Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giới thiệu các loại trần tường sàn thông dụng hiện nay giới thiệu các vật liệu và công nghệ mới trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 13 trang )

TIỂU LUẬN MÔN LÍ THUYẾT THIẾT KẾ NỘI THẤT
GIÁO VIÊN: THIỀU MINH TUẤN
SINH VIÊN: ĐỖ LINH KHÁNH
MSV: 1751010253

ĐỀ 1: Giới thiệu các loại trần- tường- sàn thông dụng hiện nay. Giới thiệu các vật liệu và công
nghệ mới trên thế giới


I.

TRẦN

1. Trần nhà bằng gỗ

Chất liệu trần nhà đầu tiên cần phải kể
đến đó chính là chất liệu gỗ. Về mặt
bản chất, gỗ là một vật liệu phổ biến,
có nguồn gốc từ tự nhiên. Nó có tính
ứng dụng cao và hầu như nó được sử
dụng để làm ra các sản phẩm nội thất
gia đình phổ biến hiện nay như bàn,
ghế, tủ,….Thông thường chủ nhà sẽ ít
khi sử dụng gỗ để làm trần nhà bởi vì
lo ngại về mặt an toàn. Quan niệm
trần nhà là không gian ở trên cao, vì
thế nên sử dụng các chất liệu có độ
bền cao và chắc chắn như bê tông thì
mới an toàn. Cùng với đó, Việt Nam là
quốc gia nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm,
do đó sử dụng gỗ làm trần nhà thì



cũng có khá nhiều rủi ro.
Trên thực tế, trần nhà gỗ được sử dụng nhiều ở các vùng khí hậu mát & lạnh. Bạn hoàn
toàn có thể nhìn thấy được những căn nhà ở Bắc Âu hay các vùng xứ lạnh khác thì 100%
nhà được xây bằng gỗ. Nếu bạn muốn áp dụng kiểu trần gỗ này ở nước ta, cần chú ý đến
việc điều hòa nhiệt độ để trần không bị nứt nẻ và cong vênh do sức nóng mang lại.
Ưu điểm của những không gian trần gỗ này đó chính là nó tạo nên một cảm giác sang
trọng và ấm cúng. Cùng với đó chính là màu sắc gần gũi, ấm áp những vẫn rất hiện đại.

2. Trần nhà thạch cao
Những năm gần đây, xu hướng lựa chọn trần nhà thạch cao đang ngày càng tăng mạnh.
Tất nhiên chất liệu này cũng tồn tại những ưu điểm vô cùng vượt trội. Đầu tiên có thể kể
đến đó chính là chi phí thi công thấp. Đồng thời có được những tạo hình vô cùng đa
dạng để bạn có thể lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với sở thích của mình.


Trần thạch cao cũng có hai loại trần chính: Đó
là trần thạch cao nổi và trần thạch cao chìm.
Trần thạch cao nổi hay còn gọi là trần thả với
hệ thống khung lộ ra bên ngoài. Cùng với đó
là những đường ghép tấm thạch cao ẩn sau
phần khung nên việc kết dính các tấm thạch
cao không có nhiều đòi hỏi khắt khe. Trần
thạch cao chìm với mục đích che đi phần
dầm để đảm bảo các yêu cầu về thẩm mỹ.
Thông thường khách hàng sẽ yêu thích trần
nhà thạch cao chìm hơn.
3. Trần nhà nhựa
Tuy không phổ biến bằng trần thạch
cao nhưng trần nhựa cũng mang

trong mình những ưu điểm nổi trội
riêng của nó. Đặc biệt ở những khu
nhà cao tầng, bạn sẽ dễ dàng thấy
được các nhà thầu vẫn rất ưa
chuộng sử dụng các loại trần nhà
nhựa này. Nhìn chung trần nhựa khá
nhẹ nhàng, tạo sự thuận lợi cho việc
di chuyển. Đặc biệt giúp tiết kiệm
được nhiều chi phí, lắp đặt nhanh
và giá mua vào rẻ hơn so với các
loại trần khác. Loại trần nhà nhựa
thường được các chủ nhà áp dụng
đó là nhựa PVC.
Trần nhà nhựa PVC với những
ưu điểm gọn, nhẹ & sang trọng
4. Trần nhà nhôm
Một loại trần nhà cuối cùng được nhắc đến đó chính là trần nhà nhôm. Đặc tính của
nhôm đó chính là nó có bền mặt mát lạnh, vì thế chủ nhà cũng thường áp dụng loại trần
nhà nhôm nay để đem đến không khí mát mẻ hơn cho cả không gian sống. Do đó mục
đích của việc thiết kế trần nhà nhôm nay đó chính là làm giảm bớt không khí nóng.
Nhưng nhìn chung, trần nhôm hiện nay vẫn ít được ưa chuộng bởi vì những bất cập của
nó. Trong đó có thể kể đến việc lắp đặt các thiết bị điện ở trên trần vì nhôm có khả năng


dẫn điện. Điều này sẽ gây nên những rủi ro trong gia đình bạn.Trần nhà nhôm đemlại
cảm giác thoáng mát

5. Trần nhà bằng tôn
Trần nhà bằng tôn được sử dụng khá phổ biến tại các công trình nhà ở và xây dựng. Tùy
theo mục đích người dùng có thể sử dụng trần tôn lạnh, trần nhà bằng tôn giả vân gỗ

hoặc trần tôn 3 lớp.
Trần nhà bằng tôn lạnh là một
trong những dòng sản phẩm
được thiết kế và sử dụng cho
trần nhà dân dụng, văn phòng
công ty, các tòa nhà cao ốc,…
Nguyên liệu chính của tôn lạnh
là thép nền với mạ kẽm và hợp
kim nhôm kẽm phủ màu chất
lượng. Tôn lạnh có khả năng
chống nóng không kém gì ngói
đồng thời giá thành của chúng
cũng rẻ hơn rất nhiều.


Với trần tôn giả vân gỗ có tính thẩm mỹ cao, loại trần này hay được sử dụng để dùng cho
các văn phòng, nhà riêng, khu vui chơi,….

II.

TƯỜNG
1. SƠN

Sơn tường cung cấp khả năng vô
tận liên quan đến thiết kế. Bạn có
thể sử dụng màu sắc rực rỡ, nhiều
nét cọ khác nhau hoặc sơn đặc
biệt để tạo ra hiệu ứng mà bạn
muốn. Hai loại sơn đặc biệt mới
trên thị trường là sơn bảng đen và

sơn kim loại.
Sơn bảng đen có thể được sử
dụng trong một vườn ươm trẻ con
để cung cấp một nguồn giải trí,
hoặc trong phòng tắm hoặc nhà
bếp cho một cái nhìn vui nhộn, vui
nhộn. Hãy tưởng tượng viết ra
danh sách mua sắm của bạn trên
tường! Sơn kim loại có thể được
sử dụng để thêm một cảm giác
sang trọng cho phòng ngủ hoặc
phòng tắm. Bạn có thể sơn tường
một màu kim loại rắn, hoặc sử
dụng sơn để tạo hiệu ứng hoa văn.


2. GỖ

Có rất nhiều loại hoàn thiện gỗ - từ các tấm gỗ bóng mượt và đánh bóng đến các tấm
ván chuồng mộc mạc sang trọng. Gỗ có nhiều màu sắc và có thể được hoàn thành với
một vết nhẵn và bóng, hoặc không hoàn thành. Bởi vì sự đa dạng, một kết thúc bằng
gỗ có thể trông tuyệt vời trong bất kỳ phong cách của một căn phòng.

Gỗ cũng có thể được sơn để thay đổi màu sắc. Bởi vì kết cấu vốn có, nền gỗ làm tăng
thêm nét đặc trưng cho bề mặt hoàn thiện. Trong một số trường hợp, chẳng hạn như
tẩy, kết cấu gỗ vẫn có thể nhìn thấy rõ bên dưới lớp sơn.
3 . Tường thạch cao
Thạch cao trang trí cho một cái nhìn sang trọng. Bạn có thể sử dụng thạch cao trên
các phần bên trong của ngôi nhà hoặc các phần bên ngoài.



Kết cấu thạch cao có thể tạo ra các bức phù điêu, tranh tường hoặc tạo hình độc đáo
mà sau đó có thể được sơn lên. Thạch cao Venetian, là một loại thạch cao có thể dựa
trên vôi và được sử dụng theo truyền thống ở Ý. Thạch cao khoáng sản có các mảnh
khoáng chất trộn lẫn, chẳng hạn như đá cẩm thạch, thạch anh hoặc đất sét.
4.tường gạch
Bạn có thể sử dụng gạch trên tường của bạn cho trang trí. Tường gạch trang trí được
nhìn thấy trong phòng tắm và nhà bếp, nó cũng có thể được sử dụng trong các phòng
khác của ngôi nhà. Với màu sắc tươi sáng, kiểu hoàn thiện này sẽ rất bắt mắt. Nó đại
diện cho một cách để biến một bề mặt thành một tác phẩm nghệ thuật.


5. kính
sử dụng tường kính cường lực khiến cho
ngôi nhà của bạn trở nên độc đáo và
sang trọng hơn so với vật liệu gạch xây
dựng thông thường. Nó đã trở thành sự
lựa chọn hoàn hảo cho rất nhiều người.
Ưu điểm vượt trội khi sử dụng tường
kính đó chính là khiến cho ngôi nhà của
bạn có chiều mở hơn, tạo nên sự tuyệt
vời nhất cho không gian sống lí tưởng,
giúp cho bạn có công trình đáng ngưỡng
mộ. Nó được coi là biểu tượng cho các
nét đẹp hiện đại cho các công trình kiến
trúc.
III.sàn

1. Gạch


ceramic

(gạch

gốm)

Là loại vật liệu lát sàn phổ biến nhất hiện nay, được làm từ đất nung. Hiện có rất
nhiều công ty sản xuất và kinh doanh gạch ceramic trong nước có chất lượng tốt
như
Đồng
Tâm,
Viglacera,
Mỹ
Đức,
Thạch
Bàn…
- Ưu điểm: Có rất nhiều lựa chọn về mẫu mã, màu sắc và kích cỡ.


- Nhược điểm: Không phải loại gạch ceramic nào cũng được phủ lớp chống thấm.
Dễ vỡvà sứt mẻ nếu bị va đập,
thi công cần có vữa xi
măng lót và liên kết.
2. Gạch men màu: Cũng giống
gạch ceramic, được phủ lớp men
sứ bảo vệ và tạo hoa văn.
- Ưu điểm: Có rất nhiều lựa chọn
về mẫu mã, màu sắc và kích cỡ.
Bề mặt giống đá tự nhiên, cứng
hơn gạch ceramic, bền và hầu

như không cần bảo dưỡng.
giác

không

thoải

mái

khi

đi

- Nhược điểm: Trơn và gây cảm
chân
trần
hoặc
nằm
lâu.

3. Gạch granite và đá nhân tạo: Được làm từ bột (hạt) đá, chất kết dính và tạo màu,
sau
đó
được
ép
với
cường
độ
cao


mài
bóng.

- Ưu điểm: Cứng, độ chống mài mòn cao, không thấm nước. Bề mặt dễ tạo bóng
(bóng gương hoặc bóng mờ), trông giống đá granite tự nhiên, dễ lau chùi. Giá thành
hợp lý. Sử dụng thích hợp ở những sàn có nhiều người đi lại.
- Nhược điểm: Mẫu mã không đa dạng.
4. Đá tự nhiên: Vốn là đá granite, đá marble, đá slate… được xẻ thành tấm hoặc cắt
thành
các
viên
đã
hoàn
thiện
bề
mặt.


- Ưu điểm: Đẹp và sang trọng, hoặc tạo cảm giác gần gũi tự nhiên. Đá granite rất cứng,
dễ tạo bóng mà không trơn, thường sử dụng ở những sàn có nhiều người đi lại.
- Nhược điểm: Vì là vật liệu tự nhiên nên kích thước và hoa văn phụ thuộc vào từng thời
điểm và nguồn xuất xứ. Đá có độ dày lớn (khoảng 1,5 cm – 1,8 cm) và nặng. Thi công đòi
hỏi thợ tay nghề cao và thường phải cắt ghép nhiều tại chỗ gây bụi bẩn và tiếng ồn.
5. Gỗ ván sàn công nghiệp (sàn Laminate): Tuy là vật liệu mới nhưng hiện nay lọai vật
liệu này cũng rất phổ biến và quen thuộc trên thị trường.
- Ưu điểm: Bề mặt rất giống gỗ tự
nhiên, màu sắc và vân phong phú. Giá
thành không cao và thi công rất nhanh,
không cần đinh hay keo liên kết. Chống
bám bẩn, trầy xước cao. Dễ dàng tháo

dỡ và lặp đặt vào vị trí khác.

loại

kém

chất

lượng

này

dễ

cong

- Nhược điểm: Không chịu được nước,
do đó không nên lát sàn nhà vệ sinh
hoặc sàn tầng 1 hoặc những sàn
thường xuyên bị dính nước. Lưu ý
không dùng loại ván sàn công nghiệp
rẻ tiền hoặc không rõ xuất xứ, những
vênh và bạc màu không đều.

6. Gỗ
tự
nhiên
Là loại vật liệu tự nhiên, truyền thống, luôn đứng ở vị trí hàng đầu về vật liệu lát nền.
Trên thị trường phổ biến là sàn gỗ Giáng Hương, Căm Xe, Pơ mu, Teak, Birch, Kenji… với
nhiều quy cách (kích thước của mỗi tấm ván sàn) và kiểu ghép khác nhau. Ván sàn gỗ tự

nhiên thường có chiều dày 1,5m hoặc 1,8cm. Ván sàn có kích thước tấm càng lớn thì
càng ít vết ghép và giá thành cùng càng cao


-

Ưu
điểm:
+ Bền, đẹp, thân thiện và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng (ấm áp vào
mùa đông và mát vào mùa hè). Chưa bao giờ (cũng có thể sẽ không bao giờ) là vật
liệu lỗi mốt. Sơn hoàn thiện bề mặt có loại bóng và bóng mờ, che đi vết xước của thớ
gỗ nhưng vẫn nhìn thấy và cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của các vân gỗ.
+ Sàn gỗ tự nhiên dễ lau chùi, không cứng như sàn gạch, đá. Ngày nay, sàn gỗ tự
nhiên lắp ráp theo công nghệ hèm khoá, không cần xương gỗ và không dùng đinh,
keo nên thời gian thi công cũng rất nhanh, khả năng tháo dỡ và lắp lại cũng dễ dàng
như
sàn
gỗ
công
nghiệp.
- Nhược điểm: Tốn chi phí bảo dưỡng. Không đa dạng về màu sắc và vân gỗ. Hiện nay
rất ít sàn gỗ tự nhiên có màu sáng (do gỗ màu sáng thường không cứng hoặc công
nghệ làm trắng gỗ trong nước còn hạn chế), phổ biến là sàn gỗ màu nâu đỏ. Độ giãn
nở của sàn gỗ tự nhiên lớn nên phải để khe co giãn ở góc phòng và che bằng phào
chân tường. Đối với sàn rộng có thể phải tạo khe co giãn ở giữa sàn. Cát, bụi có thể
tích
tụ
vào
khe
nối

giữa
các
tấm
ván
sàn.
7.

Thảm

Là loại vật liệu quen thuộc với nhiều người, có loại thảm cuộn lớn, thảm tấm và thảm
ghép miếng. Thảm có thể trải trên nền bê tông phẳng, nền gạch hoặc trên bất kỳ nền
phẳng
nào
khác.
- Ưu điểm: Là loại vật liệu nhẹ nên rất dễ thi công lắp đặt, thời gian thi công rất


nhanh. Đa dạng về màu sắc,
hoa văn và kích cỡ. Dễ thay
đổi và giá thành thấp.
- Nhược điểm: Độ bền thấp.
Chịu mài mòn và chống bám
bẩn kém. Không sử dụng
được khu vực có nước. Làm
vệ sinh cần có máy móc
chuyên
dụng.

8. Gạch và ván sàn nhựa:
Là loại vật liệu mới, được làm

bằng tấm hợp chất Poly Vinyl
Clorua, được lắp trực tiếp lên
bề mặt nền xi măng (nền bê
tông), sau đó được hàn lại
với
nhau.
- Ưu điểm: Sản phẩm có rất
nhiều mẫu mã như giả đá,
giả gỗ, giả kim loại, ghép
mosaic, nhiều hoa văn và đa
dạng về màu sắc. Dễ thi công
và thời gian lắp đạt nhanh.
Tính đàn hồi cao, không sứt
mẻ và biến dạng khi đặt vật
nặng. Có cảm giác êm chân
khi
sử
dụng.
- Nhược điểm: Vì sản phẩm
này làm hoa văn và màu sắc
giả đá, gỗ… nhưng mềm nên
không thể có các đặc tính ưu
điểm như các vật liệu tự nhiên.




×