiết kiệm
được chi phí sang lắp.

Tại Thành phố, địa tầng cấu trúc các lớp đất tương đối đồng nhất theo 2 phương chủ
yếu gồm các lớp: cát pha, sét pha, cát và sét chứa cát, chiều dày thay đổi tuỳ theo
từng khu vực, nhìn chung thuận lợi cho xây dựng, có cường độ chịu tải >1,5kg/cm2.
Khu vực ruộng trũng thấp có lớp trên là đất màu và bùn, có cường độ chịu tải kém,


10

phải gia cố móng khi xây dựng công trình, lớp dưới là cát pha, sét pha cát, cường độ
chịu tải 1,0kg/cm2 - 1,5kg/cm2.
Nhận xét: địa hình, địa chất khu vực tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho công tác
phát triển đô thị trong tương lai. Tuy nhiên, những khu vực ruộng đồng sẽ khó khăn
trong công tác xây dựng và gây tốn kém trong gia cố móng công trình.
Khí hậu, thủy văn:
Khu vực thiết kế thuộc thành phố là khu vực mang tính đặc trưng của khí hậu Nam
Trung Bộ, khí hậu khô nóng, ít mưa và lượng bốc hơi trung bình năm lớn. Mùa
đông không lạnh, nắng nhiều. Chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió Tây khô và nóng.
Mùa mưa lệch về những tháng cuối năm.
Nhiệt độ: Nhiệt độ cao quanh năm, dao động từ 23,3C đến 31,8C.
Nhiệt độ trung bình năm: 27,6C.
Nhiệt độ trung bình cao nhất: 31,8C.
Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 23,3C.
Nắng: tổng số giờ nắng nhiều, trung bình năm là 2816 giờ.
Mưa: Mùa mưa đến muộn hơn so với các tỉnh khác. Thời gian mưa ngắn, chỉ có
trong 3 tháng từ tháng 9 đến tháng 11. Tổng lượng mưa từ 500 - 800mm/năm.
Số ngày mưa trung bình năm là 51 - 68 ngày.
Lượng mưa lớn nhất ngày là 280mm.
Lượng bốc hơi:Lượng bốc hơi lớn nhất trong cả nước, trung bình năm là 1.616mm,
trong đó lớn nhất là tháng 3 và tháng 4.
Độ ẩm:

Độ ẩm tuyệt đối trung bình năm: 26,1 (mb)
Độ ẩm tương đối trung bình năm: 75%
Gió: Hướng gió thịnh hành là gió Đông Nam và Tây Nam, tốc độ trung bình 2,7
m/s, lớn nhất 24m/s.
Bão: Trung bình cứ 4 - 5 năm lại có 1 trận bão đổ bộ vào khu vực, bão không gây
tác hại lớn như khu vực miền Trung, nhưng gây mưa lớn ở đầu thượng nguồn sông
Dinh, nên làm úng ngập một số khu vực hai bên bờ sông thuộc Thành phố, nhất là


11

bờ Nam của sông do khu vực không có đê bao.
Nhận xét: khí hậu khu vực quy hoạch mang đặc trưng vùng Nam Trung Bộ với
nắng nóng gay gắt và khí hậu vùng duyên hải với những cơn gió biển. Khí hậu
tương đối ổn định, thuận lợi phát triển du lịch biển và thu hút đầu tư.

2.3. Hiện trạng khu vực thiết kế
2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động
Khu đất có diện tích 68 ha
Phần lớn ở đây là đất nông nghiệp đất trống.
Nhà ở thưa thớt, rải rác, chủ yếu là nhà tạm và nhà bán kiên cố, dân cư tập trung
chủ yếu tập trung trên đường Mười Sáu Tháng Tư và đường Yên Ninh.
Người dân trong khu quy hoạch chủ yếu làm nông nghiệp, buôn bán nhỏ lẻ và kinh
doanh.

Hình 2.4. Đất trồng lúa


12


2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng
Công trình nhà ở chủ yếu là nhà cấp 4 tự phát, chưa có quy hoạch đồng bộ giữa các
khu vực.(xem hình 2.5)
Trong khu quy hoạch không có công trình công cộng.
Mật đô dân cư tương đối thấp, nhà ở chủ yếu tập trung trên đường Mười Sáu Tháng
tư và đường yên ninh.

Hình 2.5. Nhà cấp 4
Bảng 2.1. Bảng thống kê đất đai hiện trạng
Loại đất

Diện tích ( ha )

Tỷ lệ (% )

Đất ở

6.46

8.5

Đất giao thông

5.30

7.8

Đất nông nghiệp

32.09


47.2

Đất chưa sử dụng

15.30

22.5

Đất nghĩa đia

5.57

8.2

Đất tôn giáo

3.28

4.8

68 ha

100

Tổng


13


Hình 2.6. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nhận xét hiện trạng sử dụng đất:
Trong khu vực quy hoạch, chiếm diện tích phần lớn là đất trống và đất nông nghiệp,
tiếp theo là đất ở, còn lại là các loại đất khác.
Cảnh quan đa số chưa bị tác động, đất ở tập trung nhiều đường 16 – 4 và trung tâm
khu đất.
Khu vực nghiên cứu nằm trong nền đất cát do nằm giáp biển Ninh Chữ.
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn thiếu, chưa có các công trình công cộng chủ
yếu phục vụ cho đời sống dân cư.
Hiện trạng có đường điện 220kv trên đường Mười Sáu Tháng Tư và đường Yên
Ninh để cung cấp điện cho người dân.


14

Hình 2.7. Cấp điện
Hiện trạng giao thông còn rất kém, chỉ có đường Mười Sáu Tháng Tư và đường
Yên Ninh được trải nhựa, còn lại là đường đất.

Hình 2.8. Đường giao thông
Trong khu vực đã có mạng phân phối nước máy nhưng chưa đồng bộ. Dân cư
quanh khu vực hiện nay vẫn còn sử dụng nước giếng khoan làm nước sinh hoạt, ăn


15

uống, phụ thuộc vào chiều sâu giếng khoan.
Hiện trạng thoát nước: thoát nước chủ yếu là thoát nước mặt và đã có hệ thống thoát
nước trên tuyến đường chính.


Hình 2.9. Bản đồ hạ tầng kỹ thuật
2.3.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT
Điểm mạnh:
Quỹ đất chủ yếu là đất nông nghiệp nên thuận lợi cho việc chuyển đổi mục đích sử
dụng
Vị trí tiếp giáp với những trục giao thông chính trong quy hoạch.
Khu vực có dân cư thưa thớt, đa số là nhà cấp 4 cho nên thuận lợi cho việc đền bù
giải tỏa


16

Tận dụng vị thế gần bãi biễn ninh chữ để phát triển thương mại dịch vụ và du lịch
Điểm yếu:
Dân cư trong khu vực quy hoạch hiện nay phát triển xây dựng tự phát, hình thức
kiến trúc đa dạng, khó khăn trong việc quản lý quy hoạch xây dựng và chưa tạo
được bộ mặt kiến trúc đồng bộ
Hạ tầng xã hội còn thiếu, quy mô nhỏ
Hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ
Cơ hội:
Có vị thế gần biển nên có cơ hội rất lớn trong việc phái trển du lịch và hình thành
nên khu trung tâm thương mại dịch vụ để phục vụ cho khách du lịch và người dân
bản địa
Tiếp giáp với đường giao thông chính nên dễ dàng phát triển về thương mại, dịch
vụ
Tạo ra không gian sống có chất lượng
Khai thác và nâng cao giá trị quỹ đất
Thách thức:
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tẩng xã hội với chi phí đầu tư lớn

Đô thị hóa và vấn đề bảo vệ môi trường
Công tác quản lý đô thị, quản lý kiến trúc cảnh quan


17

Chương 3. Cở sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.1. Cơ sở pháp lí
Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khóa XII,
kỳ họp thứ 5 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 Hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Nghị định số 44/2015/NĐ – CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
khu chức năng đặc thù;
Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của UBND tỉnh Ninh Thuận
về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025;
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây dựng ban hành năm 2008;
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận về phê
duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư Đông Nam, thuộc
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Thuận về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố

Phan Rang – Tháp Chàm đến năm 2020;
Các số liệu điều tra cơ bản, các dự án đầu tư, các văn bản pháp lý có liên quan.
Bản đồ đo đạc hiện trạng địa hình khu đất quy hoạch tỷ lệ 1/2.000;


×