Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán chi phí , doanh thu và kết quả cung cấp DV tại công ty TNHH du lịch trung tâm việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 72 trang )

Sổ sách kế toán ...................................................................................................................iv
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................. v
Mở đầu ............................................................................................................................... 1
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt .......................... 6
1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt .... 7
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt ................. 12
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt ................ 15
Phần 2:THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT
QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT
............................................................................................................................................. 19
2.1 Đặc điểm chung về dịch vụ và tổ chức cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Du Lịch
Trung Tâm Việt .................................................................................................................. 19
2.2 Thực trạng kế toán chi phí cung cấp dịch vụ .......................................................... 22
2.3 Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Du Lịch Trung
Tâm Việt ............................................................................................................................ 33
2.4 Thực trạng kế toán kết quả cung cấp dịch vụ ......................................................... 44
Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY ... 54
3.1 Nhận xét chung về kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công
ty ........................................................................................................................................ 54
3.2 Một số ý kiến đề xuất và hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp
dịch vụ tại công ty .............................................................................................................. 57
Kết luận .............................................................................................................................. 59
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................. 61
Phụ lục ................................................................................................................................ 68
Nhận xét của đơn vị thực tập ............................................................................................. 69


DANH MỤC BIỂU
Bảng1: Bảng sản xuất kinh doanh trong 5 năm ........................................................ 12


Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn về vé tham quan ....................................................................... 26
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn về dịch vụ ăn uống ................................................................... 27
Biểu mẫu 2.3: Vé dịch vụ, tham quan ............................................................................ 28
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn về dịch vụ phòng ...................................................................... 29
Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn về vé máy bay ........................................................................... 30
Biểu mẫu 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 1541 .............................................................. 31
Biểu mẫu 2.7: Bảng thanh toán lương tháng 12 ............................................................ 35
Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1547 .............................................................. 37
Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái tài khoản 154 ....................................................................... 38
Biểu mẫu 2.10: Trích Sổ cái tài khoản 632 .................................................................... 40
Biểu mẫu 2.11: Hợp đồng cung cấp dịch vụ du lịch ...................................................... 41
Biểu mẫu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng về cung cấp dịch vụ ...................................... 47
Biểu mẫu 2.13: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 .............................................................. 48
Biểu mẫu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 511 ..................................................................... 49
Biểu mẫu 2.15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421 ............................................................ 52
Biểu mẫu 2.16: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ............................................................ 53
Biểu mẫu 2.17: Trích Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 55
Biểu mẫu 2.18: Trích Sổ chi tiết tài khoản 911 ............................................................. 57
Biểu mẫu 2.19: Trích sổ cái tài khoản 911 ..................................................................... 60
Biểu mẫu 2.20: Sổ nhật ký chung .................................................................................. .61

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình dịch vụ ........................................................................................... 8
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh dịch vụ ............................................................. 9
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 15
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán ..................................................................................... 17
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung ................... 20


4


MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp đều là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sự phát triển
của doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phồn vinh và thịnh vượng. Nền kinh tế
thị trường của nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những bước tiến vững mạnh và
ngày càng có nhiều doanh nghiệp đáp ứng được với các quy luật của nền kinh tế và hoạt động
đạt hiệu quả cao. Có được những thành tựu đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của mỗi doanh
nghiệp ở tất cả các bộ phận, trong đó không thể nào mà không kể đến bộ phận kế toán nói
chung và công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp dịch vụ nói riêng.
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp dịch vụ góp phần phản ánh và cung
cấp chính xác, kịp thời những thông tin cho các cấp lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ
đưa ra quyết định chính xác và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
Sau một thời gian được nghiên cứu và tìm hiểu tại Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm
Việt với mục đích tìm hiểu về mảng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp
dịch vụ nên em đã mạnh dạn chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả cung cấp dịch vụ” tại Công ty TNHH Du lịch Trung Tâm Việt trong năm
2015 – 2019 . Với những kiến thức đã được học tập trên giảng đường đại học kết hợp với
những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp
một phần công sức của mình trong quá trình hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả cung cấp dịch vụ.
Ngoài lời mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tốt nghiệp có kết cấu gồm 3 phần
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
Phần 2 : Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp dịch vụ
tại Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt


5


Trong quá trình thực tập tại công ty do bước đầu tiếp xúc với thực tế, kiến thức và thời gian
còn hạn chế. Em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán
chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty. Từ đó giúp em củng cố
và mở mang hơn về những kiến thức đã học ở trường mà em chưa có điều kiện áp dụng. Mặc
dù bản thân em đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những sai sót. Em xin chân thành
cảm ơn sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn của GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy, cùng với sự
nhiệt tình giúp đỡ của Ban giám đốc cùng các anh/chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế
toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

6


PHẦN 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT
1.1Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
1.1.1 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
1.1.2 Giám đốc: Phạm Huy Thông
Kế toán trưởng: Phạm Thị Thịnh
1.1.3 Địa chỉ: P116B- B3 tập thể Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
SDT: SĐT: 024.6281.6212 | Hotline: 0978 539 933
Email: –
1.1.4 Cở sở pháp lý của doanh nghiệp ( quyết định thành lập, ngày thành lập, vốn pháp
định, vốn điều lệ,..)
- Giấy phép kinh doanh: 0103011405

- Ngày thành lập: 11/12/2008
- Vốn điều lệ: 6 tỷ đồng.
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH Viet Center với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động giàu kinh nghiệm
về kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, là trung tâm tổ chức Hội thảo & Sự kiện – MICE,
bao gồm cho thuê xe du lịch từ 4 – 45 chỗ, dịch vụ đặt phòng khách sạn trong và ngoài nước,
dịch vụ vé máy bay trong và ngoài nước, dịch vụ làm thủ tục visa và các loại giấy tờ xuất
nhập cảnh cho khách Việt Nam và Quốc tế.
Với phương châm “Dịch vụ tận tâm”, Viet Center Tourist (VC) đã không ngừng học hỏi, đổi
mới & vươn lên để đem lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt
huyết, được đào tạo bài bản, VC đang vươn lên trở thành doanh nghiệp hàng đầu về dịch vụ
lữ hành & hội thảo tại Việt Nam.

7


1.1.7 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT (tên giao dịch là VIET CENTER
TOURIST) được thành lập vào ngày 11/11/2008 đã tạo được chỗ đứng vững chắc trong
ngành kinh doanh du lịch – tổ chức sự kiện hội thảo trên địa bàn miền Bắc nói riêng và vươn
ra thị trường toàn quốc nói chung. VC đã xây dựng được hệ thống các văn phòng đại diện
ở Philippines, Indonesia, Malaysia và Ấn Độ. Với phương châm “Dịch vụ tận tâm” và mô
hình tổ chức nhân sự chặt chẽ chuyên nghiệp, được đặt dưới sự lãnh đạo có tổ chức của Ban
Giám đốc, VC luôn mang đến cho Quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng và
phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
Vietcenter long trọng tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm thành lập công ty
Tối ngày 11/11/2018 tại khách sạn Sheraton Hà Nội. Công ty du lịch Trung Tâm Việt(
Vietcenter) đã long trọng tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm thành lập công ty. Đây là mốc son đánh
dấu một chặng đường thành lập và phát triển không ngừng của Vietcenter.

1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt là công ty hoạt động trên 2 lĩnh vực kinh doanh:
chuyên về tổ chức sự kiện, hội thảo và kinh doanh du lịch(mảng khách: Inbound, Outbound
và Nội Địa).
1.2.2. Quy trình kinh doanh
a, Sơ đồ quy trình kinh doanh
Đối với lĩnh vực kinh doanh du lịch:

Thiết kế
chương trình ,
tính toán chi
phí

Tổ chức xúc
tiến hỗn hợp

Tổ chức kênh
tiêu thụ

Sơ đồ 2.1: Quy trình dịch vụ
8

Các hoạt
động sau kết
thúc


b, Thuyết minh quy trình thực hiện
-


-

-

-

-

Thiết kế chương trình , tính toán chi phí
+ Xây dựng thị trường
+ Xây dựng mục đích chuyến đi
+ Thiết kế, chi tiết hóa chuyến đi
+ Xác định giá thành
+ Xác định giá bán
+ Xác định điểm đến và điểm đi
Tổ chức xúc tiến hỗn hợp
+ Tuyên truyền
+ Quảng cáo
+ Kích thích người tiêu dùng
Tổ chức kênh tiêu thụ
+ Lựa chọn các kênh tiêu thụ
+ Quản lý các kênh tiêu thụ
Tổ chức thực hiện
+ Thỏa thuận với khách hàng
+ Chuẩn bị thực hiện
+ Kết thúc
Các hoạt động sau kết thúc
+ Đánh giá sự thỏa mãn với khách hàng
+ Xử lý phàn nàn

+ Viết thư thăm hỏi
+ Duy trì mối quan hệ

1.2.3. Tổ chức sản xuất – kinh doanh

Chuẩn bị

Các hoạt
động sau
khi kết thúc
CTDL

Tìm kiếm
khách hàng
tiềm năng

Xử lý các
tình huống

Tiếp cận
khách hàng

Tổ chức phục
vụ khách tại
khách sạn,
điểm tham
quan

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh dịch vụ
9


Giới thiệu các
chương trình
du lịch kèm
giá

Tiếp đón
khách

Thỏa thuận
lại với
khách hàng
và chuẩn bị
dịch vụ


Bước 1: Chuẩn bị
Chuẩn bị luôn luôn là khâu đầu tiên và cần sự cẩn trọng đặc biệt, phải chuẩn bị tốt thì
công việc tiếp theo mới diễn ra suôn sẻ.
Để việc kinh doanh đạt hiệu quả, cần chuẩn bị:


Xây dựng, thiết kế các chương trình phù hợp .



Các thông tin về dịch vụ cung cấp cho khách hàng phải ngắn gọn, nhanh chóng

và thiện lợi.
Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Sau khi chuẩn bị chính là tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
VC tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thông như báo chí,
website, sự kiện xã hội,...đưa thông tin đến khách hàng nhanh nhất, thuận tiện nhất.
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Sau khi đã tìm được những khách hàng tiềm năng, công ty phải tiếp cận với họ. Đây
là quy trình quan trọng để khách hàng có thể để tâm đến các chương trình du lịch tạo niềm
tin về các gói chương trình uy tin và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng khác nhau.
Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ
Công ty sau khi đã tiếp cận với khách hành sẽ tìm hiểu kỹ chi tiết của từng dịch vụ
Trong bước này mỗi nhân viên của phòng kinh doanh đảm nhận phải thật tinh tế, biết lựa
chọn và đưa thông tin chính xác,ngắn gọn, dễ hiểu về sản phẩm dịch vụ và giải đáp những
câu hỏi mà khách hàng cần để tạo niểm tin cho khách hàng.
Bước 5: Thỏa thuận lại với khách hàng và chuẩn bị dịch vụ
Sau khi khách hàng đồng ý với gói dịch vụ công ty. Trên cơ sở thông báo khách của bộ
phận Marketing ngay lập tức bộ phận điều hành xây dựng lịch trình cụ thể và đầy đủ các nội
dung phù hợp để kiểm tra khả năng thực thi. Tiếp đó bộ phận điều hành sẽ báo đặt phòng với
báo ăn tới khách sạn về số lượng phòng , số lượng khách. Ngoài ra còn phải chuẩn bị vé máy
bay, vé tàu,...và giao nhiệm vụ cho hướng dẫn viên đồng thời giao giấy tờ, hối phiếu, tiền
mặt và các thông tin liên quan đến chương trình.

10


Bước 6: Đón tiếp khách
Đối với các khách hàng VIP, hoạt động đón tiếp gần như là tất yếu. Thông thường giám
đốc hoặc lãnh đạo công ty chức mừng khách, tặng quà. Đối khách bất kỳ cần có sự tiếp đón
, sự tiếp đón đó cần lịch sự, tôn trọng và tiết kiệm. Ngoài ra khi khách đến công ty với mục
đích tham khảo và mua chương trình du lịch thì cần tư vấn, thông tin thì việc tiếp đón cần
niềm nở, lịch sự quan tâm tới khách của phòng Marketing.
Bước 7: Tổ chức phục vụ khách tại khách sạn, điểm tham

Hoạt động của công ty được thực hiện thông qua hướng dẫn viên bao gồm tổ chức tiếp
đón, phục vụ, hướng dẫn và giúp đỡ khách hàng. Vì thế hướng dẫn viên đóng vai trò quyết
định đối với chất lượng sản phẩm của công ty.
Đưa đón khách hàng đến khách sạn thì hướng dẫn viên sẽ phối hợp với lễ tân làm thủ tục
check-in và tổ chức ăn uống phục vụ khách trong những ngày khách lưu trú tại khách sạn.
Trong qua trình thực hiện chương trình du lịch theo hợp đồng công ty và phục vụ khách
trong chuyến đi thì mục đích chính là hướng dẫn tham quan các điểm du lịch có trong chương
trình và nội dung thuyết minh chính xác.
Bước 8: Xử lý các tình huống
Đây là một trong những công việc của hướng dẫn viên. Trong qua trình gặp tình huống
nghiêm trọng hướng dẫn viên sẽ xử lý các tình huống liên hệ với các cơ quan chức năng ở
những nơi xảy ra tình huống để phối hợp giải quyết lập biên bản đồng thời hướng dẫn viên
phải báo cáo về bộ phận điều hàng để hướng dẫn và xử lý.
Bước 9: Các hoạt động sau khi kết thúc CTDL
Khi bán chương trình du lịch nghĩa là công ty và khách du lịch có giao ước được thể hiện
cơ sở pháp lý bằng hợp đồng. Sau khi kết thúc chương trình du lịch, hai bên sẽ xử lý các vấn
đề phát sinh trong quá trình du lịch cùng với đó phía công ty sẽ ghi nhận các ý kiến và chăm
sóc khách hàng để tạo mối quan hệ tốt thông qua bộ phận chăm sóc khách hàng.
1.2.3 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây
Thống kê tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt từ năm
2015-2019
11


Bảng 1: Bảng sản xuất kinh doanh trong 5 năm
Đơn
Chỉ tiêu

1.Tổng vốn
kinh doanh

2. Tổng chi phí
kinh doanh
3. Tổng số lao
động bình quân

Năm

vị
tính

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Đồng

59.120.090.070

60.598.789.000

61.123.598.213

61.259.564.289


60.589.782.276

Đồng

49.546.467.002

54.987.321.487

59.678.325.654

62.821.331.229

49.500.987.000

Người

48

49

49

50

50

Đồng

50.985.276.456


56.644.320.112

61.546.789.321

64.000.311.977

51.356.369.431

Đồng

1.459.598.990

1.656.998.625

1.868.563.667

1.182.980.748

1.855.382.431

Đồng

20.798.456

(100.456.789)

30.020.010

(128.170.754)


(150.123.500)

Đồng

1.167.679.128

1.556.541.836

1.518.789.942

843.847.995,2

1.555.135.431

Đồng

291.919.782

331.308.367.2

379.696.735,4

210.961.998,8

341.051.786,2

Đồng

5.200.000


6.590.000

5.900.000

4.900.000

6.000.000

4. Doanh thu
bán hàng và
CCDV
5.Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
6. Lợi nhuận
khác
7. Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
8. Thuế TNDN

9. Thu nhập
bình quân
người lao động

12


Nhận xét: Từ bảng số liệu trên cho ta thấy, tình hình sản xuất - kinh doanh của công ty trong
giai đoạn từ 2015-2019 không đồng đều. Cụ thể:

* Tổng vốn kinh doanh:
- Từ năm 2015-2018 tăng dần qua các năm cho thấy được công ty kinh doanh có hiệu quả (
Từ 59.120.090.070đ lên 61.259.564.289đ ).
- Từ năm 2018-2019 giảm dần ( Từ 61.259.564.289đ lên 60.589.782.276đ) thấy sự sa sút
trong việc phát triển công ty.
* Doanh thu, chi phí:
- Từ năm 2015 đến năm 2018 doanh thu bán hàng và CCDV tăng từ 50.985.276.456đ đến
64.000.311.977đ cho thấy được doanh nghiệp đang không ngừng nỗ lực phát triển.
- Từ năm 2018 đến năm 2019 doanh thu bán hàng và CCDV giảm dần từ 64.000.311.977đ
xuống 51.356.369.431đ nguyên nhân do nhu cầu của khách du lịch ít đi.
Cùng với việc doanh thu tăng giảm không đồng đều dẫn đến chi phí công ty bỏ ra cũng không
đồng đều cụ thể như:
- Năm 2015 đến năm 2018, tổng chi phí kinh doanh tăng dần đều từ 49.546.467.002đ lên
62.821.331.229đ, Doanh nghiệp bỏ ra nhiều chi phí để đáp ứng nhu cầu lượng khách.
- Năm 2018 đến năm 2019, tổng chi phí kinh doanh giảm từ 62.821.331.229 xuống
49.500.987.000đ, Nguyên nhân chính do năm 2019 khí hậu không tốt cùng với đó doanh
nghiệp tiết kiệm một số khoản chi phí không cần thiết.
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
-Từ năm 2015 đến năm 2017 lợi nhuận tăng dần đều ( từ 1.459.598.990đ đến 1.518.789.942đ)
do doanh thu nhận về lớn hơn chi phí bỏ ra, doanh nghiệp phát triển.
- Từ năm 2017 đến năm 2018 lợi nhuận giảm dần( từ 1.518.789.942đ xuống còn
843.847.995,2đ) nguyên nhân chính là do doanh nghiệp bị phạt hợp đồng, đền bù,..
- Từ năm 2018 đến năm 2019, lợi nhuận tăng lên( từ 843.847.995,2đ lên 1.555.135.431đ)
, doanh nghiệp đang trên đà lấy lại được vị thế và phát triển đi lên.
* Số lượng lao động bình quân:
13


- Từ năm 2015-2017 số lượng lao động bình quân tăng do vấn đề mở rộng kinh doanh nên
nhu cầu về lao động nhiều hơn

- Từ năm 2018-2019 số lượng lao động ổn định để đáp ứng và duy trì nhu cầu hoạt động kinh
doanh của công ty.
* Thu nhập bình quân người lao động:
Thu nhập bình quân tăng giảm không ổn định đều qua các năm cho thấy việc kinh doanh của
doanh nghiệp không thuận lợi nhưng công ty đang dần lấy lại được vị thế để nâng cao chất
lượng và đời sống cho CBCNV. Điều mà công ty cần phát huy cho những năm tiếp theo.
Như vậy ta có thể thấy công ty đã có sự thay đổi tích cực trong hoạt động SX-KD những năm
gần đây. Từ năm 2015 đến năm 2018 có xu hướng lợi nhuận không đồng đều . Năm 2019
việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển trở lại, khẳng định lại vị thế công ty trong
thị trường.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy máy quản lý doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau:

14


Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc

Phòng tổ chức hành
chính

Phòng kế toán


Phòng điều hành

Phòng kinh doanh

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
-

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác
điều hành, quản lý của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc theo theo các quy trình trong điều
lệ Công ty, các Nghị định của Đại hội đồng Cổ Đông, đồng thời kiểm tra, thẩm định tính
trung thực, chính xác, hợp lý và sự cẩn trọng từ các số liệu trong Báo cáo tài chính và các
Báo cáo cần thiết khác.
-

Hội đồng quản trị:

Thực hiện chức năng quản lý công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của công ty theo
nhiệm vụ của các cổ đông giao.

15


Hội đồng quản trị có 6 thành viên được Đại hội đồng cổ đông bầu ra trong đó một thành
viên hoạt động chuyên giải quyết công việc hàng ngày là Chủ tịch hội đồng quản trị, các
thành viên hoạt động bán chuyên trách theo phân công của Hội đồng quản trị.
-


Giám đốc:

Giám đốc trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty.
Giám đốc Công ty tổ chức kiểm tra mọi hoạt động của tất cả các bộ phận trong công ty và
đơn vị thành viên công ty.
-

Phòng tổ chức hành chính:

Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, bảo vệ chính trị nội bộ, đảm bảo
công tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ,..
Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo theo quy định của Nhà nước, phù
hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp, thống kê và báo cáo về công tác tổ chức
nhân sự theo định kỳ và đột xuất,...
-

Phòng kế toán:

Tham mưu cho giám đốc trong việc sử dụng và huy động , quản lý vốn một cách có hiệu
quả, đúng mục đích, vòng quay của vốn ngắn hạn ngày.
Tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ ở công ty
Thực hiện nhiệm vụ thanh toán, quyết toán, trả lương cho CBCNV kịp thời
Phản ánh kịp thời tình hình sử dụng và biến động của tài sản, vốn, thường xuyên kiểm tra
đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi
để có biện pháp xử lý thích hợp.
-

Phòng kinh doanh


+ Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng.
+ Xây dựng quy trình làm việc theo qui trình chung của công ty.
+ Lập danh sách khách hàng mục tiêu.
16


+ Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc
+ Lập các Hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng
+ Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể
+ Các hợp đồng chưa có sự thống nhất thực hiện về phương án bảo vệ phòng kinh
doanh sẽ thuyết trình trước ban lãnh đạo công ty.
-

Phòng điều hành:

Có trách nhiệm chuẩn bị cho chương trình tour và tổ chức- sự kiện như các việc đặc và liên
hệ với các cơ sở dịch vụ trước khi thực hiện. Như việc đặc dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm,
khách sạn, ăn uống, vật dụng…Phòng điều hành làm việc chủ yếu qua văn bản chính là fax
và email. Nhân viên điều hành sẽ là người giao bản fax cho đối tác và cho hướng dẫn viên
để đi tour đối chiếu. Mỗi công ty có một mẫu điều hành riêng. Điều hành cũng là người có
thể thay đổi các dịch vụ và sẽ quyết toán lại giá .

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
ngân hàng

Kế toán

công nợ

Kế toán thuế

Kế toán tổng
hợp

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù
hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt áp dụng hình
thức tổ chức công tác – bộ máy kế toán tập trung hầu hết mọi công việc kế toán được thực
hiện ở phòng kế toán trung tâm từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khaau tổng
hợp, lập báo cáo kế toán, từ chi tiết đến tổng hợp. Ở phòng kế toán mỗi nhân viên kế toán
đều đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được thực hiện bố
trí với các nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn. Chức năng, nhiệm
vụ của các kế toán phần hành như sau:
17




Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

-

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Giúp giám đốc
tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán kinh tế tài chính, công tác kế toán
tại công ty, làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại đơn vị.

-


Kế toán ngân hàng :
+ Thu thập, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính
theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát giặt chẽ cấc khoản thu chi tài chính.
+ Phân tích các thông tin hay số liệu tài kế toán, góp ý, tham mưu và đề xuất các giải
pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong đơn vị.
+ Cung cấp những thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan
quản lý Nhà nước phục vụ cho sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ hay chính
sách tài chính.
+ Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt các chính sách
đơn vị.

-

Kế toán công nợ :
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát
sinh theo từng đối tượng,...
+ Tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn
nợ.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán.
+ Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý
để có biện pháp xử lý.

-

Kế toán thuế:
+ Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.

+ Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu.
+ Hằng tháng, lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào , đầu ra.
+ Lập kế hoạch thuế GTGT, TNDN, nộp ngân sách.
+ Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
....
18


-

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng, chức năng nhiệm vụ của kế toán tổng hợp
là thực hiện các đầu việc như giới thiệu dưới đây, đồng thời là đầu mối kết nối kế
toán chuyên trách các bộ phận như kế toán công nợ,kế toán thuế,…. Ngoài ra nhiệm
vụ của kế toán tổng hợp như sau:
+ Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết
+ Kiểm tra rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết
+ Kiểm tra số dư đầu, cuối kỳ đã khớp với báo cáo chi tiết
+ Hạch toán doanh thu, chi phí, thuế GTGT, công nợ, khấu hao, TSCĐ,...
...

1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức này tách rời hạch toán theo thời gian và theo hệ thống trên 2 loại sổ khác nhau,
tách rời hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên 2 loại sổ khác nhau. Đối với loại hình
sổ kế toán này công ty cần phải lập Bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu trước khi
lập báo cáo kế toán vì sổ cái của mỗi tài khoản được phản ánh riêng trên 1 vài trang số.

19



Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để phải ghi vào Sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật Ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp
vụ phát sinh.

-

Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi

nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung
để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi

20


tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các
sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
-

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.

Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và phát sinh Có trên
Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật Ký Chung.
1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán: Theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước theo kỳ
kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.

21



PHẦN 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH
VỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DỊCH VỤ VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUNG TÂM VIỆT
2.1.1 Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại Công ty TNHH Du Lịch Trung Tâm Việt
A,Công ty tiến hành cung cấp những dịch vụ về tour du lịch bao gồm:


Dịch vụ hỗ trợ thủ tục cấp hộ chiếu, visa thời hạn ngắn và chi phí thấp, đặc biệt đối với
quốc gia khó xin visa.



Dịch vụ cho thuê xe du lịch.



Dịch vụ đặt vé máy bay nội địa và quốc tế thường trực 24/24 đảm bảo nhanh và tiết kiệm
nhất.



Dịch vụ đặt phòng khách sạn.



Dịch vụ hỗ trợ thủ tục cấp hộ chiếu, visa thời hạn ngắn và chi phí thấp, đặc biệt đối với

quốc gia khó xin visa
B,Đặc điểm cơ bản của các dịch vụ mà công ty cung cấp:
+)Hộ chiếu là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng do chính phủ cấp cho công dân
của nước mình. Đây là giấy thông hành được quyền xuất nhập cảnh tại các quốc gia trên thế
giới. Hiện thủ tục để làm hộ chiếu khá đơn giản. Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách làm thủ tục
xin hộ chiếu đi du lịch nước ngoài.
Hiện nay Nhà nước ta quy định hộ chiếu gồm 3 loại như sau:
- Hộ chiếu phổ thông: được cấp cho tất cả công dân Việt Nam, những người có hộ khẩu,
chứng minh nhân dân và có đầy đủ quyền công dân. Hộ chiếc này có giá trị trong vòng 10
năm tính từ ngày cấp, được quyền đi tất cả các nước.
- Hộ chiếu phổ thông khi muốn nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế thì phải đi qua các lối
đi thông thường và được miễn visa nhập cảnh tùy theo quy định của các quốc gia đến. Khi xin
hộ chiếu đi du lịch hoặc du học thì sẽ xin hộ chiếu phổ thông.
- Hộ chiếu công vụ: đây là hộ chiếu được cấp cho các quan chức của chính phủ để đi nước
ngoài do công vụ của nhà nước. Hộ chiếu này có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền

22


đi tất cả mọi quốc gia. Hộ chiếu này được ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh cũng
như được miễn Visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.
- Hộ chiếu ngoại giao: được cấp cho các quan chức ngoại giao của Chính phủ khi đi nước
ngoài công tác. Hộ chiếu này có thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp và được quyền đi tất
cả các nước. Người sử dụng hộ chiếu này được quyền ưu tiên đi qua các cổng ưu tiên đặc
biệt khi nhập cảnh và cũng được miễn Visa nhập cảnh theo quy định của quốc gia đến.
+) Dịch vụ cho thuê xe du lịch:
VC cho thuê mọi loại xe từ 4 chỗ đến 45 chỗ phục vụ cho khách hàng, thuê xe đi tham
quan thắng cảnh hay lễ hội đều được phục vụ kịp thời và chu đáo. Đội ngũ lái xe nhiều kinh
nghiệm phục vụ tận tình sẽ giúp Quý khách có những chuyến đi an toàn và thoải mái nhất.
+) Dịch vụ đặt vé máy bay nội địa và quốc tế thường trực 24/24 đảm bảo nhanh và tiết kiệm

nhất.
VC luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng :
-

Tư vấn , đặt, giữ chỗ qua điện thoại , email.

-

Tư vấn tốt tất cả các đường bay trên thế giới để quý khách có đường bay đẹp nhất
với mức chi phí hợp lý nhất.

-

Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn được đào tạo bài bản, phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và yêu nghề ,cam kết tư vấn, đặt giữ chỗ cho
Khách hàng một cách nhanh chóng với đường bay tối ưu và chi phí tiết kiệm nhất
mang lại lợi ích và sự hài lòng của quý khách.

-

Có kinh nghiệm lâu năm trong việc đặt vé cho các bộ ban ngành như Bộ Nông
Nghiệp,Bộ Công An, Bộ Ngoại Giao…

-

Luôn cung cấp mức giá đoàn cạnh tranh.

+) Dịch vụ đặt phòng khách sạn.
Chọn khách sạn khi đi du lịch, công tác có thể là một vấn đề mà chúng ta từng gặp phải.
Làm sao để chọn được một phòng nghỉ tốt, sạch sẽ, vị trí thuận tiện mà giá vẫn rẻ cần một số

kĩ thuật nhất định, đặc biệt là lúc sử dụng các dịch vụ du lịch online.
Bên VC ,khách thường xuyên được họ gọi là "Genius" và một số khách sạn có ưu đãi riêng
cho khách Genius như đưa đón sân bay miễn phí, được ưu tiên lấy phòng sớm, được mời
nước khi mới tới, bao bữa ăn sáng...

23


Đặc biệt, có những phòng khách sạn giá rẻ hơn so với bình thường chỉ dành riêng cho khách
thường xuyên của các trang đặt phòng, đôi khi rẻ hơn vài trăm nghìn nhưng cũng có những
nơi giảm tới cả triệu đồng
 Tất cả các dịch vụ trên Công ty TNHH du lịch trung tâm Việt đều cung cấp và phục
vụ cho tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu từ khách lẻ đến các doanh nghiệp…
2.1.2 Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế toán chi phí và
doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty
Hoạt động về tour du lịch là một hoạt động đang được phát triển trong xã hội ngày nay.
Cuộc sống phát triển nhu cầu con người cũng tăng theo, sau những ngày mệt mỏi họ có thể
bỏ lại để nghĩ dưỡng, chữa bệnh,..
Kinh doanh dịch vụ du lịch liên quan tới nhiều mặt khác nhau của đời sống xã hội.
Điều này xuất phát từ nhu cầu khách hàng. Do vậy, kinh doanh dịch vụ bao gồm nhiều từ vé
máy bay, khách sạn, vé thăm quan…Các hoạt động này có quy trình khác nhau, chi phí kinh
doanh cũng không giống nhau.
Sản phẩm của dịch vụ du lịch của công ty nói chung không có hình thái vật chất, không
có quá trình nhập kho, xuất kho, thời gian thực hiện tùy theo nhu cầu của từng khách hàng
dài hay ngắn.
Dịch vụ du lịch là nghành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng biệt, có khác biệt với nghành
sản xuất khác. Những điểm đặc thù của nghành kinh doanh du lịch có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến công tác nói chung và công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ
nói riêng. Cụ thể:
+ Một là: Kết quả hoạt động cũng cấp dịch vụ thuần túy thường không có hình thái hiện vật

cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc du lịch.
+ Hai là: Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
+ Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng về đối tượng quản
lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là tổ chức kế toán
chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như: xác định đối tượng kế toán tập hợp
chi phí, đối tượng ghi nhận doanh thu, và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng
phương thức và từng loại hình kinh doanh dich vụ.

24


+ Ba là: Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, Công ty thường thực hiện quản lý hoạt động
kinh doanh theo quy trình thực hiện về tour du lịch. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng
trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
+ Bốn là: Công ty có nhiều phương thức phối hợp hỗ trợ nhau trong quá trình kinh doanh
như: liên doanh, liên kết… Các hình thức phối hợp này dẫn tới những phức tạp trong công
tác quản lý nói chung và công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả cung cấp
dịch vụ nói riêng.
2.2 THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ PHÁT SINH
2.2.1. Đặc điểm về chi phí cung cấp dịch vụ tại Công ty
Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản sau:
-

Chi phí dịch vụ ăn uống

-

Chi phí cáp treo và xe điện

-


Chi phí thăm quan

-

Chi phí vé máy bay

-

Chi phí dịch vụ khách sạn

-

Chí phí hướng dẫn viên

……………
Đặc biệt trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là chi phí mua vé máy bay và chi phí khách sạn
, bởi vì Công Ty TNHH Trung Tâm Việt cung cấp các tour du lịch cho khách hàng mà
hầu hết các khách đều đặt theo trọn gói từ vé máy bay đến khách sạn.
2.2.2 Chứng từ sử dụng

25


Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn về vé tham quan

26



×