Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh bình anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.59 MB, 76 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... V
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BÌNH ANH ....................... 3
1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BÌNH ANH........................................... 3
1.1.1. Tên doanh nghiệp ............................................................................................ 3
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp ...................................... 3
1.1.3. Địa chỉ, số điện thoại ....................................................................................... 3
1.1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp...................................................................... 3
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp ................................................................................... 3
1.1.6. Chức năng, nghiệm vụ của doanh nghiệp........................................................ 3
1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ ............................................. 4
1.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BÌNH ANH
....................................................................................................................................... 5
1.2.1. Đặc điểm sản xuất - kinh doanh ...................................................................... 5
1.2.2. Quy trình sản xuất - kinh doanh ...................................................................... 5
1.2.3. Tổ chức sản xuất - kinh doanh......................................................................... 6
1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Bình Anh
trong thời gian gần đây .............................................................................................. 9
1.3. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH BÌNH ANH ............................. 15
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp................................................. 15
1.3.2. Chức năng, nghiệm vụ của từng bộ phận ...................................................... 15
1.3.3. Phân tích mỗi quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 16
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH BÌNH ANH ............... 17
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 17
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán..................................................................... 18
1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Bình Anh..... 20


PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH BÌNH ANH .................................................................................... 23
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH BÌNH ANH ........................................................................................................ 23
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty TNHH Bình Anh ................. 23
2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu ............................................................................... 27
2.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU .................................................................... 30
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................. 31
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho ......................................................... 44
2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU ................................................................. 52
2.3.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 52
2.3.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp .............................................................................. 53

i


PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH ANH ......................... 59
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH ANH
..................................................................................................................................... 59
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 59
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 61
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH BÌNH ANH ........................................................................................................ 62
3.2.1. Ý kiến đề xuất thứ nhất: Về tài khoản sử dụng ............................................. 62
3.2.2. Ý kiến đề xuất thứ hai: Về chứng từ sử dụng ............................................... 62
3.2.3. Ý kiến đề xuất thứ ba: Về công tác quản lý nguyên vật liệu ......................... 64
3.2.4. Ý kiến đề xuất thứ tư: Về sổ kế toán tổng hợp .............................................. 65
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 67

PHỤ LỤC....................................................................................................................... 68
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP....................................................................... 73
GIẤY XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................. 74

ii


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SĐT

Số điện thoại

ĐVT

Đơn vị tính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

TSCĐ


Tài sản cố định

TT

Thông tư

BTC

Bộ tài chính

LĐTL

Lao động tiền lương

VT

Vật tư

TT

Tiền tệ

STT

Số thứ tự

TK

Tài khoản


VNĐ

Việt Nam đồng

SL

Số lượng

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

VAT

Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)

BBKTCL

Biên bản kiểm tra chất lượng

NT

Ngày tháng

CT


Chứng từ

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

CKTM

Chiết khấu thương mại

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuẩt – kinh doanh của công ty .......................... 9
Biểu 1.2: Biểu đồ Chi phí sản xuất kinh doanh và doanh thu bán hàng và CCDV của

Công ty TNHH Bình Anh từ năm 2015-2019 ................................................................ 10
Biểu 1.3: Biểu đồ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bình Anh từ
năm 2015 – 2019............................................................................................................. 10
Biểu 1.4: Các chứng từ sử dụng tại công ty ................................................................... 20
Biểu 1.5: Cách mở chi tiết TK 331 ................................................................................. 22
Biểu 1.6: Cách mở chi tiết TK 154 ................................................................................. 22

Biểu 2.1: Danh mục và mã hóa nguyên vật liệu của công ty.......................................... 23
Biểu 2.2: Giấy đề nghị nhập vật tư số 299 ...................................................................... 34
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000827 ............................................................................ 35
Biểu 2.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 99 ................................................................. 37
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 206 .................................................................................... 39
Biểu 2.6: Giấy đề nghị xuất vật tư hàng hóa số 108 ....................................................... 41
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho số 225 ..................................................................................... 42
Biểu 2.8: Bảng kê xuất nguyên vật liệu tháng 10/2019 .................................................. 43
Biểu 2.9: Thẻ kho (tờ số 14) ........................................................................................... 45
Biểu 2.10: Thẻ kho (tờ số 16) ......................................................................................... 46
Biểu 2.11: Sổ chi tiết vật tư ............................................................................................ 48
Biểu 2.12: Sổ chi tiết vật tư ............................................................................................ 49
Biểu 2.13: Trích Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư tháng 10 ................................ 51
Biểu 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 55
Biểu 2.15: Trích Sổ Cái TK 152 tháng 11/2019 ............................................................. 58

Biểu 3.1: Bảng kê mua nguyên vật liệu .......................................................................... 63
Biểu 3.2: Mẫu sổ Nhật ký mua hàng .............................................................................. 65

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động xây dựng của công ty .................................................... 5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy sản xuất – kinh doanh ........................................................ 6
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ........................................................ 15
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 17
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................................. 19

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song ................................................................................................................................. 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua nguyên vật liệu nhập kho ...................................................... 32
Sơ đồ 2.3: Quá trình xuất kho nguyên vật liệu ............................................................... 40

v


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, cạnh tranh
luôn là yếu tố tất yếu. Để tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường thì mỗi
doanh nghiệp phải định ra cho mình một chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Bất kỳ một
doanh nghiệp thuộc nghành sản xuất nào, mục tiêu hàng đầu cũng là lợi nhuận. Mà để
đạt được điều đó thì mục tiêu quan trọng nhất là phải hạ thấp được giá thành sản phẩm.
Muốn hạ thấp được giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp phải hạ thấp được chi phí,
trong đó chi phí nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu.
Do đó, việc quản lý, hạch toán chi phí vật liệu vào chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
là cần thiết và là một bộ phận trọng tâm trong nội dung công tác kế toán của doanh
nghiệp. Qua việc phân tích tình hình quản lý, sử dụng vật liệu ở doanh nghiệp sẽ thấy
được những ưu, khuyết điểm của mình từ đó tìm ra được những nguyên nhân và đưa ra
được các giải pháp để có thể quản lý và sử dụng vật liệu một cách hiệu quả và tiết kiệm
nhất.

Công ty TNHH Bình Anh là một doanh nghiệp Xây dựng nhà các loại; xây dựng
công trình đường bộ; xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng (thủy lợi, cấp thoát nước ),
mua bán nguyên liệu, vật liệu và sản xuất các mặt hàng thủ công,... Vì vậy công tác kế
toán nguyên vật liêu rất được công ty quan tâm, trú trọng nhằm đảm bảo cho việc quản
lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ và có hiệu quả. Nhận thức được vấn đề này, ngay
từ khi còn học tập tại trường, cùng với đó là những trải nhiệm thực tế qua quá trình thực
tập tại công ty, với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn cùng với sự chỉ bảo,
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn hiện báo cáo thực tập
với đề tài “Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bình Anh” làm chuyên đề
thực tập tốt nghiệp.
Mục đích của đề tài nghiên cứu trên dựa trên cơ sở lý luận nghiên cứu, tìm hiểu và
đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bình Anh, đồng
thời đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3 phần như sau:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Bình Anh.
Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Bình Anh
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Bình Anh.

1


Tuy nhiên, do khả năng của bản thân và thời gian thực tập có hạn, công tác kế
toán tại Công ty còn nhiều điều phức tạp nên Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em còn
nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các cán bộ,
công nhân viên của Công ty TNHH Bình Anh để báo cáo được hoàn thiện hơn.

2



PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BÌNH ANH
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bình Anh
1.1.1. Tên doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH BÌNH ANH
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp
Ông Phạm Duy Tỉu: Giám đốc
Bà Bùi Thị Bích Lộc: Kế toán trưởng

SĐT: 0989097489

1.1.3. Địa chỉ, số điện thoại
Địa chỉ: Số 2, ngõ 293, khu dân cư Bắc Trần Hưng Đạo, Xã Sủ Ngòi, Thành phố
Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.
Số điện thoại: 0913027166
1.1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty TNHH Bình Anh được đăng ký thành lập vào ngày 14/01/2004, Giấy
chứng nhận kinh doanh mã số 5400227170 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hòa Bình
cấp.
Công ty được thành lập với số vốn điều lệ là 2.300.000.000 đồng, đứng đầu làm
Giám đốc điều hành là Ông Phạm Duy Tỉu .
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1.6. Chức năng, nghiệm vụ của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Bình Anh bao gồm những hoạt động
sau:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (Giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh
hoạt nông thôn, công trình điện).
- Xây dựng nhà các loại (Xây dựng công trình dân dụng).
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện (Gia công đồ mộc dân dụng).

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Sản xuất các cấu điện kim loại.
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu (Sản xuất cửa nhựa lõi thép).
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác (Cho thuê máy móc, thiết bị
xây dựng).
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

3


- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh (Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng).
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Giám sát công trình dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật, giao thông nông thôn, thủy lợi nhỏ, thủy điện).
- Sản xuất, chế biến nông lâm sản.
- Bán buôn, bán lẻ: Giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất văn phòng.
1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Năm 2004, đất nước ta đang có những bước đầu phát triển về kinh tế. Đây là cơ hội
để cho mọi người có điều kiện tốt hơn để mạnh dạn làm giàu. Cùng với sự phát trển của
đất nước đòi hỏi có nhiều cơ sở hạ tầng để phục vụ cho lợi ích xã hội, cho người dân,
cho đất nước. Để đáp ứng cho nhu cầu đó, Công ty TNHH Bình Anh đã được ra đời.
Công ty được thành lập ngày 14 tháng 01 năm 2014, Giấy chứng nhận kinh doanh
số 5400227170 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hòa Bình cấp. Vốn điều lệ của công ty
là 2.300.000.000 đồng. Trụ sở công ty được đặt tại số nhà 02 ngõ 293, khu dân cư Bắc
Trần Hưng Đạo, Xã Sủ Ngòi, Thành phố Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình.
Công ty TNHH Bình Anh đã thành lập được hơn 15 năm. Trong quá trình hoạt
động, ban đầu công ty đã gặp không ít khó khăn. Nhưng với quyết tâm phấn đấu vươn
lên, cùng với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc đã giúp cho công ty ngày càng
phát triển và có vị thế trên địa bàn thành phố. Công ty góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho nhiều lao động và xây dựng được nhiều công trình nhỏ góp phần tu tạo cảnh

quan trên địa bàn Tỉnh Hòa Bình.
Công ty sau 15 năm hoạt động đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác
cũng như các ban ngành lãnh đạo của địa phương. Công ty được nhận bằng khen nhiều
năm liên tiếp của Ban lãnh đạo Tỉnh và Hội doanh nghiệp Tỉnh Hòa Bình.

4


1.2. Khái quát hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Bình Anh
1.2.1. Đặc điểm sản xuất - kinh doanh
Xây dựng là một trong những ngành đang có xu thế phát triển ở nước ta trong
những năm gần đây. Khi nền kinh tế của một đất nước đang trên đà tăng trưởng và dần
có chỗ đứng trên trường quốc tế thì ngành xây dựng cũng có nhiều lợi thế hơn để phát
triển.
Công ty TNHH Bình Anh là một trong những công ty xây dựng nhỏ nhưng có
tiếng trên địa bàn Tỉnh Hòa Bình, trong đó nổi bật là các hoạt động xây dựng các công
trình giao thông, thủy lợi, nhà ở, cấp nước sinh hoạt và hệ thống điện trong phạm vi
Tỉnh Hòa Bình và hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật, giám sát công trình xây dựng.
Với đội ngũ kỹ sư có bề dày kinh nghiệm cùng đội thợ tay nghề cao, công ty đã hoàn
thành xây dựng được nhiều công trình trên địa bàn địa phương.
Các công trình mà công ty đã xây dựng tuy chỉ là những công trình nhỏ nhưng đã
làm nên uy tín của công ty dựa trên chất lượng công trình, đạt tiêu chuẩn, giá thành hợp
lý, chất lượng công trình sau khi hoàn thành tốt. Điều đó đã duy trì và tạo nên sự tín
nhiệm của khách hàng với công ty.
Tuy hoạt động chính của công ty là xây dựng các công trình nhưng bên cạnh dó,
công ty còn hoạt động thêm ở một vài lĩnh vực khác như sản xuất sản phẩm thủ công,
sản xuất các thiết bị phục vụ xây dựng và cho thuê máy móc thiết bị xây dựng.
1.2.2. Quy trình sản xuất - kinh doanh
Công ty TNHH Bình Anh là một doanh nghiệp chuyên về xây dựng công trình.
Để có thể hoạt động một cách hiệu quả, công ty đã xây dựng một quy trình sản xuất chặt

chẽ, cơ cấu tổ chức nhất định và có hệ thống. Các công trình, hạng mục có thể khác
nhau nhưg về quy mô, tính chất, tính phức tạp kỹ thuật,… nhìn chung đều theo một quy
trình chung. Quy trình xây dựng của công ty được bắt đầu từ khi công ty tham gia đấu
thầu hoặc được giao thầu xây dựng.
Đấu thầu

Ký hợp đồng

Thanh lý
hợp đồng

Quyết toán

Hợp đồng
giao khoán

Ứng vốn thi công
theo hợp đồng

Nghiệm thu, thanh toán
theo tiến độ thi công

Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động xây dựng của công ty

5

Thi công


Đầu tiên, công ty phải tham gia đấu thầu để có được dự án. Trong ngành xây

dựng, đấu thầu có nhiều hình thức như đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định
thầu. Khi tham gia đấu thầu, công ty phải căn cứ vào đặc điểm của từng gói thầu xây
dựng chiến lược đấu thầu sao cho phù hợp để có thể thắng thầu.
Sau thắng thầu hoặc được chỉ định thầu, công ty và bên giao thầu tiến hành thỏa
thuận và ký hợp đồng giao khoán. Trong hợp đồng đó sẽ ghi rõ các thỏa thuận của hai
bên về giá trị công trình, thời giant hi công, phương thức tạm ứng, thanh toán, tỉ lệ bảo
hành,… Đây là cơ sở để công ty tiến hành thi công công trình.
Công ty bắt tay vào thi công ngay khi hợp đồng bắt đầu có hiệu lực để đảm bảo
tiến độ công trình. Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của nhà đầu tư và đội
kỹ thuật.
Khi công trình đã hoàn thiện, công ty tiến hành bàn giao và quyết toán với chủ
đầu tư, cuối cùng là thanh lý kết thúc hợp đồng.
1.2.3. Tổ chức sản xuất - kinh doanh
Giám đốc

Chỉ huy trưởng công trường

Đội giám sát
kỹ thuật thi
công hiện
trường

Đội trắc
đạc, thí
nghiệm hiện
trường

Đội kế
hoạch vật



Đội bảo vệ

Các tổ thi công
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy sản xuất – kinh doanh
Hoạt động chủ yếu của công ty là thi công các công trình xây dựng. Chính vì thế
nên tổ chức bộ máy hoạt động xây dựng của ngành xây dựng không giống với các
ngành nghề khác.
Khi nhận được dự án, công ty sẽ thành lập ban điều hành dự án, giám đốc bổ
nhiệm chỉ huy trưởng và một số bộ phận khác tham gia điều hành và thi công gói thầu.

6


- Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tư cách
pháp nhân của công ty, quản lý và điều hành chung trong suốt quá trình thi công công
trình.
- Chỉ huy trưởng công trường:
Chỉ huy trưởng là người được bổ nhiệm từ giám đốc công ty, là kỹ sư xây dựng có
năng lực, trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm chỉ huy trưởng công trình và
chịu trước lãnh đạo nhà nước về mọi mặt. Chỉ huy trưởng là người trực tiếp quan hệ với
chủ đầu tư, thoả thuận giải quyết các vấn đề theo hợp đồng hoặc phát sinh (nếu có).
Chỉ công trường là người chỉ huy các cán bộ giúp việc để điều hành thi công theo
đúng hồ sơ thiết kế và hợp đồng đã ký và bảo đảm tiến độ thi công, tạo mối quan hệ trực
tiếp và xây dựng mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương nơi công trường thi công,
đảm bảo an ninh trật tự cho công trình, không mất mát vật tư cũng như trục trặc khác
như ách tắc giao thông, điện lưới, tuyệt đối không để sảy ra tai nạn trong quá trình thi
công, quyết định những giải pháp do thực tế thi công phát sinh trong công tác tổ chức
điều hành, điều chỉnh các nội dung công việc (trước – sau) trong hạng mục công trình

và thời hạn thi công các hạng mục công trình (sớm – muộn) cho phù hợp với thực tiễn
nhưng trên cơ sở vẫn đảm bảo tiến độ chung đề ra.
- Đội Giám sát kỹ thuật thi công hiện trường:
Đội giám sát kỹ thuật bao gồm các kỹ sư thường xuyên có mặt trong thời gian
công nhân làm việc, được giao nhiệm vụ hướng dẫn và giám sát công nhân làm theo các
yêu cầu của quy phạm thi công và thiết kế kỹ thuật.
Các cán bộ kỹ thuật sẽ báo cáo cụ thể từng nội dung công việc trên thực tế hiện
trường để chỉ huy trưởng kịp thời điều chỉnh những vấn đề lớn, quản lý kỹ thuật hiện
trường xin ý kiến chỉ huy trưởng nếu ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình.
- Đội Trắc đạc, thí nghiệm hiện trường:
Bộ phận trắc đạc có trách nhiệm thiết lập hệ thống lưới khống chế mặt bằng, cao
độ thi công, đo lún và bảo vệ các mốc này trong suốt quá trình thi công, bám sát với các
bộ phận thi công để kiểm tra triển khai hệ thống các tim trục, cốt thi công cho công
trình, tham gia kiểm tra, nghiệm thu các kết cấu công trình.
Bộ phận thí nghiệm hiện trường phối hợp thí nghiệm đầm chặt phần san nền và
phối hợp với trung tâm thí nghiệm lấy mẫu thí nghiệm, bảo dưỡng và bảo quản mẫu gửi
đi đến phòng thí nghiệm.

7


- Đội kế hoạch vật tư:
Đội kế hoạch vật tư có trách nhiệm lập kế hoặch thi công chi tiết cho từng giai
đoạn thi công hạng mục thi công, tính toán xác định khối lượng vật tư chính sử dụng
cho thi công theo giai đoạn trên cơ sở đó, báo cáo chỉ huy trưởng nhu cầu vật tư cấn sử
dụng để lên kế hoặch mua và cung ứng.
Hàng tuần, Đội kế hoạch vật tư lập kế hoặc thi công chi tiết cho tuần tiếp theo
dưới sự hướng dẫn và chỉ đạo của chỉ huy trưởng. Xác định những hạng mục thi công
chậm của tuần trước và có biện pháp khắc phục.
Tiến độ thi công chi tiết của từng tuần sẽ được Nhà thầu cùng bàn bạc với đại diện

của chủ đầu tư để phối hợp trong quá trình thi công.
- Đội bảo vệ:
Đội bảo về có trách nhiệm bảo vệ công trường, đảm bảo an ninh trật tự tại công
trường, trông coi kho vật tư.
- Các tổ thi công:
Dưới các đội phụ trách giúp việc cho chỉ huy trưởng. Dưới sự hướng dẫn của đội
kỹ thuật thi công và giám sát, các tổ thợ có nhiệm vụ trực tiếp thi công đảm bảo đúng
thiết kế và quy trình thi công trong xây dựng.
Các tổ thi công gồm có: Tổ thi công cơ giới, đào đất; Tổ bê tông; Tổ nề; Tổ cốp
pha; Tổ hoàn thiện nề, mộc,…; Tổ điện, nước; Tổ thép.

8


1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Bình Anh
trong thời gian gần đây
Biểu 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuẩt – kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu

Năm

ĐVT
2015

2016

2017

2018


2019

1. Tổng vốn kinh doanh

trđ

43.273

48.326

37.518

50.146

50.934

2. Tổng chi phí sản xuất
kinh doanh

trđ

39.364

47.222

49.542

43.966

48.965


490

495

510

500

525

3. Tổng số lượng lao
động bình quân

Người

4. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

trđ

39.587

47.445

49.945

44.114

49.219


5. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

trđ

396,4

225,9

408,5

165,6

254,8

6. Lợi nhuận khác

trđ

(33,7)

80

(0,389)

(16,3)

0


7. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

trđ

282,6

238,6

326,6

346,6

203,8

8. Thuế thu nhập doanh
nghiệp

trđ

79,7

67,3

81,6

29,86

50,96


9. Thu nhập bình quân
người lao động

trđ/ng
ười

4,5

4,2

5,3

4,0

4,1

( Nguồn: Tài liệu công ty)
Nhận xét:
Thông qua bảng số liệu trên ta có thể thấy trong 5 năm gần đây, Công ty hoạt
động ngày càng có hiệu quả và có sự tăng trưởng qua từng năm. Sự tăng trưởng tuy còn
ít và còn nhiều biến động nhưng với một công ty nhỏ, hoạt động ở một Tỉnh nhỏ như
công ty TNHH Bình Anh như vậy đã là có hiệu quả tốt.
Trong 5 năm gần đây, Doanh thu và chi phí của công ty đã có sự tăng trưởng tuy
nhiên không ổn định, vẫn có nhiều biến động.

9


Biểu 1.2: Biểu đồ Chi phí sản xuất kinh doanh và doanh thu bán hàng và CCDV của
Công ty TNHH Bình Anh từ năm 2015-2019


60,000

50,000
40,000

30,000
20,000
10,000

0
2015

2016

2017

2018

2019

CP SXKD

Theo Biểu 1. Có thể thấy rõ sự biến động của 2 chỉ tiêu là Doanh thu bán hàng và
CCDV và chỉ tiêu Chi phí sản xuất kinh doanh. Cụ thể doanh thu tăng từ 39.587 triệu
đồng năm 2015 lên đến 49.219 triệu đồng năm 2019. Tuy nhiên mức tăng doanh thu còn
biến động, vì doanh thu tăng mạnh nhất, đạt đỉnh vào năm 2017 là 49.945 triệu đồng,
nhưng lại giảm dần vào năm 2018. Chi phí tăng từ 39.364 triệu đồng năm 2015 lên đến
48.965 triệu đồng năm 2019, trong đó năm 2017 tăng mạnh nhất lên đến 49.542 triệu
đồng rồi giảm dần vào năm 2018.

Tuy Doanh thu và Chi phí có tăng nhưng Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh lại không tăng nhiều, thay vào đó là những biến động tăng giảm qua từng năm.
Biểu 1.3: Biểu đồ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bình Anh
từ năm 2015 – 2019

10


Từ năm 2015 đến 2019 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng giảm không ổn
định. Năm 2015 Lợi nhuận đạt 396,4 triệu đồng nhưng đến năm 2016 đã có sự tụt giảm.
Năm 2017 đã có sự tăng trưởng mạnh, đạt mức 408,5 triệu đồng. Tuy nhiên đến năm
2018 lại có sự tụt giảm và tăng trưởng trở lại vào năm 2019 với kết quả là 254,8 triệu
đồng.
Lợi nhuận khác của công ty hàng năm không đáng kể so với doanh thu thuần và
biến động thất thường. Sau khi tính đến lợi nhuận khác và nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp, công ty giữ lại được lợi nhuận sau thuế không được cao cho lắm. Cụ thể Lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 là 282,6 triệu đồng, năm sau có xu
hướng giảm, đến năm 2017 có xu hướng tăng trở lại, đến năm 2018 tăng cao đạt mức
346,6 triệu đồng, nhưng năm 2019 giảm còn 203,8 triệu đồng.
Lợi nhuận biến động nhiều không tăng nhiều khiến cho thu nhập bình quân của
người lao động không ổn định. Tuy nhiên công ty vẫn cố gắng tạo điều kiện trả lương
cho người lao động đúng hạn và tăng lương theo từng năm cho người lao động.
Qua phân tích ta có thể thấy trong những năm vừa qua công ty làm có hiệu quả,
tuy nhiên lợi nhuận sau thuế vẫn tăng chưa cao, công ty cần có biện pháp nâng cao lợi
nhuận hơn nữa.

14


1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bình Anh

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Muốn công ty hoạt động tốt và có hiệu quả thì xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng
động, hợp lý là điều vô cùng quan trọng. Với công ty TNHH Bình Anh, do đặc điểm của
ngành xây dựng mang tính chất phức tạp trong kỹ thuật nên bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức thành các phòng ban chuyên môn hóa cụ thể theo chức năng. Công ty hoạt
động dưới sự lãnh đạo của Giám đốc.
Dưới đây là sơ đồ khái quát về bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc

Phòng kế
hoạch vật tư

Phòng kỹ
thuật

Đội thi công
công trình
giao thông

Phòng tổ
chức hành
chính

Đội thi công
công trình
DD-CN

Phòng tài
chính kế toán


Đội thi công
cơ giới

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
CHÚ THÍCH
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

1.3.2. Chức năng, nghiệm vụ của từng bộ phận
Các phòng ban trong công ty chịu trách nhiệm giải quyết, xử lý các công việc được
phân công như sau:
-

Giám đốc: Giám đốc là người đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là

người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước cơ quan pháp
luật, các tổ chức có thẩm quyền. Giám đốc là người đưa ra các quyết sách, chủ trương của
công ty, xây dựng các chiến lược phát triển, điều hành các dự án.

15


-

Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật dựa vào những hợp đồng đã kí kết, tiến hành khảo

sát địa bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và dự toán cho công trình. Bên
cạnh đó, phòng kỹ thuật giúp cho công ty tham mưu các giải pháp kỹ thuật, biện áp về an
toàn lao động, vệ sinh môi trường, kiểm tra giám sát kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động
tại các công trình mà công ty thi công.

-

Phòng kế hoạch vật tư: Phòng kế hoạch vật tư chịu trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng

và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý kho vật tư.
-

Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm giúp ban

giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng
lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành
chính văn phòng, an toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
-

Phòng tài chính kế toán: Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tổ chức triển khai

công tác kế toán trong Công ty theo đúng luật kế toán,theo các chuẩn mực kế toán và các
quy định của Bộ tài chính, của pháp luật hiện hành, theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu
chi, hạch toán giá thành, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, Phòng tài chính kế toán còn phân tích các hoạt động kinh tế tài chính,
tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, xây dựng kế hoạch Tài chinh hàng
quý, hàng năm, phân tích báo cáo tài chính, đưa ra nhừng dự báo tình hinh tài chính trong
tương lai, đưa ra ý kiến giúp Giám đốc có nhưng kế hoạch để thay đổi và phát triển công ty
- Các đội thi công: Đội thi công là lực lượng nòng cốt, trực tiếp thi công các công
trình.
1.3.3. Phân tích mỗi quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của doanh
nghiệp
Mỗi bộ phận trong hệ thống quản lý của Công ty có chức năng, nhiệm vụ khác nhau
nhưng lại có mối quan hệ liên kết, bổ trợ cho nhau để hoạt động của Công ty được diễn ra
thuận lợi và đạt hiệu quả cao.

Phòng kỹ thuật, Phòng kỹ thuật và vật tư, Phòng hành chính nhân sự và Phòng kế toán
có mối quan hệ chức năng với nhau. Các hoạt động diễn ra trong công ty đều do các phòng
ban trên vận hành, đảm nhận trách nhiệm xử lý, giải quyết công việc theo chỉ đạo của Giám
đốc. Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, các bộ phận triển khai công việc của mình, sau đó bàn
giao cho các bộ phận có liên quan theo đúng quy trình, đảm bảo mọi việc đều được xử lý
đầy đủ kịp thời.

16


1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Bình Anh
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán vật tư
kiêm Thủ kho

Kế toán tổng hợp

Kế toán tiền mặt
kiêm Thủ quỹ

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán
CHÚ THÍCH
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Bộ phận Kế toán thuộc Phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH Bình Anh. Ở bộ
phận này, Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kế toán của công ty và
cũng là Kế toán tổng hợp. Ở mỗi kho, công ty giao nhiệm vụ kế toán kho cho Thủ kho để có
thể dễ dàng quản lý vật tư. Tại công ty, nhiệm vụ kế toán tiền mặt được giao cho Thủ quỹ.

Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán tại Công ty TNHH Bình Anh như
sau:
- Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao
nhất tại phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại
công ty, có thẩm quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế, tổ
chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý,
giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập kế hoạch vay vốn và kế
hoạch chi tiền lương, thanh toán công nợ, thực hiện các giao dịch ngân hàng của công ty,..
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo gửi lên cho
Giám đốc.
- Kế toán vật tư kiêm Thủ kho: Theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn vật tư hằng ngày,
Lập phiếu nhập kho, xuất kho, tính giá vật tư dùng xây dựng. Cuối tháng lên bảng tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra, kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm
kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định kỳ.

17


- Kế toán tiền mặt kiêm Thủ quỹ: Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu
chi tiền mặt vào sổ quỹ là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị
theo lệnh của kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Sổ kế toán là phương tiện cơ bản để hệ thống hóa các số liệu kế toán trên cơ sở chứng
từ gốc và tài liệu kế toán khác. Dựa trên đặc điểm kinh doanh, quy mô và trình độ kế toán,..
hiện nay, công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (không
sử dụng các nhật ký đặc biệt), hệ thống sổ sách bao gồm:
-

Sổ tổng hợp:
 Sổ nhật ký chung: Là sổ được ghi hằng ngày, dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát


sinh theo trình tự thời gian, hỗ trợ cho việc ghi Sổ Cái.
 Sổ cái: là sổ được mở cho từng tháng dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên 1 hoặc một số trang liên tiếp.
-

Sổ chi tiết
 Bảng cân đối số phát sinh: là bảng được mở cho từng tháng dùng để kiểm tra độ

chính xác của việc ghi sổ kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các số liệu trên
bảng.
 Sổ kế toán chi tiết: là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các
đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi riêng.
-

Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng một số sổ, bảng kê như:
 Sổ quỹ tiền mặt
 Sổ tiền gửi ngân hàng
 Bảng kê xuất nguyên vật liệu
 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
 Thẻ kho
 Sổ TSCĐ
 Thẻ TSCĐ
 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư
…..

18


Sơ đồ trình tự ghi sổ:

Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
CHÚ THÍCH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh; cộng Sổ chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết, thực hiện đối chiếu giữa Bảng tổng hợp chi
tiết với Sổ Cái và Bảng cân đối phát sinh. Cuối cùng, dựa vào Bảng cân đối số phát sinh và

Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.

19


1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Bình Anh
- Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ
Tài Chính
- Hình thức sổ kế toán: hình thức kế toán Nhật ký chung
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ dùng trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng
- Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:


Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc.



Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất kho: Phương pháp bình quân gia

quyền cả kỳ.


Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường

xuyên để hạch toán hàng tồn kho, kế toán chi tiết nguyên vật liệu áp dụng phương pháp thẻ
song song.
1.4.3.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở mỗi
doanh nghiệp. Chứng từ kế toán gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại phản ánh các chỉ tiêu
khác nhau. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức hệ thống chứng từ đầy đủ, hợp
lý, bảo đảm sơ sở pháp lý và lựa chọn các loại chứng từ phù hợp với đặc thù riêng có của
đơn vị.
Các chứng từ kế toán Công ty TNHH Bình Anh đang sử dụng được áp dụng theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính và các văn bản
sửa đổi, bổ sung. Tại công ty, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các
chứng từ kế toán. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán các nghiệp
vụ nhập, xuất kho hàng hóa. Trong quá trình kinh doanh, kế toán sử dụng các loại chứng từ
sau:
Biểu 1.4: Các chứng từ sử dụng tại công ty
Tên chứng từ

STT

Số hiệu

I. Lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

2

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL


3

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

4

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

20


5

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

II. Hàng tồn kho
1

Phiếu nhập kho

01-VT

2


Phiếu xuất kho

02-VT

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

03-VT

4

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

07-VT

III. Bán hàng, cho thuê máy móc
1

Hóa đơn giá trị gia tăng

01GTGT3/001

IV. Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT


2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tièn tạm ứng

04-TT

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

6

Bảng kiểm kê quỹ

08a-TT


7

Bảng kê chi tiền

09-TT

V. Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

3

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

4

Bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ


06-TSCĐ
(Nguồn Phòng tài chính kế toán)

Các chứng từ do Công ty lập đều đảm bảo các yếu tố cơ bản cần thiết như: Tên chứng
từ; số hiệu, ngày tháng của chứng từ; tên, địa chỉ của các đơn vị, cá nhân liên quan; nội dung
của nghiệp vụ; quy mô của nghiệp vụ về số lượng và giá trị; chữ ký và dấu của đơn vị
Các chứng từ kế toán bên trong công ty đều do bộ phận kế toán lập và có đầy đủ các
yếu tố cơ bản cần thiết. Các chứng từ bên ngoài doanh nghiệp do Giám đốc, nhân viên kinh
doanh mang về đều phải được kiểm tra và nộp tại phòng kế toán để các kế toán tiến hành ghi
sổ. Các chứng từ kế toán được bảo quản đầy đủ, an toàn trong thời gian quy định của luật kế
toán, sau khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được hủy.

21


1.4.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
Các tài khoản thường xuyên phải sử dụng đến như: TK 111, 112, 133, 152,153, 154,
155, 156, 211, 214, 331, 333, 334, 338, 411, 421, 511, 632,635, 642, 711, 811, 911...
Các tài khoản không sử dụng: TK 611, 631 (do Công ty sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho).
Ngoài ra, để phục vụ công tác quản lý và hạch toán được tốt hơn, công ty đã mở thêm
các tài khoản cấp 2, cấp 3 để tiện theo dõi.
Cách thức mở một số tài khoản chi tiết:
 TK 331 “Phải trả cho người bán” : Mở chi tiết cho từng mã nhà cung cấp.
Biểu 1.5: Cách mở chi tiết TK 331
TK 331-TM

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Minh


TK 331-TS

Công ty TNHH Trường Sơn

TK 331-TD

Doanh nghiệp tư nhân Thanh Giám



….

 TK 152 “ Nguyên vật liệu” : Mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu
Biểu 1.6: Cách mở chi tiết TK 154
TK 1541

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 1542

Chi phí nhân công trực tiếp

TK 1543

Chi phí sử dụng máy móc thi công

TK 1547

Chi phí sản xuất chung


22


PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH ANH
2.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bình
Anh
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty TNHH Bình Anh
2.1.1.1. Danh mục và phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp xây dựng, nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng, là
một trong những yếu tố cơ bản của quá trình xây dựng và là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực
thể của một công trình.
Đối với ngành xây dựng, để tạo nên một công trình hoàn thiện cần phải sử dụng rất
nhiều nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng .Các nguyên vật liệu được sử dụng rất đa
dạng và phong phú bao gồm nhiều loại sắt thép, xi măng, linh kiện điện,…
Tại công ty TNHH Bình Anh, để thuận lợi cho việc quản lý và sử dụng nguyên vật
liệu, công ty đã thiết lập hệ thống mã vật tư cho mỗi nguyên vật liệu được sử dụng.
Dưới đây là mã hóa một số nguyên vật liệu tại công ty.
Biểu 2.1: Danh mục và mã hóa nguyên vật liệu của công ty
STT

Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

1


A33.0057

Automat 1 pha 100A

cái

2

A33.0058

Automat 1 pha 150A

cái

3

A24.0107

Bật sắt d = 10mm

cái

4

A24.0130

Bu lông M20x80

cái


5

A24.0171

Cát nền

m3

6

A24.0180

Cát vàng

m3

7

A33.0515

Cọc chống sét

cái

8

A24.0293

Dây thép


kg

9

A24.0006

Đá 0,5x1

m3

10

A24.0030

Đá granít tự nhiên

m2

11

A24.03701

Gạch 300x300 lát

m2

12

A24.0383


Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22

viên

13

A24.0357

Gạch đất nung 400x400

viên

14

A24.0418

Gỗ ván

m3

15

A24.0435

Giáo thép

kg

16


A33.1165

Hộp công tắc, hộp cầu chì 40x60mm

cái

17

A33.1176

Hộp nối, hộp phân dây, hộp automat 400x400mm

cái

18

A33.115404

Hộp và bóng đèn 1,2m (1 bóng)

hộp

23


×