Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

phân tích hoạt động logistic công ty cp bóng đèn phích nước rạng đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 32 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH
NƯỚC RẠNG ĐÔNG ........................................................................................... 7
1.1 Tên và địa chỉ công ty .................................................................................. 7
1.2 Ngành nghề kinh doanh chính và năng lực sản xuất của công ty ........... 7
1.3 Lịch sử phát triển của công ty .................................................................... 8
1.4 Tầm nhìn và chiến lược của công ty........................................................... 9
1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Rạng Đông ..................................................... 9
1.6 Hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017 ......................................... 11
PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 13
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHO VÀ INBOUND LOGISTICS CỦA
CÔNG TY ............................................................................................................ 13
2.1 Các nhà cung cấp ....................................................................................... 13
2. 2 Hoạt động Kho của công ty ...................................................................... 13
Chương 3. Outbound logistics của Công ty Cổ phần phích nước bóng đèn
Rạng Đông............................................................................................................ 19
3.1

Quy trình đóng gói của công ty sản xuất bóng đèn ............................ 19

3.2

Kho vận: ................................................................................................. 25

3.3

Kênh phân phối của công ty Rạng Đông ............................................. 25

3.4



Người tiêu dùng ..................................................................................... 26

3.5 Chăm sóc khách hàng ............................................................................... 28
CHƯƠNG 4: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS (KPI) .... 29
4.1 Vận chuyển ................................................................................................. 29
4.2 Kho hàng ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................... 30
5.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 30
5.2 Điểm yếu ......................................................................................................... 30
5.3 Thách thức: .................................................................................................... 30
5.4 Cơ hội ............................................................................................................. 31
PHẦN 3: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN ............................................................... 32
3


CHƯƠNG 6: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS CỦA CÔNG TY ........................................................................... 32
6.1 Các vấn đề còn tồn tại ............................................................................... 32
6.2 Giải pháp. ................................................................................................... 32
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 34

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bóng đèn LED 9W ........................................................................... 7
Hình 1.2: Bóng đèn Tube LED ........................................................................ 8
Hình 1.3: Phích 3.2L N1 - Hình 1.4: Phích sắt ................................................ 8
Hình 1.5: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ................................................ 10

Hình 2.1: Sơ đồ dòng chảy NVL .................................................................... 13
Hình 2.2: Quy trình nhập kho nguyên vật liệu ............................................... 14
Hình 2.3: Quy trình xuất kho nguyên vật liệu ................................................ 15
Hình 2.4: Kho xưởng Sơn .............................................................................. 16
Hình 2.5: Thông tin được lưu trên hàng hóa trong kho ................................. 17
Hình 3.1: Outbound logictics ......................................................................... 19
Hình 3.2: Quy trình đóng gói của công ty sản xuất bóng đèn ........................ 19
Hình 3.3: Mẫu sản phẩm đóng gói ................................................................. 20
Hình 3.4- 3.5: Máy đóng nắp thùng carton tự động ....................................... 21
Hình 3.6: Máy tạo khuôn hộp carton.............................................................. 22
Hình 3.7: Máy đóng gói ống .......................................................................... 23
Hình 3.8: Xe kéo bằng tay .............................................................................. 24

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ số kinh doanh của công ty trong năm 2017. .................... 11
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty năm
2017. .............................................................................................................. 11
Bảng 1.3: So sánh chỉ số vòng quay hàng tồn kho của các công ty ngành
hàng gia dụng (Nguồn: Stockbiz.vn) ............................................................. 12
Bảng 2.1: Một số nhà cung cấp chính của công ty ........................................ 13
Bảng 3.1: Chỉ sô vòng quay HTK của CTCPBĐPN Rạng Đông các năm
2016-2017 và so sánh với CTCP Điện Quang. ............................................. 32

5


PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay chuỗi logistics rất quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp.
Logistics trở thành công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu (GVC

- Global Value Chain) như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị
trường cho các hoạt động kinh tế. Tính hệ thống là yêu cầu căn bản của logistics, vì
vậy trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, quản lý logistics trở thành vấn đề “sống
còn” đối với các DN.
Theo Tạp chí Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh cho
biết, logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, kéo dài từ nhiều năm nay vẫn
chưa giải quyết được. Ví dụ như công tác quy hoạch giữa các ngành liên quan vẫn
còn chưa có sự kết nối chặt chẽ với nhau. Cơ sở vật chất hạ tầng giao thông, thương
mại, công nghệ thông tin còn yếu kém, chưa kết nối được với các nước trong khu
vực.
Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn chưa đáp ứng được yêu cầu; đặc
biệt là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt
Nam còn chưa cao so với doanh nghiệp các nước trong khu vực và thế giới…
Theo Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (CSCMP), quản
trị logistics được định nghĩa khá đầy đủ: “Quản trị logistics là một phần của quản trị
chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển và
dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan từ nơi xuất
phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Hoạt động của quản trị
logistic s cơ bản bao gồm quản trị vận tải hàng hóa xuất và nhập, quản lý đội tàu,
kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng, thiết kế mạng lưới logistics, quản trị
tồn kho, hoạch định cung/cầu, quản trị nhà cung cấp dịch vụ thứ ba. Quản trị
logistics là chức năng tổng hợp kết hợp và tối ưu hóa tất cả các hoạt động logistics
cũng như phối hợp hoạt động logistics với các chức năng khác như marketing, kinh
doanh, sản xuất, tài chính, công nghệ thông tin”.
Quản trị logistics bao gồm: Quản lý hiệu quả toàn hệ thống bằng việc bao quát
được tất cả các khâu của chuỗi Logistics: các nhà cung cấp, các kho lưu trữ, hệ thống
vận tải…; Sắp xếp hợp lý để có thể loại bỏ các sai sót trong công tác hậu cần cũng
như sự thiếu liên kết có thể dẫn tới việc chậm trễ; Tăng hiệu quả liên kết bằng việc
chia sẻ các thông tin cần thiết như xu hướng nhu cầu thị trường, mức tồn kho, các kế
hoạch vận chuyển...; Tối thiểu hóa chi phí tồn kho và tăng chu trình lưu chuyển tiền

mặt bằng cách quản lý tốt hơn mức tồn kho; Tăng mức độ kiểm soát để sửa chữa kịp
thời các vấn đề phát sinh…
Nguồn: Cổng thông tin logistics Việt Nam
Vì muốn hiểu rõ hơn về hoạt động logistics trong nước Việt Nam ta nên nhóm
chúng em đã quyết định tìm hiểu về hoạt động logistics của Công ty cổ phẩn bóng
đèn phích nước Rạng Đông,. Như tìm hiểu về các sản phẩm của công ty, cách công
ty xây dựng và phát triển hệ thống logistics.
6


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN
PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
1.1 Tên và địa chỉ công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông.
- Tên tiếng anh: Rang Dong Light Source & Vacuum Flask Joint Stock
Company.
- Tên giao dịch: RALACO
- Địa chỉ: Số 87-89 Phố Hạ Đình, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: (04) 3 858 4310/3 858 4165.
- Website: www.rangdongvn.com
- Email:
- Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đoàn Thăng – chức vụ: Tổng Giám
Đốc.
- Năm thành lập: 1961.
- Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VND
1.2 Ngành nghề kinh doanh chính và năng lực sản xuất của công ty
 Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm Bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ
chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước.

- Dịch vụ khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp.
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp.
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng và công nghiệp.
- Dịch vụ quảng cáo và thương mại hóa.
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
Dưới đây là một số hình ảnh các sản phẩm của công ty:

Hình 1.1: Bóng đèn LED 9W

7


Hình 1.2: Bóng đèn Tube LED

Hình 1.3: Phích 3.2L N1 - Hình 1.4: Phích sắt

 Năng lực sản xuất:
- Phích nước: 18,5 triệu sp/năm.
- Bóng đèn các loại: 150 triệu sp/năm.
- Thiết bị chiếu sáng: 5 triệu sp/năm.
- Đèn bàn: 1 triệu sp/năm.
1.3 Lịch sử phát triển của công ty
- Ngày 24/2/1961 nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông chính thức
được thành lập theo quyết định 003/BCNN/TC Nhà máy đi vào hoạt động
sản xuất. Sản phẩm đầu tiên ra đời là bóng đèn tròn.
- Năm 1962 xưởng Huỳnh quang với các sản phẩm đèn ống, chấn lưu, starter
bắt đầu được sản xuất.
- Đầu năm 1963 có quyết định thành lập bộ máy quản lý sản xuất và chính
thức diễn ra lễ cắt băng khánh thành nhà máy.


8


-

-

-

Giai đoạn 1990-1993: Công ty tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động,
đổi mới cơ chế điều hành, phát huy quyền chủ động của đơn vị cơ sở và
thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ, phát huy được nhân tố con người, đáp
ứng cơ chế thị trường. - Từ năm 1991 công ty bắt đầu có lãi.
Giai đoạn 1994- 1997: Công ty đầu tư phát triển chiều sâu, tiếp tục đưa
công ty phát triển. Toàn bộ nguồn vốn đầu tư chiều sâu giai đoạn này là
8,4 tỷ là tiền thưởng của CBCNV cho Công ty vay để đầu tư máy thổi vỏ
bóng tự động – khâu căng nhất hạn chế sản lượng bóng đèn.
Năm 1993: Sản phẩm Rạng Đông lần đầu tiên được bình chọn " Mười mặt
hàng tiêu dùng Việt Nam được ưa thích nhất – TOP TEN".
Ngày 28/4/2000: Nhận danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.
Năm 2004: Rạng Đông chuyển đổi sang Công ty cổ phần.
Giai đoạn 2005-2010: Thời kỳ cổ phần hóa và cấu trúc toàn diện công ty.
Năm 2006: Xây dựng nhà máy thứ 2 tại KCN Quế Võ - Bắc Ninh.
Năm 2010: Hợp tác toàn diện với trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Năm 2011: Thành lập Trung tâm nghiên cứu & Phát triển Chiếu sáng Rạng
Đông.
Năm 2014: Thành lập xưởng Điện tử, LED & Thiết bị chiếu sáng.
Năm 2016: Ký kết hợp tác toàn diện với Trường ĐH Ngoại thương.


1.4 Tầm nhìn và chiến lược của công ty
 Tầm nhìn của công ty:
Trở thành doanh nghiệp dẫn đầu Việt Nam tiên phong trong lĩnh vực cung cấp
sản phẩm, dịch vụ, hệ thống và giải pháp chiếu sáng xanh, với sản phẩm điện tử chiếu sáng rắn là sản phẩm chiến lược mũi nhọn. Phát triển để mãi mãi xứng danh:
Rạng Đông Anh hùng & có Bác Hồ
 Chiến lược của công ty :
Có được thành công này ngoài sự nỗ lực của toàn thể đội ngũ gần 3000 cán
bộ, công nhân viên của RALACO, sự định hướng đúng đắn và chiến lược phát
triển, đổi mới khoa học và công nghệ phù hợp của ban lãnh đạo công ty, còn có
sự đóng góp không nhỏ của các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học đến từ nhiều
đơn vị khác nhau trong và ngoài nước, trong đó có Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội.
Xây dựng PTN nghiên cứu chung. Sau hơn một năm cùng phối hợp nghiên
cứu, cả RALACO và các cán bộ ĐHBKHN cùng nhận thấy tác dụng tích cực của
việc áp dụng công nghệ mới vào sản xuất, cũng như tính thực tiễn của nghiên cứu
được nâng lên khi gắn với sản xuấtHình thành của Trung tâm R&D trong doanh
nghiệp. Khi hiệu quả của việc đổi mới, phát triển công nghệ và ứng dụng công
nghệ mới (nội địa) vào sản xuất đã rõ ràng, việc hình thành nên một bộ phận
nghiên cứu và phát triển (R&D) trong doanh nghiệp trở nên tất yếu nhằm chủ
động xây dựng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ.
1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Rạng Đông
Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng theo hình dưới đây:

9


Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị


Ban kiểm
soát

Ban giám đốc
2 văn phòng phục vụ

Trung tâm nghiên
cứu phát triển ánh
sáng
Phòng kế hoạch kinh
doanh vật tư

(cơ sở 1 & 2)
Phòng thống kê kế
toán tài chính
Phòng marketing thị
trường

2 phòng quản lý kho

Phòng kế hoạch tiêu
thụ

Phòng quản lý hệ
thống

Phòng xuất khẩu

Trạm y tế


Phòng bán hàng 1

4 xưởng sản xuất

(cở sở 1 & 2)

2 ngành cơ động
Kênh
truyề
n
thống

Kênh
công
trình
dự án

Kênh
siêu
thị
hiện
đại

Phòng bán hàng 2

6 chi
nhánh

2 phòng bảo vệ
(cơ sở 1 & 2)


Hình 1.5: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

10

1 trung tâm tư
vấn chiếu sáng


1.6 Hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017
Dưới đây là một số chỉ số kinh doanh của công ty trong năm 2017:
STT

Chỉ tiêu

(đơn vị: VND)

1

Doang thu bán hàng CCDV

3.275.136.547.576

2

Doanh thu thuần bán hàng và
CCDV
Giá vốn bán hàng

3.270.236.572.727


897.246.581.733

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
CCDV
Thu nhập trước thuế

6

Thu nhập sau thuế

214.314.086.035

7

Tổng tài sản

2.096.850.723.329

8

Nguồn vốn chủ sở hữu

738.807.071.215

9

Nộp ngân sách


301.431.373.175

3
4

2.372.989.990.994

271.182.729.222

Bảng 1.1: Các chỉ số kinh doanh của công ty trong năm 2017.

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu / Tổng tài sản

1,37

2

Doanh thu / Tài sản cố định

16,17

3


Doanh thu / Tài sản lưu động

1,50

4

Doanh thu / Vốn chủ sỏ hữu

4,43

5

Số vòng quay tài khoản phải thu

4,90

6

Số vòng quay hàng tồn kho

3,28

7

Số vòng quay vốn lưu động

6,09

Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017.


11


So sánh chỉ số Vòng quay hàng tồn kho của Công ty Rạng Đông với các công
ty cùng ngành (ngành hàng gia dụng).
Tên

Vòng
HTK
1.19
2.72
7.01
2.6
12.47

quay

CTCP Tập đoàn Đại Châu
CTCP Bóng đèn Điện Quang
CTCP Diêm Thống Nhất
CTCP Văn phòng phẩm Hồng Hà
CTCP Đầu tư phát triển Xây dựng và
Thương mại Việt Nam
CTCP Bột giặt Net
8.77
CTCP Sản xuất và thương mại Nam
8.44
Hoa
CTCP Pin ắc quy Miền Nam
3.78

CTCP Bóng đèn phích nước Rạng
2.67
Đông
CTCP Tập đoàn Thiên Long
2.81
Trung bình ngành
5.25
Bảng 1.3: So sánh chỉ số vòng quay hàng tồn kho của các công ty ngành hàng gia
dụng (Nguồn: Stockbiz.vn)
Qua so sánh trên, có thể thấy được chỉ số Vòng quay hàng tồn kho của Rạng
Đông còn thấp hơn so với công ty đối thủ (CTCP Bóng đèn Điện Quang) và thấp hơn
nhiều so với trung bình ngành hàng gia dụng.

12


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHO VÀ INBOUND
LOGISTICS CỦA CÔNG TY
Do số lượng sản phẩm của công ty là khá lớn, cùng với hạn chế trong việc thu
thập dữ liệu, nên nhóm chỉ đưa ra các thông tin về hoạt động sản xuất bóng đèn của
công ty. Tuy nhiên, hoạt động logistics tại các xưởng sản xuất của công ty tuân theo
một quy trình giống nhau.
2.1 Các nhà cung cấp
Hiện nay công ty có khoảng hơn 20 nhà cung cấp, từ trang thiết bị đến nguyên
vật liệu đầu vào/đầu ra…. Dưới đây là một số nhà cung cấp chính của công ty cho
hoạt động sản xuất bóng đèn LED:
Tên nhà cung cấp
Sản phẩm
CTCP XNK Hòa An

Cover, phụ tùng nhựa
CT TNHH sản xuất điện tử PCB Cát PCB
Tường
Wode Electronics Technology
PCB
Comsoc Technology
Linh kiện chip
Future Electronics INS
Bản tụ
Human Aihua Group
Bản tụ
Jilin sino microelectronics INS
Linh kiện tụ
Zhongshan Allay Lighting Electronics
Chao, đuôi đèn
CTCP bao bì và in Nông Nghiệp
Bao bì
CT TNHH Trần Thành
Bao bì
Bảng 2.1: Một số nhà cung cấp chính của công ty
2. 2 Hoạt động Kho của công ty
Nguyên vật liệu sau khi lấy từ nhà cung cấp được lưu tại nhà kho tổng của công
ty. Các Ngành sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất để lấy nguyên vật liệu từ nhà kho tổng
và đưa về kho ngành. Nguyên vật liệu từ kho ngành sẽ được đưa đến các khu tập kết
NVL để đưa vào sản xuất.
Thành phẩm sau khi ra khỏi dây chuyền sẽ được đóng gói, xếp trên pallet và được
tập kết tại khu vực sản xuất. Sau đó được đưa vào lưu tại kho ngành. Dưới đây là sơ
đồ dòng chảy nguyên vật liệu trong công ty:
NVL
nhập thô


Kho Phụ
Kho
NVL
Khu vực tập kết
Ngành
nguyên vật liệu
Hình 2.1: Sơ đồ dòng chảy NVL

Nhà kho
tổng

Kho Thành
phẩm Ngành
2.2.1 Quy trình Nhập kho Nguyên vật liệu
13

Khu vực
sản xuất

Khu vực tập kết
Thành Phẩm


Raw material input

IQC Department
-Lấy một vài mẫu để kiểm tra
chất lượng của lô hàng
-Chèn kết quả dữ liệu kiểm tra

vào hệ thông( ERP system)

Người quản lý kho ngành:
-Nhận giấy báo từ phòng mua sắm vật tư
và kiểm tra theo danh sách trên đó.
- Kiểm tra chất lượng
-Phân loại nguyên vật liệu cho các
xưởng.
-Chờ thông tin từ phòng chất lượng
--Cập nhât dữ liệu vào DRP system
- Đánh dấu mã code cho nguyên vật liệu

Người quản lý kho xưởng:
-Nhận nguyên vật liệu theo đơn
- Kiểm tra chất lượng

Nhân viên kho
-Nhận thông tin và lấy danh sách nguyên vật
liệu
-Nhận NVL

Quản lý kho:
Xác nhận thông tin và thông báo với
Tổ trưởng xưởng

Hình 2.2: Quy trình nhập kho nguyên vật liệu

2. 2.2 Quy trình Xuất kho Nguyên vật liệu

14



Tổ trưởng
-Gửi danh sách đặt nguyên
vật liệu yêu cầu theo kế
hoach sản xuất

Tổ phó:
Lấy danh sách order và đến nhà
kho để chuẩn bị nguyên vật liệu
cho quá trình sản xuất
Người quản lý kho:
Lấy danh sách từ người quản lý và bổ sung dữ liệu
vào hệ thống
Phản hồi yêu cầu là có thể hoặc không thể.
In một bản sao cảu tờ danh sách và đưa cho người
tổ phó về vị trí nguyên vật liêu

Tổ phó:
Thông báo với người công nhân vận hành lây NVL về
dây chuyền.

Người công nhân vận hành003A
Di chuyển nguyên vật liệu về dây chuyền hoặc kho
tập kết NVL

Hình 2.3: Quy trình xuất kho nguyên vật liệu

15



2.2.3 Bố trí mặt bằng kho
Đối với mỗi ngành, kho ngành thường được bố trí tại tầng 1 hoặc tầng 2, riêng
với tầng 3 của công ty toàn bộ để làm kho hết. Với mỗi ngành có cấu tạo , kích thước
của vật liệu khác nhau thì sẽ được bố trí mặt bằng khác nhau theo hai kiểu:
-

Đối với nguyên vật liệu có kích thước lớn thì sẽ được để trên pallet trên
mặt sàn.
Đối với nguyên vật liệu có kích thước nhỏ sẽ được bố trí trên các giá 2
tầng.

Ví dụ:
-

-

Đối với xưởng Sơn thì do việc thành phẩm và bán thành phẩm có kích
thước lớn, việc sử dụng mặt bằng để làm kho chiếm phần lớn diện tích của
phân xưởng sơn. Các bán thành phầm đều được xếp trên pallet.

Hình 2.4: Kho xưởng Sơn
Đối với Ngành điện tử tự động, Các nguyên vật liệu và bán thành phẩm có
kích thước và trọng lượng nhỏ sẽ được đóng trong hộp carton để trên các
kệ 2 tầng.

2.2.4 Kiểm soát hàng hóa trong kho
Mỗi loại hàng hóa sẽ được đánh dấu bằng một mã khác nhau. Trên mỗi tờ giấy
có ghi các thông tin khác nhau và được đạt theo mã barcode. Các thông tin trên một
thành phẩm hoặc bán thành phẩm:

-

Loại hàng.
Số lượng mỗi lô.
Thời gian sản xuất.
Thời gian nhập kho.
Thuộc phân xưởng nào.
16


-

Người phụ trách.

Hình 2.5: Thông tin được lưu trên hàng hóa trong kho
Các loại hàng hóa trong kho sẽ được bố trí theo chủng loại, tần suất sử dụng.
Đối với các loại có nhu cầu lớn sẽ được bố trí ở những nơi thuận tiện. Đồng thời
những loại hàng nào có tần suất lấy cùng nhau sẽ được sắp xếp gần nhau để rút ngắn
thời gian đi lấy nguyên vật liệu, hoặc bán thành phẩm trong từng công đoạn.
Ngoài ra, Việc bố chí hàng trong kho còn phân loại theo tầm quan trọng của
hàng hóa. Một số bán thành phẩm trong xưởng sơn sản xuất theo thời điểm nên việc
tồn kho là rất lâu do đó được xếp trong những khu vực sâu nhất và thường ít lui tới.
Tất cả các kho đều vẽ khu vực và hướng lây hàng theo một chiều nhất định,
giúp cho việc lấy hàng không bị va chạm nhau khi có các phương tiện khác đi qua.
Hàng hóa sẽ được lấy theo lô sản xuất theo ngày vào cuối ca sáng và cuối ca
chiều cho ngày hôm sau. Việc lấy hàng sẽ được thông báo cho công nhân vận hành
đầu ca sáng để cho công nhân kiểm tra lại số lượng nguyên vật liệu đủ số lượng để
sản xuất ca tiếp theo.
Đối với những nguyên vật liệu bị thay đổi quá trình sản xuất thường xuyên thì
người quản lý kho có trách nhiệm chuẩn bị hàng hóa cho sự thay đổi trong quá trình

sản xuất đó.
2.2.5 Các hình thức vận tải trong kho
 Vận tải qua các công đoạn:
Việc vận tải từ các công đoạn với nhau thì được thực hiện bằng băng tải, việc
sử dụng băng tải sẽ giúp giảm nhân công, tăng năng xuất trong qus trình sản xuất.
Đối với những công đoạn không sử dụng được băng tải thì việc vận tải vẫn là
nhờ những xe kéo thủ công hoặc bằng việc sức công nhân để chuyển bán thành phẩm.
 Vận tải qua các phân xưởng:

17


Thành phẩm, bán thành phẩm hoặc nguyên vật liêu sẽ được đặt trên các pallet
và được di chuyển bằng xe kéo bằng tay do các công nhận vận hành hoặc những công
nhân làm nhiệm vụ vận chuyển hàng thực hiện.
Do đặc điểm công ty trong nội thành và các nhà xưởng từ những năm bao cấp
được thiết kế theo tầng, do đó việc vận chuyển hàng hóa sẽ rất mất thời gian và công
sức khi vận chuyển từ các tầng với nhau. Đồng thời việc vận chuyển này cũng làm
cho tỷ lệ xảy ra những nỗi và tai nạn có thể xảy ra nhiều hơn.
Đối với những tiêu chuẩn về khối lượng hàng quy định cho một lần vận chuyển
là chưa có, dó đó công nhân họ vận chuyển số lượng hàng hóa theo khả năng. Nhiều
khi khối lượng hàng quá lớn làm cho hàng hóa vị rơi vỡ hoặc là méo hỏng làm thất
thoát chi phí và ảnh hưởng đến các công đoạn sau không có vật liệu để tiếp tục quá
trình sản xuất.

18


Chương 3. Outbound logistics của Công ty Cổ phần phích nước
bóng đèn Rạng Đông


Hình 3.1: Outbound logictics
3.1 Quy trình đóng gói của công ty sản xuất bóng đèn
 Máy đóng nắp thùng
tự động cho bóng đèn
LED

Hình 3.2: Quy trình đóng
gói của công ty sản xuất
bóng đèn

Các ứng dụng :
19


Máy đóng gói bao bì tự động cho các hộp thực phẩm bao bì cho thực phẩm,
mang, quay số sử dụng sản phẩm, dược phẩm, hóa chất gia đình, phần cứng và ngành
công nghiệp điện để đóng gói vỉ, chai, lọ, gói gối, kem đánh răng, vv. Nó có thể gấp
các tờ rơi, thùng carton, chèn các sản phẩm và tờ thông tin vào các thùng carton, bọc,
đóng gói hoặc đóng nắp nóng và tự động đóng hộp. Máy được trang bị một loạt các
cảm biến và các thiết bị bảo vệ tự động để đảm bảo máy chạy một cách an toàn và
hiệu quả. Nó có thể kết nối với Blister Machine, Máy Bao Bì Gốc, Shrink-Wrapper,
vv, để tạo thành một Dòng Bao Bì. Đó là sự lựa chọn tốt nhất cho sản xuất hàng loạt.

Mẫu đóng gói

Hình 3.3: Mẫu sản phẩm đóng gói
Các thông số kỹ thuật:

20



 Máy đóng nắp thùng carton tự động

Hình 3.4- 3.5: Máy đóng nắp thùng carton tự động
Các thông số kỹ thuật:

21


 Máy tạo khuôn hộp carton

Hình 3.6: Máy tạo khuôn hộp carton
Các thông số kỹ thuật:

22


 Máy đóng gói ống

Hình 3.7: Máy đóng gói ống
Đặc điểm hoạt động:
 Có thể tự động hoàn thành việc cắt giấy, trơn ống (blanking), dưới đèn tự động
niêm phong gói, nhãn, vv
 Máy điều khiển PLC và thiết bị phát hiện thông minh.Một phần của hành động
giám sát quang điện, trong hoạt động của bất thường, có thể hiển thị lý do, tự
động dừng để khắc phục sự cố kịp thời.
 Máy có thể được sử dụng một mình, cũng có thể với các thiết bị khác di chuyển
và sử dụng, tạo thành một bộ hoàn chỉnh của dây chuyền sản xuất.
 Tốc độ cao T5 Tube Đóng gói Máy có Giá cả cạnh tranh có thể được sử dụng

theo yêu cầu khác nhau của người sử dụng, có thể thay thế hai chi tiết kỹ thuật
đóng gói, điều chỉnh và gỡ lỗi là đơn giản, thích hợp cho sản xuất hàng loạt
của một loại, cụ thể là một lần nữa tại cùng một thời gian có thể đáp ứng Lô
nhỏ của người dùng tăng gấp đôi sản xuất giống.
 Thiết bị và vận hành tốc độ với hiển thị số sản phẩm.
 Thân máy bay được trang bị lá chắn an toàn, hoạt động an toàn đẹp và cao

23


Các thông số kỹ thuật:

Ngoài ra còn một số dòng sản phẩm như : đèn bàn,đèn led trang trí,phích
nước,sản phẩm OEM…….được đóng gói theo nhiều hình thức khác nhau,bao bì cũng
được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau.
1. Hoạt động vận chuyển và kho chứa thành phẩm
 Vận tải qua các công đoạn
Việc vận tải từ các công đoạn với nhau được thực hiện bằng băng tải,việc sử dụng
băng tải sẽ giúp giảm nhân công,tăng năng suất trong quá trình sản xuất
Đối với những công đoạn không sử dụng được băng tải thì việc vận tải là nhờ những
xe kéo thủ công hoặc bằng việc sức công nhân để chuyển bán thành phẩm
 Vận tải qua các phân xưởng khác nhau

Hình 3.8: Xe kéo bằng tay

24


Thành phẩm,bán thành phẩm hoặc nguyên vật liệu sẽ được đặt tên các palet
và được di chuyển bằng xe kéo bằng tay do các công nhân vận hành hoặc những công

nhân làm nhiệm vụ vận chuyển hàng thực hiện.
Do đặc điểm công ty trong nội thành và các nhà xưởng từ những năm bao cấp
được thiết kế theo tầng, do đó việc vận chuyển hàng hóa sẽ rất mất thời gian và công
sức khi vận chuyển từ các tầng với nhau. Đồng thời việc vận chuyển này cũng làm
cho tỷ lệ xảy ra những nỗi và tai nạn có thể xảy ra nhiều hơn.
Đối với những tiêu chuẩn về khối lượng hàng quy định cho một lần vận chuyển
là chưa có, dó đó công nhân họ vận chuyển số lượng hàng hóa theo khả năng. Nhiều
khi khối lượng hàng quá lớn làm cho hàng hóa vị rơi vỡ hoặc là méo hỏng làm thất
thoát chi phí và ảnh hưởng đến các công đoạn sau không có vật liệu để tiếp tục quá
trình sản xuât.
3.2 Kho vận:
Để hàng hóa đến tay khách hàng nhanh chóng và tiện lợi trong việc quản lý
hàng hóa công ty cổ phần rạng đông có thành lập riêng một xí nghiệp kho vận phụ
trách việc vận chuyển hàng hóa:
1. Xí nghiệp kho vận thành phố Hà Nội
Số 15,phố Hạ Đình,quận Thanh Xuân,Hà Nội.
2. Xí nghiệp kho vận tỉnh Bắc Ninh
Đơn vị này đã chuyên vận chuyển các sản phẩm hàng hóa bao gồm cả nguyên vật
liệu và thành phẩm đến các đơn vị chức năng như các nhà máy,các đại lý bán buôn
Ngoài ra,rạng đông cũng tiến hành đa dạng hóa các loại hình vận chuyển khác như
đường thủy,đường sắt,đường bộ của các đơn vị cung ứng trong và ngoài nước.
Hàng hóa từ công ty thông qua xí nghiệp kho vận chuyển trực tiếp đến các nhà phân
phối,các siêu thị và cuối cùng là đến tay khách hàng.
Khi hàng hóa được chuyển đến các thành viên kênh quyền sở hửu đồng thời cũng
chuyển sang cho họ.
3.3 Kênh phân phối của công ty Rạng Đông
Quá trình phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng
Đông được thể hiện qua các kênh phân phối sau:
Ở Miền Bắc công ty cho phân phối sản phẩm bằng ba kênh phân phối sau:
- Kênh phân phối bằng truyền thông. Kênh phân phối này cũng là cách đưa

sản phẩm ra thị trường nhanh nhất và cũng ít tốt kém nhất. Cụ thể công ty
cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông đã quảng bá sản phẩm của mình
bằng các cách thức như truyền thông đại chúng, cập nhập trang web, chiến
dịch quảng bá e-mail,...
25


-

Kênh phân phối bằng công trình dự án đó là kênh phân phối cho các dự án
của các doanh nghiệp khác.
Kênh phân phối bằng siêu thị hiện đại là phân phối các sản phẩm của công
ty qua các siêu thị trên khu vực Miền Bắc như các siêu thị điện máy, các
siêu thị kinh doanh khác.

Ở Miền Nam và Miền Trung công ty bán hàng qua các chi nhánh
Các chi nhánh sẽ phụ trách việc bán hàng tiêu thụ sản phẩm một cách trực tiếp
tại các tỉnh. Ví dụ như:
 Chi nhánh tại Đà Nẵng phụ trách các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Đã Nẵng,..
 Chi nhánh Nha Trang phụ trách các tỉnh: Khánh Hòa, Tuy Hòa, Bình
Thuận,..
 Chi nhánh tại Biên Hòa phụ trách các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước,..
 Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh phụ trách tiêu thụ tại Thành phố và các
tỉnh Tây Ninh.
Hệ thống marketing dọc có 3 kiểu cơ bản: VMS công ty – VMS có quản lý VMS hợp đồng
Hệ thống marketing đa kênh: là cách phân phối,theo đó một công ty sử dụng
hai hay nhiều kênh phân phối cho nhóm hàng khác nhau.Bằng cách bổ sung thêm
nhiều kênh phân phối và gia tăng khả năng thảo mãn theo ý muốn của khách

hàng.Các công ty ứng dụng hệ thống marketing đa kênh để vươn tới cùng một thị
trường hay những thị trường khác nhau
Việc phân tích các động thái tăng trưởng vừa là một phương pháp tiếp cận hiện đại
của kinh doanh và hữu hiệu để công ty lựa chọn kiểu kênh nó tham gia và công nghệ
ứng xử cho phù hợp.
3.4 Người tiêu dùng
a. Chính sách đổi – trả hàng
 Đổi sang chủng loại hàng hóa khác.
Trong thời gian 03 ngày, đại lí của Rạng Đông Miễn phí cho việc đổi sang chủng loại
hàng khác tương đương với sản phẩm nguyên đai nguyên kiện, còn vỏ hộp, chưa đấu
nối điện, khi khách hàng không muốn mua sản phẩm đã nhận.
Sản phẩm đã mua quá 03 ngày sẽ nhận đổi hàng có tính phí (không quá 10 % giá trị
mua ban đầu)
Sản phẩm đã cắt dây, mất bao bì, bị can thiệp từ bên ngoài chúng tôi sẽ không nhận
đổi vì chúng tôi cho đó là sản phẩm đã qua sử dụng.
 Trả hàng đã mua dư thừa
26


Trong 03 ngày, Rạng Đông nhận lại miễn phí không quá 10% hàng hóa đã mua với
sản phẩm còn nguyên trạng thái ban đầu bàn giao, chưa qua sử dụng.
Quá thời gian trên, quyết định việc đổi trả sẽ do Đại lí đưa ra.
b. Chính sách vận chuyển hàng
Khi khách hàng đặt hàng qua website của Đại lí Rạng Đông, đơn hàng của khách
hàng trên 1.000.000 đ (trên 1 triệu đồng ) sẽ giao miễn phí giao nhận tại Hà Nội và
Sài Gòn cho quy cách gọn nhẹ. Trong những trường hợp không miễn phí, Đại lí sẽ
làm việc với các đơn vị vận chuyển uy tín để có mức phí tiết kiệm nhất. Trước khi
giao hàng, bộ phận bán hàng sẽ thông báo mức phí cho khách hàng được biết.
 Thời gian giáo hàng
Các đơn hàng mua thông thường trong ngày trong phạm vi 20 Km sẽ được xử

lý đơn hàng và giao trong ngày hoặc theo thời gian yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Trong một số trường hợp khách quan việc giao hàng chậm trễ do những điều
kiện bất khả kháng như thời tiết xấu, điều kiện giao thông không thuận lợi, xe hỏng
hóc trên đường giao hàng, trục trặc trong quá trình xuất hàng.


Đóng gói hàng hóa

Đối với đơn hàng giao hàng ở xa thông qua dịch vụ vận chuyển thuê ngoài,
để an toàn cho hàng hóa của khách,đại lí sẽ đóng gói hàng hóa trong các bao bì hoặc
thùng hàng chuyên dụng lớn hơn kích thước hàng.


Trách nhiệm với hàng hóa vận chuyển

Dịch vụ vận chuyển da Đại lí chọn, sẽ được chịu trách nhiệm đến tay khách
hàng: hư hại, thiếu, thất lạc .v.v.
+
Dịch vụ vận chuyển khách hàng chọn, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm đến đơn
vị vận chuyển của khách hàng, việc quản lý hàng hóa sẽ do đơn vị vận chuyển của
quý khách hàng chịu trách nhiệm.


Chính sách lắp đạt sản phẩm

Nhà phân phối nhận lắp đặt với đơn hàng trên 10.000.000 đồng (Mười triệu
đồng) tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, trường hợp ngoài khả năng hỗ trợ lắp đặt, đại
lí sẽ chia sẻ với quý khách hàng một phẩn chi phí lắp đặt khi lựa chọn một đơn vị lắp
đặt độc lập.


27


×