Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
VẬN
CHUYỂN
VÀ
BỐC
XẾP
................................................................................................................................ 2
1.1GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP ............ 2
1.1.1 Tên doanh nghiệp .......................................................................................... 2
1.1.2 Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của công ty ............................................. 2
1.1.3 Địa chỉ: .......................................................................................................... 2
1.1.4 Cơ sở pháp lý của công ty ............................................................................. 2
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp ................................................................................. 2
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................. 2
1.1.7 Lịch sử phát triển của công ty ....................................................................... 3
1.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VẬN
CHUYỂN VÀ BỐC XẾP .............................................................................................. 4
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ................................... 4
1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................................... 6
1.2.3 Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh tại công ty trong thời gian gần
đây .......................................................................................................................... 7
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ
BỐC XẾP .................................................................................................................. 9
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 9
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng người .................................................................. 9
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ
BỐC XẾP ................................................................................................................ 11
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................. 11
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán .................................................................. 13
1.4.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...................................................... 14
PHẦN 2THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP .......................... 15
2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP .............. 15
2.1.1 Đặc điểm chung về chức quản lý tiền mặt tại công ty ................................ 15
2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 17
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
2.1.3 Kế toán chi tiết tiền mặt .............................................................................. 17
2.1.4 Kế toán tổng hợp tiền mặt tại công ty ......................................................... 29
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY ................................................. 35
2.2.1 Đặc điểm chung về kế toán tiền gửi tại công ty .......................................... 35
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 37
2.2.3 Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng ............................................................. 38
2.2.4 Kế toán tông hợp tiền gửi ngân hàng tại công ty ........................................ 56
CHƯƠNG 3MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP
.............................................................................................................................. 60
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
CHUYỂN VÀ BỐC XẾP ............................................................................................ 60
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 60
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 62
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
CHUYỂN VÀ BỐC XẾP ............................................................................................ 63
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 66
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
DN
Doanh nghiệp
KD
Kinh doanh
SDĐK
Số dư đầu kỳ
SDCK
Số dư cuối kỳ
PS
Phát sinh
XDCB
Xây dựng cơ bản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Gía trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa
làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh
Nghiệp tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của
mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp, là điều kiện
cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với
nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và
phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “Kế toán vốn bằng tiền” nên
em đã chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
vận chuyển và bốc xếp.
Nội dung của báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp
Phần 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH vận chuyển
và bốc xếp
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế và hạn chế về nhận
thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày
và đánh giá về công ty nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và
các bạn để em hoàn thành bản báo cáo này!
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp
1.1.1 Tên doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp
Tên giao dịch: MALCO.,LTD
Mã số thuế: 0105186979
Điện thoại: (84.4)629.33.666
Fax: 0(84.4)3399.667
Số tài khoản ngân hàng: 39669568 tại Ngân hàng NH TMCP VN Thịnh
Vượng - Trần Duy Hưng
Ngành nghề kinh doanh chính: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.1.2 Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của công ty
Giám đốc: Ông Nguyễn Tấn Thành
Kế toán trưởng: Phạm Thu Trang
1.1.3 Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 58 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, Cầu Giấy,
Hà Nội
1.1.4 Cơ sở pháp lý của công ty
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0105186979 do Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 03 năm 2011
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đ (Sáu tỷ đồng Việt Nam)
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Loại hình công ty: Trách nhiệm hữu hạn
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
2
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
- Tạo cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng bằng các giải pháp
thích hợp mang lại sự an toàn tuyệt đối trong sinh hoạt cộng đồng, an toàn với
các cơ sở hạ tầng.
- Trở thành nơi có môi trường làm việc tốt nhất, nơi mà mọi cá nhân có
thể phát huy tối đa sự dân chủ, sức sáng tạo và khả năng lãnh đạo, cơ hội thăng
tiến.
- Nêu cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ công nhân viên đối với hoạt
động của công ty.
* Nhiệm vụ:
-
Tổ chức thi hành cũng cố và hoàn thiện chế độ hoạch toán kinh tế doanh
nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý.
-
Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ hàng hóa cho
thích hợp.
-
Chấp nhận chế độ quản lý và kỷ luật lao đông, chế độ tiền lương, thưởng
và chính sách đối với người lao động.
-
Thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước dưới dạng nộp các
khoản thuế và các lệ phí khác.
-
Củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức, tăng cường công tác quản lý, ổn
định nền tài chính của công ty. Đảm bảo việc làm, đời sống cho người lao động,
thực hiện tăng cường kinh tế, công bằng xã hội.
1.1.7 Lịch sử phát triển của công ty
Công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp được thành lập ngày 15/03/2011 với
ngành nghề kinh doanh chính là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Từ khi mới
thành lập, công ty đã nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kinh doanh, bắt kịp
với sự biến động của nền kinh tế, công ty đã luôn luôn đề ra những phương
hướng phát triển theo kịp cơ chế thị trường.
Với chức năng là làm thủ tục hải quan, thông quan trọn gói; Dịch vụ vận
chuyển và bốc xếp trọn gói nội địa và quốc tế; Chuyển phát quốc tế hàng hóa,….
3
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH vận
chuyển và bốc xếp
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
*Ngành nghề kinh doanh
- Môi giới thương mại
- Hệ thống logistics
- Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác.
- Giao nhận hàng hóa nội địa, hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
- Dịch vụ đại lý tàu biển.
- Dịch vụ đại lý đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không,
- Dịch vụ môi giới hàng hải.
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
- Vận tải hàng hóa, container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng bằng
đường bộ, đường sắt, đường biển.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, môi giới thương mại, đại lý mua,
bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển, giao nhận, lưu kho,
và các dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa.
- Dịch vụ ủy thác và nhận ủy thác đầu tư.
Chi tiết ngành nghề
-
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-
Bốc xếp hàng hóa
-
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
-
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
*Sản phẩm hoặc dịch vụ chính
Làm thủ tục hải quan, thông quan trọn gói; Dịch vụ vận chuyển và bốc
xếp trọn gói nội địa và quốc tế; Chuyển phát quốc tế hàng hóa,….
4
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
Biểu 1.1: Đăng ký kinh doanh tại công ty
5
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh
Báo giá, làm
hợp đồng
Thực hiện
hợp đồng
Thu tiền
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của công ty
(Nguồn Phòng Kinh doanh)
*Giải thích:
Khi khách hàng có nhu cầu về dịch vụ sẽ liên lạc với công ty. Phòng kinh
doanh báo giá cho khách hàng. Sau khi thương thảo các yêu cầu liên quan đến
6
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
dịch vụ, nhân viên có trách nhiệm làm hợp đồng và bắt đầu thực hiện giao dịch
mua bán.
Sau khi thực hiện xong dịch vụ, kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT giao
khách hàng và tiền hành thanh toán, kết thúc hợp đồng.
1.2.3 Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh tại công ty trong thời gian
gần đây
Chỉ tiêu
1.Tổng vốn kinh
doanh
2. Tổng chi phí
SXKD
3.Tổng số lượng Lao
động bình quân
4.Doanh thu bán
hàng và CCDV
5. Lợi nhuận từ
HĐKD
6.Lợi nhuận tài chính
7.Lợi nhuận khác
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
975.683.029
1.178.675.172
1.206.045.332
2.635.631.035
2.395.770.442
974.850.225
1.235.779.475
1.449.590.546
2.100.693.504
1.437.789.422
7
7
8
10
12
1.678.591.275 1.454.324.810
2.082.532.621
1.374.712.723
6.659.904
(48.868.320)
(12.441.202)
(113.396.017)
1.235.785.357
5.876.125
(7.942.874)
-
3.189.765
4.734.264
(9.765.818) (10.828.524)
-
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất – kinh doanh tại công ty giai đoạn 2014-2018
ĐVT: Đồng
7
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
8. Lợi nhuận sau thuế
9. Thuế TNDN
10. Thu nhập bình
quân người lao động
(2.985.739)
(2.781.657)
-
-
4.500.000
4.750.000
(24.820.787)
(14.208.379)
(3.787.411)
(19.492.864)
(64.083.759)
946.853
1.331.981
946.853
5.200.000
5.700.000
6.500.000
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong
giai đoạn vừa qua có nhiều chuyển biến tích cực:
- Tổng vốn kinh doanh tăng đều qua các năm, nguyên nhân là do thời gian
qua công ty tích cực mở rộng quy mô kinh doanh, mở rộng tìm kiếm thị trường.
- Doanh thu giảm qua các năm. Điều này cho thấy công tác cung cấp dịch
vụ của công ty ngày càng thấp, công ty chịu sự cạnh tranh khá cao, không ký kết
được nhiều hợp đồng.
- Chi phí cũng giảm theo các năm. Các chi phí này giảm do doanh thu
giảm nên các chi phí cũng giảm theo. Thêm vào đó, công ty lại đang trong tình
trạng khó khăn nên tiết kiệm chi phí đang là một biện pháp hợp lý
Ở Công ty các hoạt động tài chính bao gồm việc đầu tư vào các các cổ
phiếu trái phiếu dài hạn, cho vay và đầu tư liên kết liên doanh với một số công ty
khác.
Hoạt động tài chính của công ty đang giảm sút. Nguyên nhân là do chi phí
tài chính khá cao nhất là khoản chi phí về lãi nợ vay, đây sẽ là một gánh nặng rất
lớn cho công ty vì những khoản vay ngắn hạn phải được thanh toán trong thời
gian sớm nhất, ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như tỷ giá ngoại hối còn
nhiều bấp bênh, lãi suất ngân hàng khá cao trong khi khoản doanh thu từ lãi tiền
gửi ngân hàng và từ các hoạt động đầu tư liên kết thì không đủ bù đắp cho khoản
chi phí trong hoạt động này.
Hoạt động khác là những hoạt động xảy ra không thường xuyên trong công
ty, chủ yếu nó chỉ phát sinh khi trong công ty tiến hành thanh lý nhượng bán tài
sản cố định vì vậy khoản chi phí khác cũng có liên quan đến hoạt động này. Mặc
dù ít xảy ra, nhưng những hoạt động khác cũng phần nào ảnh hưởng nhất định
đến kết quả kinh doanh của công ty. Trong ba năm qua ta thấy hoạt động khác
8
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
đều không mang lại lợi nhuận cho công ty.
Lợi nhuận cũng giảm qua các năm. Lý giải điều này là do trong giai đoạn
này, doanh thu của công ty đang giảm mạnh kéo theo lợi nhuận cũng giảm theo.
Thu nhập cũng được tăng lên trong giai đoạn này. Công ty luôn chú ý tới
việc làm sao nhân viên luôn có một việc làm ổn định với mức thu nhập hấp dẫn.
Để làm được điều đó thì ban giám đốc của công ty đã nỗ lực rất nhiều trong quá
trình hoạch định kinh doanh, tìm kiếm đối tác.
Qua bảng số liệu trên ta thấy: tình hình kết quả kinh doanh của công ty
đang gặp nhiều khó khăn, doanh thu đang bị sụt giảm nhanh đòi hỏi, công ty cần
phải có những biện pháp nhằm mở rộng thị trường để tăng doanh thu, đạt hiệu
quả trong việc tăng lợi nhuận, giảm chi phí.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH vận chuyển và bốc
xếp
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng Tài chính
Kế toán
Phòng Kinh
Doanh
(Nguồn Phòng Tổ chức hành chính)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng người
Giám đốc: Là người có quyền quyết định cao nhất trong công ty, trực tiếp
điểu hành công viếc, bao quất toàn bộ công việc. Người chịu trách nhiệm trước
nhà nước tức là phải có trách nhiệm phát triển và bảo toàn vốn là người đứng đầu
9
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp và các phòng ban.Giám đốc cùng với
trưởng phòng, phó phòng xây dựng chiến lược hoạt động của công ty, kịp thời
điều chỉnh những kế hoạch cho phù hợp với thị trường.
Phó giám đốc: Phụ trách kinh doanh tham gia giám sát chỉ đạo các phòng
ban và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
Phòng Tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy quản lý và bố trí
nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
- Xây dựng chương trình kế hoạch, quy mô cán bộ, tham mưu cho giám
đốc về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản lý
công ty thuộc thẩm quyền của giám đốc.
- Quản lý các hoạt động lao động tiền lương cùng với phòng kế toán xây
dựng công quỹ tiền lương các định mức về lao động tiền lương trong toàn công
ty.
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và các con dấu, thực hiện
lưu trữ các tài liệu trong công ty.
- Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc lao động trong công ty xây
dựng, các chương trình làm việc giao ban, hội họp theo định kì hoặc bất thường.
- Thực hiện các công tác về đoàn thể, thanh tra, bảo vệ nội bộ, bảo vệ môi
sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong toàn công ty.
Phòng Tài chính kế toán:
- Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty
theo đúng pháp luật kinh tế của Nhà Nước.
- Lập báo cáo tổ chức thống kê phương thức hoạt động kinh doanh để
phục vụ cho kiểm toán thực hiện kế hoạch của công ty.
- Ghi chép, phản ảnh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các
nguồn vốn, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công
ty.
10
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
- Theo dõi công nợ của công ty, phản ảnh và đề xuất các kế hoạch Thu Chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện quyết toán thuế quý, 6
tháng, năm đúng thời gian. Thực hiện tốt các công tác hạch toán kế toán giúp GĐ
công ty quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh.
- Quản lý và lưu giữ chặt chẽ các sổ sách chứng từ tài liệu thuộc kĩnh vực
tài chính của công ty xây dựng kế hoạch bồi thường nghiệp vụ thống kê kế toán
cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán của công ty.
Phòng Kinh doanh:
- Hướng dẫn và chỉ đạo đơn vị thuộc xây dựng kế hoạch năm kế hoạch dài
hạn và tổng hợp các báo cáo về tình hình kinh doanh trong toàn công ty.
- Phồi hợp cùng các phòng ban trong công ty xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các kế hoạch sử dụng vốn hàng hóa kế hoạch tiếp thị, liên doanh
liên kết, đầu tư xây dựng cơ bản.
- Trực tiếp triển khai và hướng dẫn thực hiện các kế hoạch kinh doanh nội
địa, xuất nhập khẩu, liên kết kinh tế xây dựng cơ bản.
- Chuẩn bị các thủ tục giúp giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt
hoàn thành kế hoạch hàng năm.
- Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh tế tài liệu sổ sách chuyên môn nghiệp
vụ của các phòng ban đang thực hiện.
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH vận chuyển và bốc
xếp
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
*Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán nội bộ
Thủ quỹ
11
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng, nhiệm vụ của từng người
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, kiểm
soát công việc của nhân viên kế toán thực hiện, đồng thời tổ chức lập báo cáo
theo yêu cầu của bộ phận quản lý, theo yêu cầu của luật thuế,chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về độ chính xác của các thông tin kế toán;
Kiểm tra đối chiếu sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Hạch toán
doanh thu, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và
báo cáo thuế...
- Kế toán nội bộ
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn thuế GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra của
từng cơ sở; Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT
đầu vào của công ty theo tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ; theo dõi tình hình
nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty; kiểm tra báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo nên cục thuế; lập bảng kê danh sách lưu
trữ, bảo quản hóa đơn GTGT theo thời gian và thứ tự số quyển không để thất
thoát, hư hỏng
Phản ánh số hiện có tình hình biến động (tăng, giảm) của tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dung tiền mặt, hàng
ngày lập các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, cuối kỳ in các báo
cáo như sổ quỹ tiền mặt, bảng kê thu chi …
Tổ chức công tác ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về số lao động, thời
gian kết quả lao động, tính lương trích các khoản trích theo lương, phân bổ chi
phí nhân công, lập báo cáo về tiền lương, bảng phân bổ lương theo tỷ lệ quy
định, bảng chi trả lương.
Phản ánh kịp thời khối lượng bán hàng ghi nhận doanh thu bán hàng và cac
chỉ tiêu liên quan đến khối lượng hàng bán ra (giá vốn, doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu), phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa để xác định giá vốn,
12
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
xác định kết quả bán hàng, kết quả tiêu thụ trong kỳ, theo dõi tình hình công nợ
của khách hàng.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lí các khoản thu chi tiền mặt tại quỹ, cac giao
dịch với ngân hàng để nộp hoặc rút tiền về nhập quỹ. Ngoài ra còn có nhiệm vụ
tập hợp các khoản thu chi hằng ngày để báo cáo quỹ và báo cáo về tình hình tồn
quỹ tiền mặt cuối ngày tại công ty. Mọi khoản chi tiêu đều phải được cấp trên có
thẩm quyền phê duyệt
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, in sổ theo hình thức Nhật ký
chung. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ sau:
*Trình tự ghi theo sơ đồ sau:
SỒ KẾ TOÁN
Sổ phụ ngân hàng,
Phiếu thu, Phiếu
chi, ,...
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Nhât ký chung
Sổ cái TK 111
Sổ chi tiết TK
Nhât ký chung
Sổ cái TK
- Báo cáo tài chính
MÁY VI
TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty
(Nguồn Phòng Tài chính kế toán)
Hàng ngày, các chứng từ kế toán hoặc các bảng tổng hợp chứng từ kế toán
liên quan đến các phần hành kế toán khác nhau được các kế toán viên phụ trách
mỗi phần hành đó kiểm tra và nhập đầy đủ các thông tin trên các chứng từ vào
các phần hành kế toán chi tiết. Hệ thống phần mềm sẽ lưu thông tin trên máy
13
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
dưới dạng các bảng dữ liệu chi tiết, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy
theo trình tự đã được thiết kế sẵn cho hình thức Nhật ký chung. Từ đó hệ thống
phần mềm sẽ tự động ghi vào các loại sổ đặc biệt, sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ
cái...Giữa các sổ được lập đã có sự kiểm tra đối chiếu với nhau thông qua hệ
thống phần mềm, do đó việc xảy ra sai sót là khó có thể xảy ra, điều này giúp cho
công việc kế toán được giảm bớt đi rất nhiều.
Cuối tháng (hoặc cuối kỳ hoặc vào thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy
định.
Cuối năm, sổ tổng hợp và sổ chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.4.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (đ).
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Thực tế đích danh
- Hình thức sổ kế toán áp dụng là: Nhật ký chung
- Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng. Hiện nay việc tính
khấu hao TSCĐ của công ty được sử dụng theo TT 45/2013/TT-BTC quy định
về trích khấu hao TSCĐ .
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
14
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
- Hình thức kế toán: Công ty đã đăng ký sử dụng hình thức kế toán trên
máy vi tính sử dụng phần mềm kế toán VACOM-S12.v4.5, in sổ theo mẫu sổ
Nhật ký chung
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP
2.1 Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH vận chuyển và bốc xếp
2.1.1 Đặc điểm chung về chức quản lý tiền mặt tại công ty
* Đặc điểm
Tiền mặt của công ty là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao
gồm vốn bằng tiền tại quỹ. Tại công ty, các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt
bao gổm: các chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
* Quy trình thu – chi tiền mặt
Đối với nghiệp vụ thu tiền mặt:
Kế toán nội
bộ
Kế toán
tổng hợp
Thủ
quỹ
15
Người nộp
tiền
Kế toán nội
bộ
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
Lập Phiếu
Thu tiền
Ký duyệt
Thu
tiền
Lưu giữ,
bảo quản
Nộp tiền và
ký nhận
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển Phiếu thu tiền
Nguồn Phòng Tài chính Kế toán)
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt, căn cứ vào chứng từ kế toán đi
kèm là Hóa đơn GTGT, kế toán nội bộ tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Sau
khi nhập dữ liệu xong sẽ tiến hành in Phiếu thu tiền in thành 03 liên, trong đó:
-
Thủ quỹ giữ 1 liên.
-
01 liên giao cho người nộp tiền.
-
01 liên lưu nơi lập phiếu.
Sau đó, phiếu thu sẽ được chuyển cho Kế toán tổng hợp ký duyệt. Sau đó,
Phiếu thu được chuyển đến thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền, ký tên trên phiếu
thu và nhập dữ liệu vào phần vào sổ quỹ sau đó chuyển phiếu thu cho kế toán nội
bộ lưu và bảo quản.
Các nghiệp vụ chi tiền:
Kế toán nội
bộ
Lập Phiếu chi
tiền
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Chi tiền
Ký duyệt
Người
nộp tiền
Chi tiền và
ký nhận
Kế toán nội
bộ
Lưu giữ,
bảo quản
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển Phiếu chi tiền
Nguồn Phòng Tài chính Kế toán)
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền mặt, căn cứ vào chứng từ kế toán đi
kèm là Hóa đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng,...... kế toán nội bộ tiến hành nhập
liệu vào phần mềm. Sau khi nhập dữ liệu xong sẽ tiến hành in Phiếu chi tiền in
thành 03 liên, trong đó:
-
Thủ quỹ giữ 1 liên.
16
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
-
01 liên giao cho người nộp tiền.
-
01 liên lưu nơi lập phiếu.
Sau đó, phiếu chi sẽ được chuyển cho Kế toán tổng hợp ký duyệt. Khi Kế
toán tổng hợp ký duyệt thì Phiếu chi được chuyển đến thủ quỹ để thủ quỹ chi tiền
và nhập dữ liệu vào phần vào sổ quỹ. Người đề nghị thanh toán nhận tiền, ký xác
nhận trên phiếu chi. Phiếu chi và các chứng từ liên quan được tập hợp lưu lại
thành tập và được lưu trữ bảo quản.
2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
Phiếu thu/chi tiền được in thành 3 liên, trong đó:
-
Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ.
-
1 liên giao cho người nộp tiền.
-
1 liên lưu nơi lập phiếu.
Trên Phiếu thu/chi tiền ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển
cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ
số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
Quy trình luân chuyển Phiếu Thu/Chi tiền được thể hiện dưới sơ đồ sau:
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05 – TT)
Và các chứng từ khác có liên quan.
2.1.3 Kế toán chi tiết tiền mặt
Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận các phiếu thu, phiếu chi do thủ quỹ
bàn giao, kế toán tiến hành sắp xếp phiếu thu, phiếu chi theo trình tự thời gian,
tiến hành hoàn hoàn chỉnh các phiếu thu – chi. Kiểm tra lại thông tin trên phiếu
thu – chi, định khoản kế toán (nếu cần thiết) để nhập liệu vào phần mềm kế toán.
17
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
*Kế toán tăng tiền mặt:
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào HĐGTGT số 1289 ngày 03/10/2019 công ty
cung cấp dịch vụ vận chuyển và cước trọn gói cho công ty TNHH MTV Dũng
Cửu, giá chưa có thuế GTGT: 7.600.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, công
ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 1289 sau khi bán
hàng, kế toán tiến hành hạch toán doanh thu:
8.360.000 đ
Nợ TK 111:
CóTK 5111:
7.600.000 đ
Có TK 3331:
760.000 đ
Nghiệp vụ này sẽ được thực hiện như sau:
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 1289 (Theo Biểu 2.1), kế toán tiền hành
nhập liệu vào phần mềm như sau:
Từ giao diện phần mềm, vào phân hệ Vốn bằng tiền chọn Phiếu thu tiền (Theo
Biểu 2.2). Sau đó căn cứ vào thông tin trên hóa đơn, kế toán nhập dữ liệu vào
phần mềm. Sau khi nhập xong, ấn lưu. Điền đầy đủ thông tin trên màn hình chọn,
sau đó ân In để ra Phiếu thu (Theo Biểu 2.3).
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
18
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1289, kế toán nội bộ nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán với quy trình như sau:
Biểu 2.2: Màn hình nhập phiếu thu
19
Khoa Kinh tế - Viện Đại học Mở Hà Nội
Biểu 2.3: Phiếu thu
20