Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

KHÁM BỆNH NHÂN hô hấp TRIỆU CHỨNG BỆNH hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 62 trang )

KHÁM BỆNH NHÂN HÔ HẤP
TRIỆU CHỨNG BỆNH HÔ HẤP

1


2


Bệnh án hô hấp
1. Lý do vào viện
2. Hỏi tiền sử, bệnh sử: triệu chứng cơ
năng
3. Khám thực thể: khám tổng quát,
khám phổi

3


LÝ DO VÀO ViỆN
Than phiền nhiều nhất:
-Khó thở
-Ho
-Ho ra máu
-Đau ngực
-Tím tái
=> Bệnh sử + khám lâm sàng => chìa
khóa chẩn đoán
4



KHAI THÁC TiỀN CĂN
1. Hút thuốc lá:

Số pack-year (P-Y) = (số điếu thuốc hút trong 1 ngày x số năm)/20
= số gói thuốc hút trong 1 ngày x số năm
Ví dụ:
-

A hút 1 gói thuốc mỗi ngày trong 20 năm =>

-

B hút 2 gói thuốc mỗi ngày trong 20 năm =>

-

C hút 10 điếu thuốc mỗi ngày trong 20 năm =>

40 P-Y

-

D hút 15 điếu thuốc mỗi ngày trong 40 năm =>

10 P-Y

20 P-Y

30 P-Y
5



KHAI THÁC TiỀN CĂN
2. Nơi làm việc

3. Nơi cư trú (dài hạn, ngắn hạn)
4. Thói quen cá nhân (lạm dụng thuốc)

5. Tiền căn gia đình
6


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
1. KHÓ THỞ
• Khó thở là cảm giác khó khăn hoặc không
dễ chịu khi thở hoặc cảm thấy không lấy
đủ không khí.
• Không có định nghĩa chuẩn cho khó thở
PHÂN LOẠI:
• CẤP
• MẠN
• KỊCH PHÁT
7


1. KHÓ THỞ







Hô hấp bị trở ngại.
Cơ học hô hấp bất thường.
Phổi không chun giãn bình thường.
Yếu cơ hô hấp.
Xung động của cảm thụ hóa học gia
tăng.

8


1. KHÓ THỞ
CÁC HÌNH THÁI KHÓ THỞ
 Bệnh phổi mạn
- COPD
- Hen phế quản
- Bệnh phổi hạn chế
 Bệnh tim mạn
- Có hoặc không sung huyết phổi
- Khó thở phải ngồi
- Khó thở kịch phát về đêm
- Hen tim
 Thiếu máu
 Bệnh khác: bệnh thần kinh, cơ
9


1. KHÓ THỞ
CÁC KIỂU THỞ BẤT THƯỜNG









Thở nhanh
Thở chậm
Thở Cheyne Stokes
Thở Kussmaul
Thở ngáp
Thở không đều
Tăng thông khí
10


11


2. HO
• Phản xạ.
• Hoạt động tự ý hoặc không tự ý (ba nhóm kích
thích tạo ra ho không tự ý: cơ học, viêm và tâm
lý).
• Nhiều nguyên nhân gây ho.
• Kết hợp lâm sàng: cấp? Mạn? ho khan? khạc
đàm? Triệu chứng toàn thân? Triệu chứng kèm
theo?

12


Cơ chế ho


Động tác hít vào nhanh => đóng nắp thanh
quản => co thắt cơ thở ra ở ngực và bụng =>
tăng đột ngột áp lực trong phổi và màng phổi
=> mở nắp thanh quản đột ngột => tống một
luồng không khí ra ngoài.



Các kích thích hướng tâm từ các thụ thể di
chuyển về thần kinh trung ương qua các dây
thần kinh phế vị, thanh quản thần kinh sinh ba
và thần kinh hoành.
13


3. HO RA MÁU



-

Máu chảy từ đường hô hấp dưới
Phân biệt ói ra máu
Nguyên nhân

Viêm phế quản cấp
Viêm phổi
Lao
Dãn phế quản
K phế quản
Hẹp 2 lá
Nhồi máu phổi
14


HO RA MÁU DO K PHẾ QUẢN
• 40 – 60 tuổi
• Hút thuốc lá
• Hậu quả của loét do u
xâm lấn, hoại tử, viêm
hay áp xe trong phổi
sau chỗ tắc nghẽn.
• Hiếm khi là biến chứng
của u di căn phổi
15


HO RA MÁU DO NHIỄM TRÙNG
• Thường gặp trong viêm phổi sau chỗ tắc
do KPQ hay viêm phổi do Staphylococci,
Influenza hay Klebsiella.
• Áp xe phổi: máu lẫn mủ thối.
• Hoại tử phổi: máu + tổ chức phổi hoại
tử.


16


X QUANG

VIÊM PHỔI THÙY TRÊN PHẢI:HÌNH ẢNH
MỜ ĐỒNG NHẤT THÙY TRÊN
PHẢI,KHÔNG HOẠI TỬ KHÔNGTHAY ĐỔI
THỂ TÍCH PHỔI

PHẾ QUẢN PHẾ VIÊM 2 PHỔI TỪ NHIỄM
TRÙNG HUYẾT DO TỤ CẦU: TỔN THƯƠNG ĐỐM
2 BÊN

17


X QUANG

VIÊM PHỔI LAN TOẢ 2 BÊN

BIẾN CHỨNG ÁP XE HOÁ THÙY
TRÊN PHẢI

18


Staphylococcus aureus
 Cầu trùng Gram dương
 Tỉ lệ thường tăng sau

các đợt dòch cúm
 Là tác nhân gây
bệnh trong Viêm phổi
mắc phải trong cộng
đồng (2-10%)
 Đa số dòng sản xuất
-lactamase
 Gần 20% các dòng đề
kháng với macrolid
19


Haemophilus influenzae
 Trực khuẩn Gram âm
 Tác nhân quan trọng gây
bệnh đường hô hấp


Tác nhân chính gây đợt cấp Viêm
phế quản mãn và viêm xoang



Hiện diện trong #15% các trường
hợp Viêm phổi mắc phải trong
cộng đồng

 Tác nhân gây việm màng
não, viêm nắp thanh quản
và viêm mô tế bào

 Gia tăng đề kháng với blactam
20


Haemophilus parainfluenzae
 Trực khuẩn Gram âm
 Hiện diện trong họng ở 10–
25% trẻ em
 Triệu
chứng
lâm
sàng
thường tương tự với các
triệu chứng gây ra bởi H.
influenzae
 Đa
số
dòng
nhạy
với
ampicillin, mặc dù sự sản
xuất
-lactamase đang gia
tăng
21


HO RA MÁU DO NHIỄM TRÙNG
• DPQ: máu mới, hiếm khi đe dọa tính
mạng nhưng hay tái phát và có khuynh

hướng ngưng tự nhiên.

22


HO RA MÁU DO NHIỄM TRÙNG
• Lao: do hoại tử liên tục và viêm loét hay
do dãn phế quản.
• Bệnh nấm: cục nấm cư trú trong một hang
lao đã lành, trong vùng DPQ , trong một di
chứng kén của Sarcoidosis. Aspergillus là
tác nhân thông thường.

23


HO RA MÁU
BỆNH TIM MẠCH
• Sung huyết phổi và phù phổi
• Thuyên tắc phổi, huyết khối gây
ho ra máu chỉ khi kết hợp với
nhồi máu.
• Hẹp hai lá khít: vỡ các tĩnh mạch
phế quản dưới niêm mạc tăng
sinh.
• Khác: Phình động mạch chủ ăn
vào đường hô hấp, dò động
mạch – tĩnh mạch với đường hô
hấp nhỏ gây chảy máu khó cầm.
24



HO RA MÁU
– Chấn thương:

25


×