HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TUYỂN CHỌN VÀ ĐỊNH DANH CÁC CHỦNG VI KHUẨN CÓ KHẢ NĂNG PHÂN GIẢI
HISTAMINE
Người thực hiện
:
Lớp
:
Người hướng dẫn :
Nguyễn Minh Huệ
K59CNSTHB
PGS.TS. Nguyễn Hoàng Anh
1Hà Nội, 6/2018
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. MỞ ĐẦU
2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
NƯỚC MẮM
-
Là một loại gia vị truyền thống, có giá trị dinh dưỡng cao.
Là mặt hàng chính trong ngành thủy sản
Bộ tiêu chuẩn codex quy định hàm lượng histamine không vượt 400mg/l.
Nước mắm Việt Nam có hàm lượng từ 1000 – 3000 mg/l.
Cản trở con đường xuất khẩu ra nước ngoài
3
I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
HISTAMINE
SỰ PHÂN GIẢI HISTAMINE
Histamine oxidase
Histamine dehydrogenase
Histamine
-
Imidazol acetaldehyde
Bacillus amyloliquefacians và Staphylococus carnosus phân giải được 59,9% và 29,1% ( Zaman và cs, 2010).
L.sakei phân giải được 40-50% (Aishath Naila và cs, 2012)
Bacillus polymyxa cũng có khả năng phân giải histamine (Lee và cs, 2015,2016).
“ Tuyển chọn và định danh các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải histamine”
4
I. MỞ ĐẦU
1.2. Mục đích và yêu cầu
Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng chịu mặn cao từ bộ sưu tập giống
Phòng TNTT
Tuyển chọn và định
Định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn có khả năng chịu mặn cao
danh các chủng vi
khuẩn có khả năng
phân giải histamine
Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải histamine
Định danh bằng phương pháp sinh học phân tử.
5
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.1. Đối tượng
23 chủng vi khuẩn trong bộ sưu tập giống Phòng thí nghiệm Trung tâm, khoa Công nghệ Thực Phẩm.
2.2. Nội dung
Test khả năng chịu mặn của 23 chủng vi khuẩn trong bộ sưu tập giống tại phòng TNTT.
Định danh sơ bộ các chủng có khả năng chịu mặn (khảo sát các phản ứng hóa sinh, quan sát hình thái dưới
kính hiển vi).
Xác định khả năng phân giải histamine của các chủng vi khuẩn chịu mặn cao .
Định danh bằng phương pháp sinh học phân tử chủng vi khuẩn phân giải histamine.
6
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.3. Phương pháp nghiên cứu
•
Test khả năng chịu mặn: phương pháp đếm khuẩn lạc (theo TCVN 4884-1:2015):
Ria thuần
Nuôi lỏng
Cấy chang
Đếm khuẩn lạc
MT HA
MT HA
Nuôi ở tủ 37ºC
Nuôi ở tủ lắc 37ºC
trong 7 ngày
Trong 7 ngày
Nuôi ở tủ 37ºC trong 7 ngày
7
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.3. Phương pháp nghiên cứu
•
Định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn
Gram âm
Test catalase: (theo TCVN 4884-
Test KOH: (theo Buck JD, 1982)
2005)
Nhuộm Gram: (theo Buck JD,
1982)
8
Gram dương
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.3. Phương pháp nghiên cứu
•
Tuyển chọn các chủng có khả năng phân giải histamine:
Xác định hàm lượng histamine bằng hệ thống HPLC
Chuẩn bị mẫu:
250µl dịch nuôi
5ml mt HA đã
5% histamin
7 ngày
hấp khử trùng
5mM
Ly tâm, thu dịch
nổi tại 0h, 4
ngày,7 ngày
Chiết trong
Bơm vào hệ
Tạo dẫn xuất
Methanol: nước
thống HPLC
bằng OPA
(75%:25%)
Tiến hành phân tích trên hệ thống HPLC chạy sắc ký với detector huỳnh quang, bước sóng: Ex 230nm và Em 450 nm.
9
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.3. Phương pháp nghiên cứu
•
Tuyển chọn các chủng có khả năng phân giải histamine:
Xác định hàm lượng histamine bằng hệ thống HPLC
FLD1 A, Ex=230, Em=450 (Histamine_25052018\Histamine_25052018b 2018-05-25 16-16-47\his0000010.D)
LU
7.774
8000
f(x) = 65.14x + 74.05
R² = 1
60
6000
50
5000
40
4000
3000
30
2000
20
1000
0
0
20
40
60
80
100
120
10
2.278
Diện tích peak
7000
0
Hàm lượng histamine (ppm)
0
Hình 1. Đồ thị đường chuẩn histamine
2
4
6
8
10
12
14
Hình 2. Hình ảnh sắc ký đồ chuẩn histamine
10
min
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
2.3. Phương pháp nghiên cứu
•
Định danh bằng phương pháp PCR: (theo Đào Thị Thu Ngà, 2012)
Tách chiết DNA tổng số
Khuếch đại gen mã hóa
Chạy PCR
16rDNA
Giải trình tự DNA
Mẫu được gửi đi phân tích tại PTN Proteomics, Trung tâm NC và PT CNSH, Viện CN sinh học–CN Thực Phẩm, Trường
Blast trên ngân hàng
Gen
ĐH Bách Khoa HN
11
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tuyển chọn vi khuẩn có khả năng chịu mặn
Bảng 1. Kết quả tuyển chọn vi khuẩn có khả năng chịu mặn
Mật độ khuẩn lạc
TT
Mật độ khuẩn lạc
(CFU/ml)
Tên chủng
TT
15%
20%
25%
(CFU/ml)
Tên chủng
15%
20%
25%
1
DC0001
1208775
650761
0
13
HH0005
1520765
789110
0
2
DC0002
1090503
681510
0
14
HH0006
1372973
814559
0
3
DC0003
1743551
1005110
0
15
HH0007
1607521
889050
21
4
DC0004
1371077
511220
0
16
BL0001
1330632
670210
0
5
DC0005
1935691
983973
97
17
BL0002
1490068
769032
0
6
DC0006
1312157
521001
0
18
BL0003
1445455
793752
0
7
DC0007
1161546
545716
0
19
BL0004
1241921
657865
0
8
DC0008
1103260
612052
0
20
BL0005
1002798
541260
0
9
HH0001
1136776
579962
0
21
BL0006
1108484
594569
0
10
HH0002
1278294
660016
0
22
BL0007
1805914
1021092
205
11
HH0003
1401459
721580
0
23
BL0008
1570969
609904
0
12
HH0004
1890994
1019010
147
12
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tuyển chọn vi khuẩn có khả năng chịu mặn
Hình 3. Hình ảnh ria thuần chủng HH0004 trên đĩa thạch
Hình 4. Hình ảnh cấy trang chủng HH0004 trên đĩa thạch
13
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn
Bảng 2. Kết quả định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn
STT
Tên chủng
Đặc điểm khuẩn lạc
Test KOH
Test catalase
Đặc điểm hình thái
1
BL0001
Tròn, trắng đục
-
+
Gram âm, trực khuẩn
2
BL0002
Tròn, bóng, trắng
-
+
Gram âm, cầu khuẩn
3
BL0003
Tròn, bóng, trắng đục
-
+
Gram âm, cầu khuẩn
4
BL0007
Tròn, trắng đục, bóng
+
+
Gram dương, trực khuẩn
5
HH0004
Tròn, bóng, trắng đục
+
+
Gram dương, trực khuẩn
6
HH0005
Tròn to, trắng đục
+
+
Gram dương, trực khuẩn
7
HH0006
Tròn, trắng đục
+
+
Gram dương, cầu khuẩn
8
HH0007
Tròn, trắng đục
+
+
Gram dương, cầu khuẩn
9
DC0003
Tròn, bóng, trắng đục
+
+
Gram dương, cầu khuẩn
10
DC0005
Tròn, bóng, trắng đục
+
+
Gram dương, cầu khuẩn
“ + ”: có phản ứng
“ - ”: không phản ứng
14
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn
Chủng BL0007
Chủng HH0004
Hình 5. Hình ảnh soi dưới kính hiển vi quang học một vài chủng vi khuẩn
15
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải histamine
Bảng 3. Bảng hàm lượng và tỉ lệ phân giải histamine tại các thời điểm 0h, 4 ngày và 7 ngày
4 ngày
7 ngày
Hàm lượng
TT
Tên chủng
histamine tại 0h
(ppm)
Hàm lượng histamine
Tỉ lệ phân giải so với 0h
Hàm lượng histamine
Tỉ lệ phân giải so với
(ppm)
(%)
(ppm)
0h (%)
1
BL0007
20.741
18.0929
12.77
14.5157
30.01
2
HH0005
20.741
15.9589
23.05
15.836
23.65
4
DC0005
20.741
18.4767
10.92
16.9568
18.25
5
HH0004
20.741
13.5485
34.68
10.9539
47.19
16
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải histamine
25
HL histamine (ppm)
20
15
BL0007
HH0005
DC0005
HH0004
10
5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Thời gian (ngày)
Hình 6. Biểu đồ thể hiện hàm lượng histamine tại các thời điểm 0h, 4 ngày, 7 ngày
17
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải histamine
0 giờ
4 ngày
7 ngày
Hình 7. Hình ảnh sắc kí đồ của chủng HH0004 tại thời điểm 0 giờ, 4 ngày và 7 ngày
18
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.4. Định danh bằng PCR
Hình 8. Kết quả tách chiết DNA tổng
Hình 9. Kết quả PCR với cặp mồi đặc hiệu
số
Kết quả giải trình tự của chủng HH0004, được blast trên genbank cho kết quả là chủng Virgibacillus campisalis. Đây là vi
khuẩn gram dương, kị khí, hình que.
19
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
- Từ 23 chủng vi khuẩn, tuyển chọn đc 10 chủng có khả năng phát triển tốt được ở nồng độ muối 20%.
- Định danh sơ bộ các chủng vi khuẩn có khả năng chịu mặn ở nồng độ muối 20%, xác định hình thái vi khuẩn, các đặc tính
sinh hóa của chúng.
- 10 chủng vi khuẩn có khả năng chịu mặn ở nồng độ muối 20% được đem đi phân tích khả năng phân giải histamine thì
thấy có 4/10 chủng có khả năng phân giải histamine và chủng HH0004 có khả năng phân giải tốt nhất với tỉ lệ phân giải sau
7 ngày là 47,19% so với thời điểm 0h.
- Chọn chủng HH0004 có khả năng phân giải histamine cao nhất đưa đi định danh được kết quả là: chủng vi khuẩn HH0004
có tên là Virgibacillus campisalis.
20
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.2. Kiến nghị
- Tiếp tục tiến hành thí nghiệm với các chủng BL0007, HH0004, DC0005, HH0005 với thời gian nuôi lâu hơn để kiểm tra khả
năng phân giải histamine tối đa của chúng.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân giải histamine của các chủng vi khuẩn đã tìm ra để tối ưu hóa các yếu tố
21
22