Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thiết kế và phát triển mô hình sản phẩm máy rửa bát đĩa tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 35 trang )

Khoa cơ khí

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NHIỆP HÀ NỘI

Bài Tập Lớn
Thiết kế và phát triển sản phẩm
Đề tài: Thiết kế và phát triển mô hình
Sản phẩm máy rửa bát đĩa tự động

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Trường

1


Mục lục
I. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM.....................................................................3
1.1 Mô tả sản phẩm............................................................................................3
1.2 Mục tiêu kinh doanh.....................................................................................3
1.3 Mục tiêu thị trường.......................................................................................4
1.4 Các điều kiện ràng buộc...............................................................................4
1.5 Các bên liên quan.........................................................................................4
2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG...........................................................5
2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng..........................................5
a. Khảo sát (Survey)........................................................................................5
b. Phỏng vấn nhóm ( Focus group).................................................................6
c. Phương pháp phỏng vấn cá nhân (In- Depth Interview).............................6
d. Phương pháp quan sát hành vi ( Observation)............................................6
e. Phương pháp thử nghiệm ( Central Location Test).....................................6
f. Phương pháp dùng thử tại nhà (In home usage test)...................................6
2.2 Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến..................................................7


2.3 Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).........................................................7
2.4 Diễn dịch nhu cầu khách hàng.....................................................................9
2.5 Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng...............................12
2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng................................................................12
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KĨ THUẬT...............................................................13
4. XÂY DỰNG CONCEPT................................................................................14
4.1 Chia tách vấn đề.........................................................................................14
4.2 Tìm kiếm bên ngoài....................................................................................14
4.3 Tìm kiếm bên trong....................................................................................14
4.4 Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept...................................................14
4.5 Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept).........................14
4.6 Mô tả từng concept dựa vào cây concept...................................................14
4.7 Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept..........................................14


Khoa cơ khí

3


Danh mục hình ảnh
Hình 1 Máy rửa bát........................................................................................................6
Hình 2 : Biểu đồ thể hiện giới tính...............................................................................14
Hình 3 : Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người khảo sát..................................................14
Hình 4 Biểu đồ mức độ quan tâm của khách hàng.......................................................14
Hình 5 Biểu đồ biểu thị mức giá mong muốn..............................................................15
Hình 6 Biểu đồ biểu thị tuổi thọ mong muốn của máy.................................................15
Hình 7 Biểu đồ thể hiện kích thước mong muốn.........................................................15

Hình 8 Biểu đồ biểu thị số lượng ngăn mong muốn....................................................16
Hình 9 Biểu đồ biểu thị nước nước tiêu thụ mong muốn.............................................16
Hình 10 Biểu đồ biểu thị các tính năng của máy..........................................................16
Hình 11 Cây concept tổng hợp.....................................................................................20
Hình 12 Cây concept 1.................................................................................................21
Hình 13 Cây concept 2.................................................................................................22
Hình 13 Cây concept 3.................................................................................................22
Hình 14 Mẫu concept 1................................................................................................25
Hình 15 Concept 2.......................................................................................................26
Hình 16 Mẫu concept 3................................................................................................27
Hình 17 Sơ đồ các modul.............................................................................................29
Hình 18 Khối chức năng theo modul...........................................................................30
Hình 19 Khối hình học thô...........................................................................................31
Hình 20 Mô hình chi tiết sản phẩm..............................................................................32


Khoa cơ khí

Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Bảng 2: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng
Bảng 3: Đánh giá mức độ quan trọng của khách hàng
Bảng 4: Thông số kĩ thuật
Bảng 5: Thông số kĩ thuật của concept 1
Bảng 6: Thông số kĩ thuật của concept 2
Bảng 7: Thông số kĩ thuật của concept 3
Bảng 8: So sánh và đánh giá 3 concept

5



LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hội nhập và phát triển toàn diện như hiện nay, việc sử máy
móc để trợ giúp các công việc hàng ngày đã trở thành xu thế. Tuy nhiên ở nước
ta vẫn phổ biến rửa chén đĩa theo phương pháp truyền thống. Nếu rửa bằng tay
dưới vòi nước hay sử dụng găng tay khi rửa đều không thể làm sạch 100% vì
vậy máy rửa bát được thiết kế nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho da tay của
người sử dụng. Chiếc máy rửa bát gia đình thực sự có giá trị nếu bạn hiểu và
chọn đúng.
Cùng với xu thế ấy là sự cạnh tranh giữa các hãng về thị trường vì vậy
nên mẫu mã, giá cả và những tính năng, tiện ích riêng biệt ngày càng được nâng
cao.
Được sự phân công và hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Trường em đã
cố gắng để hoàn thiện bài tập lớn môn thiết kế phát triển sản phẩm với đề tài
xây dựng thiết kế concept phát triển mẫu sản phẩm Máy rửa bát đĩa tự động.
Nắm bắt được xu hướng tiêu dùng của khách hàng trong máy rửa chén bát
tự động, nhóm em đã nghiên cứu , tìm hiểu và thiết kế sản phẩm máy rửa chén
bát tự động của riêng mình nhằm mục đích phát triển sản phẩm mang một
thương hiệu mới có tiềm năng xâm nhập thị trường trong tương lai.
Do thời gian có hạn và tài liêu nghiên cứu còn ít, kiến thức còn hạn hẹp
nên không tránh được những sai sót, em mong thầy nhận xét và đóng góp ý kiến
để em có được những kiến thức hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Khoa cơ khí

I. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1 Mô tả sản phẩm
Máy rửa bát thông minh là loại máy rửa bát ngoài việc có thể rửa sạch

bát đĩa hoàn toàn còn được tích hợp thêm các công năng hiện đại như hệ thống
khử khuẩn bằng công nghệ sử dụng tia hồng ngoại. Liên kết với điện thoại
thông minh trong việc rửa bát và cung cấp độ ẩm môi trường bên trong máy cho
người sử dụng. Máy được sản xuất bằng các phương pháp công nghệ hiện đại
tối tân, đảm bảo chất lượng và sự an toàn đến từng chi tiết trong máy. Máy rửa
bát thông minh có khả năng tính toán được lượng nước sử dụng trong mỗi lần
rửa phụ thuộc vào số lượng bát đĩa trong mỗi lần rửa đó.

Nguyên lý hoạt động:
Không giống như rửa chén bát bằng tay dựa vào sức chà để làm sạch, máy
rửa chén chủ yếu dùng sức phun của nước (có thể chọn rửa bằng nước
lạnh hoặc nước nóng).
Một hỗn hợp nước và chất tẩy rửa bắn ra với áp lực cao làm sạch các vết
bẩn bám trên vật dụng trong khi các kệ rổ bên trong xoay để thay đổi vị
trí, tăng khả năng tiếp xúc.
Sau quy trình phun xả làm sạch, máy sẽ hấp khô dụng cụ bếp bằng luồng
không khí nóng. Thời gian cho quy trình rửa khoảng 25-35 phút, điện
năng tiêu thụ 0.9 Kwh và lượng nước tiêu thụ khoảng 8-20 lít nước tùy
theo kích cỡ và chế độ rửa
Cấu tạo:

Hình 1 Máy rửa bát

1.2 Mục tiêu kinh doanh
Với nhu cầu của thị trường hiện nay, những đối tượng có nhu cầu sử
dụng máy rửa bát là các hộ gia đình có thu nhập từ khá trở nên, và các công ty,
7


doanh nghiệp mà có phục vụ công nhân các bữa ăn nên số lượng bát đĩa cần rửa

rất lớn....Mục tiêu kinh doanh sẽ bán ra thị trường khoảng 500 cái/tháng. Bằng
hình thức bán hàng qua cửa hàng phân phối hoặc là bán hàng trên các website
trực tuyến. Với lợi nhuận khoảng 1 tỷ một tháng và sẽ mở rộng thị trường trong
thời gian tiếp theo bằng cách hạ giá thành sản phẩm để cung cấp cho thị trường
của các hộ gia đình có thu nhập thấp hơn.

1.3 Mục tiêu thị trường
- Sản phẩm sẽ tiếp cận thị trường chính và phụ, chúng em dự kiến đưa sản phẩm
ra ngoài thị trường vào tháng 10/2020. Với hai thị trường chính như sau:
-Thị trường chính: Các hộ gia đình có thu nhập khá trở lên. Những người bận
rộn không có thời gian
-Thị trường phụ: Những công ty xí nghiệp có cung cấp suất ăn cho người lao
động nên có lượng bát đĩa cần xử lý nhiều.

1.4 Các điều kiện ràng buộc
-Về hình dáng, kích thước, màu sắc và các tính năng phải có tính thẩm mĩ chất
lượng cao đáp ứng theo yêu cầu của khách hành từ việc lấy ý kiến khảo sát nhu
cầu khách hàng trên thị trường;
- Ràng buộc về công nghệ : Các tính năng được trang bị thêm như hệ thống
khử khuẩn bằng tia hồng ngoại cần phải có giấy xác nhận của y tế về khả năng
diệt khuẩn của máy. Hệ thống tích hợp điện thoại thông minh phải chính xác
đảm bảo tính tin cậy cho người sử dụng.
- Trong quá trình thiết kế thì những thông số kĩ thuật và các tính năng phải đúng
chuẩn theo yêu cầu như trong concept đưa ra;
- Rằng buộc về kiểm định chất lượng: Sản phẩm sau thiết kế và đưa ra thị
trường phải có sự kiểm định chất lượng sản phẩm của các cơ quan ban ngành có
thẩm quyền.

1.5 Các bên liên quan
Trong dự án thiết kế sản phẩm máy rửa bát gồm có các bên liên quan như sau:

- Trưởng nhóm thiết kế có vai trò trách nhiệm quản lí các thành viên trong team
bao quát các hoạt động trong quá trình thiết kế;
-Thành viên trong team thiết kế có vai trò thiết kế kiểm soát đảm bảo các yêu
cầu kĩ thuật của máy rửa bát.
- Truyền thông, tiếp thị, quảng bá sản phẩm là những người giới thiệu ra thị
trường, tiếp cận sản phẩm một cách gần nhất với đối với khách hành;
-Người tiêu dùng là những người sử dụng sản phẩm một trong những bên liên
quan rất quan trọng trong các dự án thiết kế;
-Các nhà cung cấp những phụ kiện trong máy rửa bát.
-Cơ quan chức năng có thẩm quyền chứng nhận kiểm định chất lượng sản phẩm
trước khi đưa ra thị trường.


Khoa cơ khí

2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
a. Khảo sát (Survey)
* Khảo sát trực tiếp
- Các cuộc khảo sát trực tiếp là các cuộc phỏng vấn trực tiếp thường được
thực hiện tại các địa điểm có lưu lượng truy cập cao như trung tâm mua
sắm. Họ cho phép bạn giới thiệu cho mọi người các mẫu sản phẩm, bao bì
hoặc quảng cáo và thu thập phản hồi ngay lập tức. Các cuộc khảo sát trực
tiếp có thể tạo ra tỷ lệ phản hồi hơn 90%, nhưng chúng rất tốn kém.
* Khảo sát qua điện thoại
- Ít tốn kém hơn so với khảo sát trực tiếp, nhưng lại tốn kém hơn so với
qua thư điện tử. Tuy nhiên, do người tiêu dùng thường không có thiện cảm
đối với hình thức tiếp thị qua điện thoại nên việc thuyết phục mọi người
tham gia vào các cuộc khảo sát qua điện thoại ngày càng khó khăn. Các
cuộc khảo sát qua điện thoại thường có tỷ lệ phản hồi từ 50-60%.

* Khảo sát qua thư điện tử
- Là một cách tương đối rẻ tiền để tiếp cận nhiều đối tượng. Nó rẻ hơn
nhiều so với khảo sát trực tiếp và qua điện thoại, nhưng chỉ tạo ra tỷ lệ
phản hồi từ 3-15%. Mặc dù lợi nhuận thấp, các cuộc khảo sát qua thư điện
tử vẫn là một lựa chọn hiệu quả về chi phí cho các doanh nghiệp nhỏ.
* Khảo sát trực tuyến (Google form)
- Các khảo sát trực tuyến thường tạo ra tỷ lệ phản hồi không ổn định và dữ
liệu thu thập được thường không đáng tin cậy bởi vì bạn không kiểm soát
được nhóm người trả lời. Tuy nhiên, những ứng dụng khảo sát trực tuyến
thế hệ mới tích hợp AI với những thuật toán hiện đại đã khắc phục được
những mặt hạng chế này. Khảo sát trực tuyến là phương pháp đơn giản và ít
tốn kém để thu thập ý kiến và sở thích của khách hàng.
Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: + Tương đối dễ quản lý và thực hiện
+ Tiết kiệm chi phí
+ Có khả năng thu thập một số lượng lớn thông tin
+ Có thể khảo sát từ xa, loại bỏ sự phụ thược về mặt địa lý
- Nhược điểm:
+ Các khảo sát trực tuyến thường tạo ra tỷ lệ phản hồi
không ổn định
+ Dữ liệu thu thập được thường không đáng tin cậy bởi vì
bạn không kiểm soát được nhóm người trả lời.
b. Phỏng vấn nhóm ( Focus group)
- Phỏng vấn nhóm là một phương pháp nghiên cứu thị trường trong đó có
6-10 đối tượng nghiên cứu cùng thảo luận đưa ra kiến về một sản phẩm,
dịch vụ, concept, hoặc một chiến dịch marketing. Cuộc thảo luận của nhóm
9


này sẽ được điều phối bởi một moderator trong khoảng từ 30-90 phút để

thu thập dữ liệu cần thiết. Moderator sẽ có một list 10-12 câu hỏi nhằm thu
thập những câu trả lời có giá trị từ những người được khảo sát. Vai trò của
moderator là lắng nghe và khuyến khích người tham gia chia sẻ quan điểm
và ý tưởng khác nhau.Nhóm người tham gia sẽ được tuyển chọn dựa vào
lịch sử mua hàng, nhân khẩu học, tâm lý hành vi và thường không biết
những đối tượng còn lại. Để thu được tối đa số lượng ý kiến và phản hồi,
các công ty nghiên cứu thường tổ chức 3-4 focus group ở nhiều thành phố
khác nhau.Những câu trả lời của người tham gia thường được thu âm hoặc
ghi hình.
c. Phương pháp phỏng vấn cá nhân (In- Depth Interview)
Phỏng vấn cá nhân là phương pháp nghiên cứu thị trường giúp thu thập dữ
liệu định tính bằng cách tiếp xúc và tương tác trực tiếp với người tham gia
khảo sát (one-on-one). Dạng khảo sát này có thể được thực hiện thông qua
gặp gỡ trực tiếp hoặc qua điện thoại. Để thu được thông tin hữu ích và
đáng tin cậy từ phương pháp phỏng vấn cá nhân, đòi hỏi người điều hành
khảo sát phải có kỹ năng nắm bắt thông tin và đào sâu để tránh việc bị sót
thông tin quan trọng.
d. Phương pháp quan sát hành vi ( Observation)
Trong nhiều tình huống, việc một hành động cụ thể xảy ra có thể có giá trị
cao hơn rất nhiều so với lời nói thông thường. Lợi ích chính của phương
pháp nghiên cứu thị trường thông qua quan sát là tìm hiểu được chính xác
những gì khách hàng sẽ thực hiện khi đứng trước những lựa chọn. Vì con
người thường khó dự đoán, họ có thể nói và hành động khác nhau. Tuy
nhiên, phương pháp này cũng có nhiều lỗ hổng, do đó cần sự phối hợp tốt
với các chiến lược nghiên cứu khác.
e. Phương pháp thử nghiệm ( Central Location Test)
Central Location Test là phương pháp nghiên cứu thị trường định tính trong
đó cuộc khảo sát diễn ở một địa điểm cụ thể nơi mà người nghiên cứu có
thể kiểm soát tình trạng môi trường theo đúng ý đồ của cuộc nghiên cứu.
Như trung tâm thương mại, nhà hàng, trường học, nhà thời, khách sạn,

testing lab,….
f. Phương pháp dùng thử tại nhà (In home usage test)
Đây là phương pháp nghiên cứu thị trường bằng cách cung cấp các sản
phẩm miễn phí để khách hàng dùng thử ngay tại nhà. Nó giúp nhà nghiên
cứu hiểu thêm về cách người dùng sử dụng sản phẩm tại nhà so với một
môi trường nhân tạo.
IHUT thường được sử dụng bởi các marketer và brand manager để tìm hiểu
thêm về ý kiến của người tiêu dùng trước khi tung một sản phẩm ra thị
trường. Người tham gia có được yêu cầu chụp ảnh hoặc video sản phẩm


Khoa cơ khí
được sử dụng bởi ai? Sử dụng như thế nào? Tại đâu? Cũng như ghi lại cả
những phản ứng tiêu cực hoặc tích cực. Từ đó hiểu được những hành vi,
phản ứng tự nhiên nhất trong cuộc sống cá nhân của người dùng.
=> Từ những phương pháp tham khảo trên và do chúng ta đang sống trong thời
đại công nghệ thông tin 4.0 nên phương án tối ưu nhất là Khảo sát ( sử dụng
Google biểu mẫu để khảo sát).
=> Lý do chọn phương pháp khảo sát này vì giúp tiết kiệm chi phí, tương đối dễ
quản lý và thực hiện, có khả năng thu thập mốt số lượng lớn thông tin từ các
khách hàng và có thể khảo sát từ xa loại bỏ sự phụ thuộc về mặt địa lý.
2.2 Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Đối tượng
khách hàng

Không dùng

Ít dùng

Dùng bình

thường

Hộ gia đình
Cơ sở kinh
doanh thực
phẩm
Công ty tư
nhân
Trường học

Dùng nhiều

3
6

4
4
3

Bảng 1: Bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến

2.3 Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy
ý kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
Câu hỏi

Câu trả lời của khách hàng
Tôi cần tuổi thọ của máy
cao
Tôi cần kiểu dáng hiện đại


Sử dụng
Tôi cần bảng điều khiển dễ
sử dụng
Tôi cần máy tiết kiệm điện
và tiết kiệm nước
Máy hoạt động nên phát ra
ít tiếng ồn
Máy cần có nhiều kích
thước to nhỏ đẻ chọn phù
hợp với nhu cầu người dùng
11

Diễn giải
Được nhập linh kiện từ
Nhật và Đức nên tuổi thọ
của máy rất cao
Kiểu dáng được thiết kế
theo ngôn ngữ thiết kế hiện
đại
Máy có tích hợp bảng điều
khiển màn hình cảm ứng, có
tiếng Việt
Sử dụng công nghệ Squirt,
giúp tiết kiệm nước tối đa
Sử dụng lớp vật liệu vỏ có
thể cách âm
Có 3 kích thước máy:
60x60x85 (cm)
50x45x70 (cm)
50x50x65 (cm)



Bạn thích điều gì ở máy rửa
chén bát tự động

Bạn không ưng ý điều gì ở
máy rửa bát đĩa tự động

Giúp tiết kiệm thời gian
trong việc rửa chén bát
Giúp tôi không phải tiếp
xúc trực tiếp với chất tẩy
rửa
Tiết kiệm nước hơn phương
pháp rửa truyền thống
Giá thành khá cao
Chưa phổ biến ở nước ta
Không sạch bằng phương
pháp rửa truyền thống

Đề xuất của khách hàng

Cần tích hợp thêm tích năng
khử khuẩn
Máy nên có khả năng kết
nối với điện thoại thông
minh

Tự động làm việc
Sử dụng viên làm sạch 3

trong 1: Làm bóng, làm
sạch, làm mềm nước
Tiết kiệm nước
Do sản xuất bằng dây
chuyền của Nhật và các linh
kiện lắp đặt của Đức
Do thu nhập bình quân thấp
nên chưa tiếp cận được giá
thành của máy rửa bát
Những vết bẩn khó rửa thì
máy rửa bát không thể xử lý
được
Khử khuẩn bằng tia UV
Bluetooth 4.0

Bảng 2: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng


Khoa cơ khí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIỀU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
(Về đặc điểm và thông số kỹ thuật của máy rửa chén đĩa tự động)

Công ty ABS kính mong Quý khách hàng trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát dưới
đây. Sự hợp tác của Quý khách hàng sẽ giúp chúng tôi đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
Quý vị về sản phẩm.
A. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Họ và tên: ..............................................................................................

Tuổi: ......................................................................................................
Đơn vị công tác:
☐ Cá nhân
☐ Doanh nghiệp tư
☐ Trường học
nhân
☐ Đơn vị kinh doanh thực
☐ Nhà hàng
☐ Khác(xin ghi rõ)
phẩm
Số điện thoại: ........................................................................................
Email : ...................................................................................................
B. PHẦN KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Anh chị có quan tâm tới máy rửa bát tự động không?
☐ Không quan tâm
☐ Quan tâm
☐ Quan tâm bình thường
☐ Rất quan tâm
2. Theo Anh/Chị máy rửa bát đĩa tự động có thể thay thế phương pháp rửa bát đĩa
truyền thống không?
☐ Có thể thay thế
☐ Không thể thay thế
3. Anh/Chị muốn mức giá của máy rửa bát đĩa tự động khoảng bao nhiêu?
☐ 5 triệu – 10 triệu VNĐ
☐ 10 triệu – 20 triệu VNĐ
☐ Trên 20 triệu
Một mức giá khác: ....................
4. Anh/Chị muốn vỏ máy làm bằng chất liệu gì?
☐ Nhôm hợp kim
☐ Nhựa cứng

☐ Thủy tinh
5. Tuổi thọ của máy mà Anh/Chị muốn ?
☐ 5 năm
☐ 10 năm
☐ 15 năm
6. Anh/chị muốn kích thước của máy như thế nào ?
☐ 60cm x 60cm x 85 cm
13


☐ 50cm x 45cm x 70 cm
☐ 50cm x 50cm x 65 cm
7. Máy rửa bát đĩa cần có mấy ngăn?
☐ 3 ngăn đựng
☐ 4 ngăn đựng
☐ 5 ngăn đựng
☐ 6 ngăn đựng
8. Lượng nước sử dụng trong 1 chu trình rửa bát đĩa?
☐ 6-8 lít nước
☐ 8-10 lít nước
☐ 10-15 lít nước
9. Máy cần hoạt động với độ ồn là bao nhiêu?
☐ 30-40 db
☐ 40-50 db
☐ 50-60 db
10. Những tính năng cần có trên máy rửa bát tự động ?
Không cần thiết
Cần thiết



Tính năng hẹn giờ

Rất cần thiết


Tính năng làm việc qua
đêm
Tính năng khử khuẩn













Tự động làm khô bát đĩa

















Có màn hình cảm ứng để
điều khiển

Có khả năng kết nối với
các thiết bị thông minh
11. Anh/Chị có thêm đóng góp gì cho sản phẩm không?

........................................................................................................................................

Cảm ơn Quý khách hàng đã thực hiện khảo sát!


Khoa cơ khí
2.4 Diễn dịch nhu cầu khách hàng

Hình 2 : Biểu đồ thể hiện giới tính

Hình 3 : Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người khảo sát

Hình 4 Biểu đồ mức độ quan tâm của khách hàng

15



Hình 5 Biểu đồ biểu thị mức giá mong muốn

Hình 6 Biểu đồ biểu thị tuổi thọ mong muốn của máy

Hình 7 Biểu đồ thể hiện kích thước mong muốn


Khoa cơ khí

Hình 8 Biểu đồ biểu thị số lượng ngăn mong muốn

Hình 9 Biểu đồ biểu thị nước nước tiêu thụ mong muốn

Hình 10 Biểu đồ biểu thị các tính năng của máy

17


2.5 Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Nhu cầu của khách hàng
Máy đa dạng về kích thước
Độ bền cao
Tính năng hẹn giờ
Tính năng khử khuẩn
Tính năng làm việc qua đêm
Có màn hình điều khiển cảm ứng
Tự động làm khô bát đĩa
Máy cần có nhiều giá đựng
Máy có khả năng điều chỉnh kích thước giá đựng phù
hợp với từng loại bát đĩa
Giá thành phù hợp
Phát ra ít tiếng ồn
Kiểu dáng màu sắc hiện đại
Có khả năng kết nối với điện thoại thông minh

Tầm quan trọng
4
5
3
4
1
3

4
3
3
4
4
3
3

Bảng 3: Đánh giá mức độ quan trọng của khách hàng

Chú thích: 1 : Ít quan trọng nhất
2: Quan trọng bình thường
3; Quan trọng
4: Rất quan trọng
5: Vô cùng quan trọng
2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng.
- Nhóm mẫu mã:
Kiểu dáng và máu sắc hiện đại.
Đa dạng về kích thước.
- Nhóm chức năng :
Tính năng hẹn giờ.
Tính năng khử khuẩn.
Có màn hình điều khiển cảm ứng.
Tự động làm khô bát đĩa.
Có khả năng kết nối với điện thoại thông minh.
Tính năng làm việc qua đêm.
- Nhóm sử dụng :
Độ bền cao, giá thành phù hợp.
Phát ra ít tiếng ồn.
Máy cần có nhiều giá đựng.

Máy có khả năng điều chỉnh kích thước giá đựng phù hợp với từng loại
bát đĩa.


Khoa cơ khí

3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KĨ THUẬT
ST
T
1

Model

Giá trị

Điện áp

220V-50Hz

Mức
độ
5

2

Trọng lượng

40 kg

5


3

Kích thước máy

617 x 590 x 842 mm

5

4

Lượng nước tiêu thụ cho 1 chu trình

7,5- 9 lít nước

4

5

Màn hình LED cảm ứng điều khiển

4,7 ( inch )

3

6

Phạm vi kết nối Bluetooth 4.0

20m2


3

7

Nhiệt độ sấy khô

700C

4

8

Tiếng ồn phát ra

46 dB

4

9

Có 4 bánh xe di chuyển

D=40mm

2

10

Công suất cụm bơm nước


260 W

4

11

Tiêu thụ năng lượng

0,9 KWh

4

12

Vật liệu làm vỏ máy

Inox và nhôm hợp
kim

4

Bảng 4: Thông số kĩ thuật

Chú thích : 1 : Ít quan trọng nhất
2: Quan trọng bình thường
3; Quan trọng
4: Rất quan trọng
5: Vô cùng quan trọng


19


4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1 Chia tách vấn đề
- Chức năng của các bộ phận trong máy rửa bát đĩa tự động
- Nắp mở phía trước: Mở buồng chứa để thêm hoặc lấy ra bát đĩa
- Bảng điều khiển: Hiển thị các thông số về Nhiệt độ, Lượng nước, Thời gian, Chức
năng,….
- Giá đựng: Đựng đồ dùng cần phải rửa
- Bơm áp suất: Tăng áp suất lên một mức nhất định tùy theo chế độ
- Cánh quạt có tích hợp vòi phun: phun các tia nước mạnh vào bề mặt chén đĩa giúp
tẩy sạch các vết bẩn
- Khay đựng viên rửa: Sau khi máy khởi động chu trình rửa từ 2 tới 3 phút thì khay
đựng viên rửa sẽ tự động thả viên rửa vào buồng máy
- Van nước: Đóng mở điều chỉnh lượng nước
- Cảm biến nhiệt: Định lượng nhiệt độ của máy trong khoảng cho phép
- Đồng hồ đo áp suất: Kiểm soát áp suất nước trong đường ống dẫn
- Bóng đèn UV : Khử khuẩn bát đĩa sau khi rửa
- Quạt gió: Phân bổ luồng gió trong buồng chứa
- Đế căn chỉnh: Căn chỉnh chiều cao của máy để phù hợp với từng không gian khác
nhau, cân bằng máy
- Lỗ thoát nước: Thoát nước và các mảnh thức ăn thừa
- Củ lọc: Lọc nước trong quá trình rửa

4.2 Tìm kiếm bên ngoài
4.2.2 Tìm kiếm tài liệu đã xuất bản về máy rửa bát
- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5699-2-58:2011 về thiết bị điện gia dụng và thiết
bị điện yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát dùng trong dịch vụ thương mại
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với máy rửa bát chạy bằng điện để rửa bát, đĩa,

đồ bằng thủy tinh, dao kéo và các vật dụng tương tự, có hoặc không có phương tiện
gia nhiệt cho nước hoặc sấy, không thiết kế để sử dụng trong gia đình, có điện áo danh
định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha nối giữa một pha và trung tính
- Thiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống điện giật cấp 1
- Ngoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn với
+ Áp suất nước hoặc dải áp suất nước, tính bằng Kilopascal( Kpa), đối với thiết kế để
nối với nguồn nước, trừ khi thông số này chỉ ra trong tờ hướng dẫn;
+ Áp suất hơi nước lớn nhất cho phép, tính bằng Kilopascal( Kpa);
+ Nhiệt độ cao nhất cho phép của nước, hơi nước nóng được tính bằng độ Celsius ( 0C);
+Nếu đảo chiều động cơ có thể gây nguy hiểm thì chiều quay của động cơ phải được
chỉ thị rõ ràng và nhìn thấy được trên động cơ;
- Thiết bị phải có hướng dẫn nêu chi tiết các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thiết
để lắp đặt. Mức cao nhất của lỗ thoát nước ra phải được chỉ ra trong tờ hướng dẫn.
Phải cung cấp hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng, ví dụ như làm sạch. Hướng
dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
- Đối với thiết bị được nối cố đinh với hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết vị đó,
dòng điện rò có thể vượt quá 10mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng


Khoa cơ khí
trong thời gian dài, hoặc trong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo
liên quan dến thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như role dòng
điện rò xuống đất.

4.2.1 Các thương hiệu máy rửa bát đã có trên thị trường
- Máy rửa bát thương hiệu Fargo:
+ Xuất xứ : Tây Ban Nha;
+ Các đặc điểm nổi bật: Thiết kế dàn rửa linh hoạt cho công suất rửa lớn. Hai ngăn kéo
độc lập để dao đĩa ở trên cùng. Điều chỉnh dàn rửa một cách dễ dàng và thuận tiện.
Tiết kiệm gấp đôi lượng tiêu thụ điện năng so với các sản phẩm tầm trung trên thị

trường;
- Máy rửa bát thương hiệu Bosch:
+ Xuất xứ : Đức;
+ Các đặc điểm nổi bật: Thiết kế bằng chất lượng inox sáng bóng hoặc màu trắng được
đặt độc lập hoặc âm tủ. Công nghệ vòi phun áp lực lớn. Có nhiều chế độ rửa khác nhau
tùy theo vật liệu rửa. Tuy nhiên do giá thành khá đắt nên người dùng cũng khá e ngại
với các sản phẩm của Bosch;
- Máy rửa Teka:
+ Xuất xứ: Tây Ban Nha;
+ Các đặc điểm nổi bật: Hệ thống Aqua stop – tự động phát hiện và ngăng ngừa rò rỉ
nước. Hệ thống cửa đóng, mở an toàn ngăn không cho cửa bị đóng sập mà đóng từ từ
giúp an toàn cho người sử dụng. Chương trình rửa 3 trong 1 giúp tiết kiệm muối và
chất trợ xả ;
=> Sự khác biệt của sảng phẩm máy rửa bát ABS 1 là có tính năng khử khuẩn bằng tia
UV. Có thêm các tính năng phù hợp với người dùng Việt Nam. Do được lắp ráp tại
Viêt Nam nên giá thành sẽ thấp hơn so với các hãng trên.

4.3 Tìm kiếm bên trong
Nhóm phát triển của công ty đưa ra các ý tưởng mới cho concpet 1
- Kết cấu : + Hệ thống ống nước chịu nhiệt
+ Vòi phun cần thiết kế động lực học để hiệu áp suất vòi phun lớn hơn
+ Giá di trượt cần tự động đẩy ra khi hoàn thành chu trình rửa
- Công nghệ:
+ Xử lý chất thải qua 2 bước lọc
+ Màn hình hiển thị nên dùng tiếng Việt

4.4 Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
Cây concept

21



Hình 11 Cây concept tổng hợp


Khoa cơ khí
4.5 Lựa chọn 3 concept trong cây concept
Concept 1
Những khối màu cam

Hình 12 Cây concept 1

23


Concept 2:
Những khối màu xanh

Hình 13 Cây concept 2

Concept 3
Những khối màu vàng


Khoa cơ khí

Hình 13 Cây concept 3

4.6 Mô tả từng concept dựa vào cây concept
Concept 1:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thuộc tính
Mã sản phẩm
Vật liệu
Dung tích
Công suất
Điện áp
Khối lượng
Kích thước
Hình dáng
Màu sắc
Thời gian rửa
Độ ồn
Các chức năng làm việc

13


Các chức năng rửa

Kích thước
ABS 1
Hợp kim nhôm, inox, và nhưa chịu nhiệt
300,5 lít
0.9 Kwh
220V- 50 Hz
40kg
617 x 590 x 842 mm
Hình hộp chữ nhật
Màu trắng viền đen
20-30 phút
46-50 dB
+ Hẹn giờ
+ Khử khuẩn
+ Sấy khô
+ Tự động vệ sinh
+ Có thể rửa bằng nước nóng
+ Vòi áp lực lớn
3 chức năng rửa: + Rửa chuyên sâu
+ Rửa tráng
25


×