Tải bản đầy đủ (.docx) (254 trang)

Giải pháp chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 254 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
tình hình, số liệu và kết quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Tô Văn Tuấn


2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...............................................................................x
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...............................................................................8
7. Kết cấu của luận án................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẤT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP...................................................................................................10
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.........................................................................10


1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước.......................................................10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước.......................................................12
1.1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố liên quan
đến đề tài nghiên cứu của luận án............................................................................20
1.2. KHOẢNG TRỐNG CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.....................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG I.........................................................................................23
CHƯƠNG 2:...... CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.........24
2.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.............................24
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp..................................24
2.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu thiết lập thuế thu nhập doanh nghiệp...........................25
2.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................27


3

2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................. 29
2.2.1. Khái niệm, các dạng thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp............................29
2.2.2. Nguyên nhân và hậu quả của thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp...............32
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp..............37
2.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP...................................................................................................41
2.3.1. Khái niệm, bản chất của chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp............41
2.3.2. Nội dung chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp...................................44
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp..........50
2.4. KINH NGHIỆM CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ CÁC BÀI HỌC RÚT RA....................55
2.4.1. Kinh nghiệm chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước trên
thế giới..................................................................................................................... 55

2.4.2. Các bài học rút ra...........................................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................68
CHƯƠNG 3:. THỰC TRẠNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2019.........................................70
3.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2019.........................................70
3.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội và các doanh nghiệp tại thành phố Hải
Phòng....................................................................................................................... 70
3.1.2. Tổ chức quản lý thu thuế tại thành phố Hải Phòng........................................74
3.2. THỰC TRẠNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2019........................83
3.2.1. Thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp về căn cứ tính thuế.............................85
3.2.2. Thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi thuế.....................................93
3.2.3. Thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp qua việc nợ đọng thuế........................95
3.3. THỰC TRẠNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2019............98


4

3.3.1. Thực trạng chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp qua tuyên truyền, hô
trợ về thuế................................................................................................................ 98
3.3.2. Thực trạng chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp qua quản lý kê khai
thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................................102
3.3.3. Thực trạng chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp qua quản lý nợ thuế
............................................................................................................................... 112
3.3.4. Thực trạng chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp qua thanh tra, kiểm tra
thuế........................................................................................................................ 115
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHỐNG THẤT THU THUẾ THU

NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI
ĐOẠN 2014 - 2019...............................................................................................122
3.4.1. Những kết quả đạt được...............................................................................122
3.4.2. Hạn chế trong hoạt động chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp.........126
3.4.3. Nguyên nhân các hạn chế của hoạt động chống thất thu thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2014 – 2019.........................130
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................142
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030.........................................................................................143
4.1. DỰ BÁO KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ
NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC CHỐNG THẤT THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..........143
4.1.1. Dự báo kinh tế – xã hội của Việt Nam đến năm 2025.................................143
4.1.2. Những tác động của tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đến công tác chống
thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng...............145
4.2. QUAN ĐIỂM, YÊU CẦU CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.....................................148
4.2.1. Các quan điểm về chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
thanh phố Hải Phòng.............................................................................................148
4.2.2. Yêu cầu chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Hải Phòng.............................................................................................................. 150


5

4.3. CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030.........................................................................................151
4.3.1. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, hô trợ người nộp thuế..........................151

4.3.2. Tăng cường quản lý kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp...........................154
4.3.3. Tăng cường quản lý thu nộp, xử lý nợ đọng thuế thu nhập doanh nghiệp...159
4.3.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.......................160
4.3.5. Đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ thuế
............................................................................................................................... 165
4.3.6. Phát triển dịch vụ thuế điện tử trong quản lý thuế hiện nay........................166
4.3.7. Một số giải pháp khác..................................................................................168
4.4. KIẾN NGHỊ................................................................................................... 170
4.4.1. Đối với Quốc hội.........................................................................................170
4.4.2. Đối với Chính phủ.......................................................................................172
4.4.3. Đối với Bộ Tài chính...................................................................................173
4.4.4. Đối với Tổng cục Thuế................................................................................174
4.4.5. Đối với chính quyền địa phương.................................................................176
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................178
KẾT LUẬN........................................................................................................... 179
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN....................................................................................................181
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................182
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 191


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBT
CNTT
CQT
DN
FDI

GTGT
HĐND
HH, DV
KT - XH
MST
NCS

Cán bộ thuế
Công nghệ thông tin
Cơ quan thuế
Doanh nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngooài
Giá trị gia tăng
Hội đồng nhân dân
Hàng hóa, dịch vụ
Kinh tế - Xã hội
Mã số thuế
Nghiên cứu sinh

NNT
NK
NSNN
NVL

Người nộp thuế
Nhập khẩu
Ngân sách nhà nước
Nguyên vật liệu

OECD


Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế


QLNN
QLT
SXKD
TMS
TNCN
TNCT
TNDN
TNHH
TP
TPR
TSCĐ
TTĐB
UBND

Quyết định
Quản lý nhà nước
Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh
Phần mềm ứng dụng quản lý thuế tập trung
Thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Chương trình phân tích rủi ro
Tài sản cố định

Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thành phần NNT trả lời khảo sát.................................................................7
Bảng 2: Thành phần CBT trả lời khảo sát.................................................................8
Bảng 2.1: Tỷ lệ khai thuế điện tử thuế TNDN ở một số nước khu vực châu Á – Thái
Bình Dương............................................................................................................. 58
Bảng 3.1: Số lượng các DN đang hoạt động trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn
2014 - 2019.............................................................................................................. 73
Bảng 3.2: Kết quả thu NSNN trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn 2014 - 2019..........78
Bảng 3.3: Kết quả thu NSNN từ thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn
2014 - 2019.............................................................................................................. 80
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn
2014 - 2019.............................................................................................................. 82

Bảng 3.5: Kết quả khảo sát đánh giá của CBT về mức độ thất thu thuế TNDN của
các loại hình DN trên địa bàn TP Hải Phòng...........................................................85
Bảng 3.6: Tình hình nợ đọng thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn 2014
– 2019...................................................................................................................... 96
Bảng 3.7: Các biện pháp tuyên truyền NNT trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn
2014 – 2019...........................................................................................................101
Bảng 3.8: Các biện pháp hô trợ NNT trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn 2014 –
2019....................................................................................................................... 101
Bảng 3.9: Tình trạng hoạt động của các DN trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn
2014 - 2019............................................................................................................ 103
Bảng 3.10: Bảng tổng kết hóa đơn gửi đi xác minh trên địa bàn TP Hải Phòng giai
đoạn 2015 – 2019..................................................................................................108
Bảng 3.11: Bảng tổng kết hóa đơn nhận xác minh trên địa bàn TP Hải Phòng giai
đoạn 2015 - 2019...................................................................................................109
Bảng 3.12: Các biện pháp đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế TNDN trên địa bàn TP
Hải Phòng giai đoạn 2014 - 2019..........................................................................113
Bảng 3.13: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN trên địa bàn TP Hải
Phòng giai đoạn 2014 - 2019.................................................................................116


8

Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT trên địa bàn TP Hải Phòng giai
đoạn 2014 - 2019................................................................................................... 117
Bảng 3.15: Kết quả thanh tra thuế TNDN tại trụ sở NNT trên địa bàn TP Hải Phòng
giai đoạn 2014 - 2019............................................................................................119
Bảng 3.16: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế các DN có dấu hiệu chuyển giá trên địa
bàn TP Hải Phòng giai đoạn 2014 – 2019.............................................................121



9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế thành phố Hải Phòng.........................76
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế thành phố
Hải Phòng............................................................................................................78
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát đánh giá của CBT về tình trạng thất thu thuế
TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng.......................................................................84
Biểu đồ 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát về các sai sót trong doanh thu.............88
Biểu đồ 3.3: Tổng hợp kết quả khảo sát về các sai sót trong chi phí được trừ....91
Biểu đồ 3.4: Tổng hợp kết quả khảo sát về các sai sót trong thu nhập khác.......92
Biểu đồ 3.5: Tổng hợp kết quả khảo sát về các sai sót trong ưu đãi thuế TNDN
.............................................................................................................................94
Biểu đồ 3.6: Kết quả đánh giá về những sai sót trong nộp thuế TNDN..............97
Biểu đồ 3.7: Kết quả khảo sát về hoạt động tuyên truyền, hô trợ NNT............102
Biểu đồ 3.8: Số lượng các DN không hoạt động trên địa bàn TP Hải Phòng giai
đoạn 2014 - 2019...............................................................................................104
Biểu đồ 3.9: Tình hình đăng ký thuế của các DN trên địa bàn TP Hải Phòng giai
đoạn 2014 - 2019...............................................................................................106
Biểu đồ 3.10: Kết quả công tác quản lý thu nợ thuế TNDN trên địa bàn TP Hải
Phòng giai đoạn 2014 – 2019............................................................................114
Biểu đồ 3.11: Kết quả khảo sát về tác động của hoạt động đôn đốc thu nộp,
cưỡng chế thuế đến công tác chống thất thu thuế..............................................115
Biểu đồ 3.12: Kết quả khảo sát về tác động của hoạt động thanh tra, kiểm tra
thuế đến công tác chống thất thu thuế TNDN...................................................122


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền
kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Để phát huy tối đa các vai trò của
thuế, công tác QLT luôn phải hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý, đảm bảo pháp luật thuế được thực hiện nghiêm minh trên cơ sở thúc đẩy
tính tuân thủ tự nguyện của NNT; huy động đầy đủ, chính xác, kịp thời số thu
thuế vào NSNN; hạn chế đến mức thấp nhất những gian lận, trốn thuế, thất thu
thuế.
Thuế TNDN là sắc thuế điều tiết trực tiếp vào TNCT của các DN và thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. Tuy nhiên, sắc thuế này thường phụ
thuộc vào kết quả SXKD của các DN, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến phần
thu nhập cuối cùng mà DN nhận được sau hoạt động SXKD. Với mục tiêu chính
yếu của các DN là gia tăng lợi nhuận, lợi ích nhận được sau thuế, các DN thường
áp dụng các biện pháp khác nhau để tiết kiệm chi phí, giảm số thuế phải nộp cho
NSNN, trong đó bao gồm các việc thực hiện các hành vi gian lận thuế, trốn thuế,
tránh thuế. Các hành vi gian lận này để lại những hậu quả đáng kể trong việc
đảm bảo tính hiệu lực, hiệu quả, công bằng của hệ thống thuế nói chung, thuế
TNDN nói riêng, gây thất thu cho NSNN, đòi hỏi các quốc gia phải có những
biện pháp cần thiết để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Để ngăn chặn và xử lý hiệu quả vấn đề gian lận, trốn thuế, tránh thuế gây
thất thu thuế, việc tìm hiểu cặn kẽ những vấn đề lý luận về thất thu thuế cũng
như thực tiễn quản lý, chống thất thu thuế là những nội dung nghiên cứu trọng
tâm, rất cần thiết ở tất cả các quốc gia và ở tất cả các giai đoạn cụ thể của quá
trình xây dựng, thực thi hệ thống thuế.
Trên góc độ lý luận, thất thu thuế là gì, các dạng thất thu thuế, nguyên nhân
gây thất thu thuế, tác hại của thất thu thuế, cách thức đo lường mức độ thất thu
thuế là những nội dung nghiên cứu giúp nhận diện rõ khả năng và mức độ thất
thu thuế trong thực tiễn để có các biện pháp hạn chế đến mức thấp nhất tình
trạng thất thu thuế này. Không chỉ có vậy, những vấn đề lý luận về chống thất thu

thuế, nội dung chống thất thu thuế, các biện pháp cơ bản chống thất thu thuế, các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chống thất thu thuế cũng là những nền tảng lý


2

thuyết quan trọng làm cơ sở cho việc vận dụng trong thực tiễn quản lý thuế,
chống thất thu thuế nói chung, thất thu thuế TNDN nói riêng.
Trên góc độ thực tiễn, thời gian qua, Việt Nam đã có những cải cách và
hiện đại hóa hệ thống thuế với sự ra đời của các luật thuế mới và Luật QLT cũng
như việc thực hiện cơ chế tự khai tự nộp, nhờ đó công tác thu ngân sách đã có
những tiến bộ đáng kể, góp phần tích cực trong công cuộc đổi mới và phát triển
KT-XH. Một mặt, ngành Thuế đã nâng cao chất lượng quản lý, giám sát chặt chẽ
và phát hiện kịp thời, chính xác hơn các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế,
góp phần chống thất thu NSNN, tạo bình đẳng, công bằng trong kinh doanh giữa
NNT; mặt khác, các DN cũng có ý thức rõ hơn việc nâng cao tính tự giác đối với
nghĩa vụ nộp thuế của mình.
Tuy nhiên, thực tiễn QLT cho thấy, công tác QLT TNDN ở Việt Nam còn
nhiều bất cập. Số lượng DN ngày càng gia tăng, trong đó có không ít DN chưa
thật sự tự giác tuân thủ pháp luật thuế, có ý tránh né việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế, gian lận trong việc kê khai thuế gây thất thu thuế nói chung và thuế TNDN
nói riêng. Sự vi phạm pháp luật thuế dù là vô tình hay cố ý đều có ảnh hưởng
xấu đến nhiều mặt hoạt động KT-XH. Trong khi đó, nguồn nhân lực của CQT có
hạn, việc phát hiện, xử lý một số trường hợp vi phạm chưa thật sự triệt để nên tình
trạng thất thu thuế nói chung, thất thu thuế TNDN nói riêng đang là vấn đề nhức
nhối ở tất cả các địa phương. Do đó có thể nói, tăng cường công tác chống thất
thu thuế TNDN là vô cùng cần thiết để góp phần tăng thu cho NSNN, tạo môi
trường cạnh tranh lành mạnh cho các DN cũng như các thành phần trong nền
kinh tế, phát huy và nâng cao vai trò điều tiết, định hướng nền kinh tế của Nhà
nước, góp phần đưa chính sách thuế vào cuộc sống. Chính vì vậy, cùng với việc

tổ chức, triển khai thực hiện chính sách thuế TNDN thì việc tìm ra các giải pháp
để chống thất thu thuế TNDN là một trong những nội dung hết sức quan trọng,
cần thiết và cấp bách nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách thuế của
Nhà nước.
TP Hải Phòng là một TP cảng và công nghiệp ở miền Bắc Việt Nam và là
một TP biển nằm trong vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là một trong năm TP
trực thuộc Trung ương và là một đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, là TP lớn
thứ 3 của Việt Nam, có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng
của vùng Bắc Bộ và cả nước. Là TP cảng, cửa chính ra biển quan trọng của Việt


3

Nam, là đầu mối giao thông quan trọng vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai
hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Hải Phòng là
đầu mối giao thông đường biển phía Bắc. Những năm qua, thực hiện đường lối
phát triển kinh tế nhiều thành phần cộng với sự ra đời của Luật DN năm 2005, số
lượng DN trên địa bàn TP đã tăng một cách nhanh chóng. Các DN tham gia vào
tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế với sự đa dạng về ngành nghề hoạt động và
quy mô của DN, góp phần tạo nên sự tăng trưởng của TP, góp phần giải quyết
việc làm, ổn định cuộc sống và thu nhập của người lao động. Đặc biệt, các DN
vận tải biển là bộ phận chủ đạo đóng vai trò mở đường, dẫn dắt, cải tạo thúc đẩy
và quyết định sự phát triển của nền kinh tế TP.
Tại TP Hải Phòng, theo các báo cáo tổng kết từ năm 2014 đến 2019, thực
trạng thất thu thuế TNDN vẫn còn là một vấn đề nan giải. Cục Thuế TP Hải
Phòng cũng đã triển khai và thực hiện quyết liệt công tác chống thất thu thuế
TNDN, tuy nhiên câu hỏi đặt ra là “Cục Thuế đã thực hiện công tác này như thế
nào? Có đạt được kết quả như mong đợi không? Cần những giải pháp nào để hạn
chế tối đa việc thất thu thuế TNDN?” thì đến nay vẫn chưa được đánh giá một
cách có hệ thống, đầy đủ. Tại TP Hải Phòng cũng chưa có công trình nghiên cứu

chuyên sâu nhằm chống thất thu thuế TNDN một cách có hiệu quả nhất. Vì vậy,
việc tìm hiểu thực trạng, đưa ra các giải pháp để tăng cường chống thất thu thuế
TNDN trên địa bàn TP sẽ góp phần thực hiện tốt công tác thuế đồng thời đáp
ứng mục tiêu phát triển KT – XH của TP. Bên cạnh đó, cùng với vị trí địa lý,
điều kiện KT – XH cụ thể của mình, Hải Phòng mang đầy đủ các đặc điểm của
một nền kinh tế thu nhỏ. Do đó, các giải pháp liên quan đến công tác QLT nói
chung, chống thất thu thuế TNDN nói riêng tại TP Hải Phòng không chỉ có hiệu
quả đối với ngành Thuế TP Hải Phòng mà còn là những giải pháp quan trọng có
thể áp dụng cho công tác QLT nói chung ở Việt Nam cũng như ở các địa phương
khác.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu, bổ sung lý luận về thất
thu thuế, chống thất thu thuế cũng như các đòi hỏi cấp bách của thực tiễn quản lý
thuế, chống thất thu thuế nói chung, chống thất thu thuế TNDN nói riêng như đã
phân tích ở trên, trong thời gian vừa qua đã có một số công trình khoa học
nghiên cứu về thất thu thuế TNDN và chống thất thu thuế TNDN của các đơn vị
trong và ngoài ngành Thuế. Tuy vậy, như đã chỉ ra ở phần đánh giá tình hình


4

nghiên cứu đề tài dưới đây, vấn đề chống thất thu thuế TNDN vẫn cần tiếp tục
được nghiên cứu và hoàn thiện cả về lý luận và thực tiễn.
Với những lý do nói trên, có thể nói, đề tài Luận án: “Giải pháp chống thất
thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng” có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của Luận án là: Đề xuất hệ thống giải pháp
nhằm chống thất thu thuế TNDN ở TP Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đó, Luận án tập trung thực hiện các

nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
Một là, hệ thống hóa, phát triển và bổ sung thêm các vấn đề lý luận cơ bản
về thất thu thuế TNDN, làm rõ các hình thức gian lận của các DN dẫn đến thất
thu thuế TNDN, chỉ ra nguyên nhân của thất thu thuế TNDN. Đồng thời, nghiên
cứu những vấn đề lý luận về chống thất thu thuế TNDN, chỉ rõ nội dung, nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động chống thất thu thuế TNDN của CQT.
Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm về chống thất thu thuế TNDN của một số
quốc gia trên thế giới, rút ra những bài học về chống thất thu thuế TNDN ở Việt
Nam cũng như đối với công tác QLT nói chung, chống thất thu thuế TNDN nói
riêng tại Cục Thuế TP Hải Phòng.
Ba là, phân tích thực trạng gian lận thuế TNDN và thực trạng chống thất
thu thuế TNDN ở TP Hải Phòng giai đoạn 2014 – 2019, chỉ ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác này.
Bốn là, đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm chống thất thu thuế TNDN ở
TP Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án cũng như những
khoảng hở nghiên cứu mà Luận án có thể tiếp tục nghiên cứu, các câu hỏi liên
quan đến đề tài Luận án cần được trả lời như sau:
1. Nguyên nhân gây thất thu thuế TNDN và cách thức đo lường mức độ
thất thu thuế TNDN như thế nào? Nội dung chủ yếu và các nhân tổ ảnh hưởng
đến hoạt động chống thất thu thuế TNDN của CQT là gì?


5

2. Các biện pháp chống thất thu thuế TNDN ở một số nước trên thế giới và
các điều kiện cụ thể để thực hiện các biện pháp này?
3. Thực trạng tình hình thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng như
thế nào?

4. CQT Hải Phòng đã làm gì để hạn chế thất thu thuế TNDN? Kết quả đạt
được đến đâu? Còn những hạn chế gì cần khắc phục và nguyên nhân của nó?
5. CQT và các cơ quan có liên quan cần làm gì và làm như thế nào để hạn
chế thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chống thất thu thuế TNDN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Chống thất thu thuế TNDN bao gồm chống thất thu thuế
thực và chống thất thu thuế tiềm năng. Tuy nhiên, trong phạm vi Luận án chỉ đi
sâu nghiên cứu về thất thu thuế thực và chống thất thu thuế thực trên cơ sở hoạt
động QLT của CQT tại Hải Phòng, không đi sâu vào nghiên cứu các nội dung về
thất thu thuế tiềm năng và chống thất thu thuế tiềm năng. Các chính sách về thuế
và các chính sách pháp luật liên quan được xem là nguyên nhân dẫn đến thất thu
thuế TNDN đồng thời cũng là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới công tác chống
thất thu thuế TNDN.
+ Giới hạn về không gian và thời gian: Luận án tập trung đánh giá thực
trạng chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng trong giai đoạn 2014
– 2019. Đồng thời các giải pháp chống thất thu thuế TNDN được tiếp cận ở góc
độ quản lý của CQT Hải Phòng là chủ yếu.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng quát là phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin. Luận án cũng
sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: tổng hợp, khảo sát, phân tích,
đối chiếu, so sánh...
Bên cạnh đó, để đánh giá đúng đắn thực trạng thất thu thuế TNDN và
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng, NCS đã sử dụng 2
phương pháp phổ biến nhất là: (1) Đánh giá bằng số liệu QLT; và (2) Đánh giá



6

qua kết quả điều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi. Cụ thể như sau:
Phương pháp số liệu QLT: Đây chính là phương pháp phân tích thống kê
trên cơ sở số liệu QLT của CQT. Theo đó, CQT xây dựng các chỉ tiêu đánh giá
và thống kê, phân tích số liệu trên cơ sở số liệu sẵn có tại CQT. Luận án này sử
dụng các số liệu, tài liệu, thông tin đã được Cục Thuế TP Hải Phòng và CQT các
cấp công bố qua các báo cáo tổng kết, sơ kết, thông tin báo chí, các thông tin số
liệu được cung cấp bởi các cơ quan có chức năng liên quan như Trang Thông tin
điện tử TP Hải Phòng, Cục Thống kê, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư....
Phương pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện vì dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có của
CQT. Tuy nhiên, hạn chế cơ bản của phương pháp này là chỉ dựa trên dữ liệu sẵn
có nên chưa phản ánh một cách tổng thể và chính xác mức độ thất thu thuế
TNDN.
Phương pháp điều tra, khảo sát: Luận án đã sử dụng phương pháp điều
tra, khảo sát các công chức thuế và NNT để đánh giá thực trạng thất thu thuế
TNDN và các giải pháp chống thất thu thuế TNDN ở TP Hải Phòng. Phương
pháp này có ưu điểm là tiếp cận được một số lượng lớn NNT và cho thấy được
trình độ hiểu biết, thái độ tuân thủ cũng như những vấn đề khó khăn của NNT để
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế TNDN. Tuy nhiên, số liệu thu thập được cũng
như độ tin cậy của các số liệu thu được qua điều tra, khảo sát phụ thuộc rất nhiều
vào cách thức xây dựng các bảng hỏi và cách thức tổ chức điều tra, khảo sát mẫu
được chọn để điều tra và khảo sát. Cụ thể như sau:
- Cách thiết kế câu hỏi và bảng hỏi: Cuộc khảo sát được tiến hành trên cơ
sở đặt ra các câu hỏi, các nội dung đã chuẩn bị sẵn để các đối tượng được khảo
sát cho ý kiến của mình bằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát (cho
điểm đánh giá). Thang điểm được lựa chọn là thang điểm 5. Theo đó, giá trị
trung bình được xác định là 2,5, mức độ cao nhất là 5, thấp nhất là 0 và trung vị
là 2,5 (Xem chi tiết tại Phụ lục 1 và 2).

- Nội dung khảo sát: Có 3 nhóm nội dung cơ bản là: (i) Nhóm câu hỏi để
lấy thông tin về CBT/NNT; (ii) Nhóm câu hỏi nhằm đánh giá thực trạng thất thu
thuế TNDN; (iii) Nhóm câu hỏi nhằm đánh giá thực trạng của công tác chống
thất thu thuế TNDN.
- Xác định đối tượng được khảo sát: Có hai nhóm đối tượng được khảo sát
là NNT và cán bộ công chức thuế.


7

- Cách thức khảo sát: Phát trực tiếp phiếu câu hỏi, gửi thư điện tử đến các
CBT/NNT hoặc trả lời trực tiếp trên công cụ Google Form.
- Cách thức tổng hợp kết quả khảo sát: Bảng hỏi được thu thập theo kênh
gửi theo cả hình thức thu trực tiếp kết hợp với thu gián tiếp qua việc nhận thư
điện tử và nhận kết quả trả lời tự động từ công cụ Google Form. Số liệu được xử
lý tính toán với phần mềm thống kê (Statistical Package for the Social Sciences –
SPSS version 16.0) (Xem chi tiết tại Phụ lục 3 và 4).
Kết quả khảo sát thể hiện góc nhìn của cả CBT và NNT về vấn đề thất thu
thuế TNDN và công tác chống thất thu thuế TNDN hiện nay trên địa bàn TP Hải
Phòng (Xem chi tiết tại Phụ lục 5 và 6). Kết quả tổng hợp như sau:
Đối với nhóm NNT, số lượng sơ cấp có được từ việc khảo sát bằng bảng
hỏi với mẫu khảo sát gồm 500 DN ở tất cả các loại hình khác nhau trên các vùng
khác nhau được lựa chọn ngẫu nhiên trên địa bàn TP Hải Phòng, đã nhận về 401
phiếu trả lời hợp lệ. Bao gồm:
Bảng 1: Thành phần NNT trả lời khảo sát
TT
1
2
3
4

5

Loại hình

Số lượng
72

Tỷ lệ (%)
18

DN nhà nước
Công ty TNHH có vốn nhà nước, công ty cổ
73
18
phần vốn nhà nước
DN tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần
132
33
DN Liên doanh hoặc DN 100% vốn nước ngoài
68
17
Hợp tác xã
56
14
Tổng
401
100
Các DN được khảo sát được thành lập trong các năm từ 2001 đến 2019.

Các DN hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực với số lượng lao động cao nhất lên

đến gần 20.000 người, mức vốn cao nhất lên đến 50.000 tỷ; Mức doanh thu cao
nhất của DN được khảo sát lên đến 30.000 tỷ đồng và có cả DN chưa có doanh
thu vì mới thành lập.
Đối với nhóm công chức thuế, cuộc khảo sát đã nhận được 433 phiếu trả lời
hợp lệ trên mẫu khảo sát gồm 500 công chức thuế tại Cục Thuế TP Hải Phòng và
các Chi cục Thuế quận, huyện trực thuộc. Các công chức thuế trả lời làm hầu hết
trong các bộ phận của CQT. Bao gồm:


8

Bảng 2: Thành phần CBT trả lời khảo sát
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Bộ phận làm việc
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Lãnh đạo Cục/Chi cục Thuế
44

10,2
Tuyên truyền – hô trợ
39
9,0
Quản lý kê khai và kế toán thuế
39
9,0
Thanh tra/Kiểm tra thuế
37
8,6
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
40
9,2
Tổng hợp, nghiệp vụ, dự toán
45
10,4
Tổ chức/Hành chính/Ấn chỉ/Tài vụ
39
9,0
Pháp chế
37
8,6
Kiểm tra nội bộ
33
7,6
Đội thuế xã, phường, thị trấn
41
9,4
Bộ phận khác
39

9,0
Tổng
433
100
Các câu trả lời được tập hợp theo từng nhóm và được sử dụng để minh họa

thêm cho các phân tích, đánh giá, nhận xét của Luận án.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt khoa học, Luận án tập trung hệ thống hóa, bổ sung các vấn đề lý
luận cơ bản về thất thu thuế TNDN, các hình thức gian lận thuế TNDN của các
DN dẫn đến thất thu thuế TNDN, chỉ ra nguyên nhân của thất thu thuế TNDN,
kinh nghiệm quốc tế về chống thất thu thuế TNDN của một số quốc gia trên thế
giới. Bên cạnh đó, Luận án đã có các đóng góp mới trong việc tập hợp, giới
thiệu, làm rõ thêm những vấn đề lý luận về chống thất thu thuế TNDN, vai trò, ý
nghĩa, nội dung của các giải pháp chống thất thu thuế TNDN, các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động chống thất thu thuế TNDN ở góc độ cấp Cục Thuế quản lý.


9

- Về mặt thực tiễn, Luận án thực hiện vận dụng các lý luận để phân tích
thực trạng gian lận thuế TNDN và chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP
Hải Phòng, chỉ ra những kết quả đạt được và hạn chế cũng như nguyên nhân của
thực trạng trên. Từ đó, Luận án tập trung đề xuất các giải pháp hữu hiệu, có tính
khả thi nhằm giảm thiểu thất thu NSNN, góp phần hạn chế tình trạng thất thu
trên địa bàn TP Hải Phòng trong bối cảnh tình hình KT-XH trong những năm tới
còn nhiều khó khăn. Các giải pháp chống thất thu thuế TNDN trên cơ sở tuân thủ
các chuẩn mực của thế giới, bám sát định hướng, quan điểm mục tiêu hiện đại
hóa của ngành Thuế đã được Bộ Tài chính và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
xuất phát từ thực trạng hoạt động chống thất thu thuế TNDN của TP Hải Phòng.

Trong đó, việc áp dụng các phương pháp QLT hiện đại là cách tiếp cận mới trong
bối cảnh hiện nay và trong thời gian tới.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả và
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận án được chia thành 4 chương, bao
gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về thất thu thuế TNDN và
chống thất thu thuế TNDN.
Chương 2: Cơ sở lý luận về thất thu thuế TNDN và chống thất thu thuế
TNDN.
Chương 3: Thực trạng thất thu thuế TNDN và chống thất thu thuế TNDN
trên địa bàn TP Hải Phòng giai đoạn 2014 – 2019.
Chương 4: Giải pháp chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.


10

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẤT THU
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước
Chính sách thuế và QLT luôn là một đề tài được nhiều nhà nghiên cứu, nhà
hoạch định chính sách, các nhà quản lý và đông đảo các tầng lớp doanh nhân, cá
nhân quan tâm. Xét trên góc độ nghiên cứu, làm thế nào để có được một hệ
thống thuế tối ưu? Giải pháp nào để nâng cao được hiệu quả của công tác quản
lý thu thuế? Phân tích thực trạng thất thu thuế và đề xuất các giải pháp hữu hiệu

nhằm chống thất thu thuế hiệu quả nhất… cũng là vấn đề đã được nhiều công
trình nghiên cứu thực hiện. Trong phạm vi của đề tài cũng như khả năng sưu
tầm, hệ thống của mình, NCS nhận thấy có một số công trình nghiên cứu tiêu
biểu ở ngoài nước về thất thu thuế TNDN và chống thất thu thuế TNDN liên
quan trực tiếp đến nội dung nghiên cứu của Luận án như sau (được sắp xếp theo
thứ tự thời gian):
1. Rosanne Altshuler, Alan J. Auerbach, Michael Cooper, Matthew Knittel
(2008): Understanding U.S. Corporate Tax Losses, NBER Working Paper No.
14405. Tài liệu này nghiên cứu sự thất thu thuế thu nhập do việc sử dụng cổ
phiếu từ những năm 1990 ở Hoa Kỳ. Nghiên cứu cũng chỉ ra khi các DN bị thua
lô sẽ không mang lại lợi ích về thuế, việc đóng thuế bị giảm đi. Do vậy, các DN
đã lên các kế hoạch đóng thuế an toàn hơn nhằm tạo ra lợi nhuận kinh tế kỳ vọng
trong tương lai. Đây là tài liệu quan trọng được sử dụng để tham khảo các giải
pháp chống thất thu thuế TNDN [100].
2.Norman Gemmell, John Hasseldine (2012): The Tax Gap: A
Methodological Review, Stock, T. (Ed.) Advances in Taxation (Advances in
Taxation, Vol. 20), Emerald Group Publishing Limited, Bingley, pp. 203-231. Tài
liệu này xem xét toàn diện các nghiên cứu về mức độ thất thu thuế trong bối
cảnh đang diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Nguyên nhân dẫn đến thất
thu thuế là do thiếu sót khi không nắm bắt được hành vi của NNT một cách đầy
đủ. Tài liệu cũng đóng góp các ý kiến về phương pháp đo lường thất thu thuế


11

trên cả hai mặt khái niệm và thực nghiệm trước khi các nhà nghiên cứu đưa ra
các ước tính về thất thu thuế cho phù hợp việc phân tích các chính sách KT – XH
[95].
3. Richard Murphy (2014): The Tax Gap. Tax Evasion in 2014 – and what
can be done about it, London: Public and Commercial Services Union. Báo cáo

này điều tra quy mô thất thu thuế ở Anh và đặc biệt là vấn đề trốn thuế năm
2014. Báo cáo cũng chỉ ra những tác động tiêu cực của vấn đề thất thu thuế đến
chính sách phát triển KT - XH cũng như chất lượng cuộc sống của người dân. Từ
đó mới thấy được sự cần thiết trong việc đưa ra các giải pháp tối ưu nhằm giải
quyết triệt để vấn đề thất thu thuế ở Anh trong giai đoạn tới [98].
4. Richard M.Bird (2015): Improving Tax Administration In Developing
Countries, International Monetary Fund. Đây là cẩm nang phản ánh một số vấn
đề các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam cần xem xét công tác QLT
theo những chuẩn mực và xu hướng chung của thế giới, trong đó có các khuyến
cáo về việc chống thất thu thuế khi tiến hành nâng cao hiệu quả công tác QLT.
Tuy nhiên tài liệu mới chỉ dừng lại ở những khuyến cáo chung cho các nước
đang phát triển mà chưa tính đến đặc thù của từng nước. Nếu áp dụng vào từng
trường hợp cụ thể ở môi nước thì đòi hỏi hệ thống pháp luật môi nước phải thay
đổi đáng kể mới có thể áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý của mình. Đây là
nguồn tài liệu quan trọng được sử dụng để tham khảo đề ra các giải pháp trong
lĩnh vực QLT để phù hợp với xu hướng chung trên thế giới hiện nay khi tác giả
nghiên cứu Luận án “Giải pháp chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải
Phòng” [97].
5. Konrad Raczkowwski (Institute of Economics, University of Social
Sciences in Warsaw, Poland) (2015): Measuring the tax gap in the European
economy, Journal of Economics and Management, Vol.21(3).2015. Bài báo nói
về những phương pháp được sử dụng để phát hiện ra thất thu thuế và tính toán
thất thu thuế cho tất cả các quốc gia thành viên của EU giai đoạn 2011 – 2014.
Bài báo đã dựa trên việc xem xét các tài liệu tham khảo giải quyết vấn đề thất
thu thuế trong bối cảnh vẫn còn xảy ra tình trạng gian lận thuế và trốn thuế. Đây
là lần đầu tiên mức độ thất thu thuế của các quốc gia trong EU trong giai đoạn
2011- 2014 được tính toán một cách rõ ràng [94].


12


6. Tài liệu của OECD (2017): Effective Inter – Agency Co-Operation in
Fighting Tax Crimes and Other Financial Crimes. Tài liệu đề cập đến tình hình
hiện nay của 51 quốc gia trên thế giới về pháp luật và thực tế hợp tác giữa các cơ
quan trong nước trong cuộc chiến chống các sai phạm về thuế và sai phạm tài
chính khác đồng thời chỉ ra vai trò của các cơ quan chức năng ở các nước khác
nhau, cơ chế pháp lý giúp các cơ quan này chia sẻ thông tin và các mô hình hợp
tác khác như tham gia hợp tác điều tra và thành lập những trung tâm thông tin
bao gồm các đại diện đến từ các nước khác nhau. Đây là một tài liệu tham khảo
hữu ích sử dụng để phục vụ cho việc đề ra các giải pháp nghiên cứu các nguồn
thu và biện pháp chống thất thu thuế TNDN khi thực hiện Luận án “Giải pháp
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Hải Phòng” [96].
7. Richard Murphy (University of London) (2019): The European Tax
Gap, Global Policy. Báo cáo chỉ ra sự thất thu thuế là một trong những yếu tố
quan trọng nhất ở các nước châu Âu kể từ sau năm 2008, đặc biệt là sự chênh
lệch lớn về thuế giữa các quốc gia thành viên. Nguyên nhân dẫn đến độ chênh
lệch lớn như vậy là do có quá ít các quốc gia ước tính mức độ thất thu thuế, hoặc
do một số nước không đánh thuế vào một số khoản theo quy định. Do vậy, cần
phải có những giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề này trong bối cảnh tình hình
kinh tế của Liên minh châu Âu ngày càng khó khăn [99].
8. Tài liệu của HM Revenue & Customs (2019): Income Tax Losses
Toolkit. Đây là tài liệu của Anh phục vụ việc kê khai của NNT tại Anh. Tài liệu
nghiên cứu về bộ công cụ tiện ích nhằm hô trợ cho CQT và NNT trong việc khai
thuế thu nhập chính xác thông qua việc đưa ra những sai sót thường gặp trong
thất thu thuế thu nhập và các hình phạt có liên quan. Nội dung của bộ công cụ
này được xây dựng dựa trên quan điểm áp dụng các luật thuế trong các trường
hợp cụ thể ở các thời kỳ khác nhau [93].
Ngoài ra, có rất nhiều công trình khác ở nước ngoài nghiên cứu về thất thu
thuế và chống thất thu thuế. Đây là nguồn tài liệu rất bổ ích để NCS tham khảo
và kế thừa trong quá trình nghiên cứu đề tài Luận án.

1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Cho đến nay, theo NCS được biết, có một số công trình khoa học tiêu biểu
trong nước nghiên cứu có liên quan đến vấn đề thất thu thuế TNDN dưới dạng


13

luận án tiến sĩ kinh tế, các công trình nghiên cứu khoa học hoặc các bài báo khoa
học đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành như sau:
1.1.2.1. Các luận án tiến sĩ
1. Vũ Công Nhĩ (1995), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Thất thu thuế ở Việt Nam
- Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp”, Trường Đại học Tài chính Kế toán Hà
Nội. Trong Luận án này, NCS Vũ Công Nhĩ có đề cập những vấn đề cơ bản về
thuế, chính sách thuế và thất thu thuế: thất thu thuế thực và thất thu tiềm năng,
nguyên nhân và hậu quả của thất thu thuế. Giải pháp khắc phục thất thu thuế ở
Việt Nam: đầu tư cơ sở vật chất, lãnh đạo, điều hành... Luận án này đề cập đến
thất thu thuế nói chung và khá rộng, đi vào nghiên cứu và phân tích cũng như
đánh giá chi tiết các hình thức thất thu thuế TNDN, Luận án đã phản ánh một số
tồn tại, hạn chế và đã đề xuất các giải pháp có tính dài hạn cho việc chống thất
thu thuế ở Việt Nam. Tuy nhiên, Luận án của NCS Vũ Công Nhĩ được thực hiện
từ năm 1995 cho đến nay đã trải qua một thời gian quá dài đã có rất nhiều thay
đổi. Hơn nữa, do nghiên cứu đã lâu nên các thông tin trong đề tài không còn phù
hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của Việt Nam, thực trạng thất thu thuế đặc
biệt là thuế TNDN đã có nhiều diễn biến mới hơn nên những tư liệu của luận án
này chỉ còn ý nghĩa tham khảo về mặt lý luận [52].
2. Lê Duy Thành (2007), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Đổi mới QLT trong điều
kiện hội nhập kinh tế ở Việt Nam”, Học viện Tài chính. Luận án đã đề cập và
phân tích những nội dung lý luận về QLT và tác động của hội nhập kinh tế đến
QLT. Trên cơ sở đó, Luận án đã đề xuất các giải pháp quan trọng đối với QLT ở
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, Luận án chú trọng

đến hiệu quả công tác QLT trên khía cạnh công tác quản lý thu thuế phải đảm
bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời, chống thất thu thuế, hạn chế đến mức thấp nhất
các hiện tượng gian lận, trốn thuế được coi là giải pháp cơ bản. Nhìn chung,
Luận án của NCS Lê Duy Thành đã nghiên cứu những nội dung lý luận và thực
tiễn về QLT ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập, đề xuất các giải pháp liên
quan, trong đó có giải pháp về QLT nhằm chống thất thu thuế nói chung, thuế
TNDN nói riêng. Tuy nhiên, do phạm vi và đối tượng nghiên cứu của Luận án
do NCS Lê Duy Thành thực hiện quá rộng, liên quan đến tất cả nội dung của
công tác QLT nói chung và gắn với giai đoạn đầu khi Việt Nam bắt đầu thực hiện
quá trình hội nhập đầy đủ và toàn diện vào nền kinh tế thế giới, do vậy, các nội


14

dung nghiên cứu gắn với QLT TNDN và chống thất thu thuế TNDN vẫn chưa
được đề cập một cách đầy đủ và cụ thể [62].
3. Nguyễn Thị Lan (2009), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Các giải pháp hạn chế
việc trốn thuế và tránh thuế của các công ty đa quốc gia hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam”, Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống hóa lý luận về vấn đề trốn
thuế, tránh thuế của các công ty đa quốc gia; Thực trạng trốn thuế, tránh thuế,
thất thu thuế ở các công ty đa quốc gia và quá trình thực hiện các giải pháp hạn
chế của CQT Việt Nam; Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất hiện tượng trốn thuế, tránh thuế, thất thu thuế ở các công ty đa quốc
gia đang hoạt động tại Việt Nam. Trong các giải pháp đề xuất, Luận án có đưa ra
việc đổi mới công tác thanh tra thuế đối với các công ty đa quốc gia theo hướng
có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào vấn đề định giá chuyển giao giữa công ty
ở Việt Nam với công ty liên kết, thành lập bộ phận thanh tra chống chuyển giá,
hạn chế thất thu thuế ở các công ty này. Các kết quả nghiên cứu của luận án này
ít nhiều có đánh giá mức độ thất thu thuế nói chung, thất thu thuế TNDN nói
riêng ở các công ty đa quốc gia thông qua việc trốn thuế, tránh thuế, gian lận

thuế, chuyển giá của các công ty này; đồng thời, giải pháp đưa ra cũng tập trung
vào việc hạn chế hiện tượng trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế, chuyển giá, thất
thu thuế. Mặc dù vậy, do Luận án tập trung nghiên cứu ở các công ty đa quốc gia
trên phạm vi cả nước giai đoạn 2000-2009 và hiện tượng trốn thuế, tránh thuế
nói chung, nên những nội dung chính của Luận án này không tập trung đi sâu
vào thất thu thuế và chống thất thu thuế TNDN ở tất cả các loại hình DN tại một
địa bàn cụ thể [49].
4. Lưu Ngọc Thơ (2013), Luận án Tiến sĩ kinh tế “QLT đối với DN lớn ở
Việt Nam hiện nay”, Học viện Tài chính. Luận án đã sưu tầm, tổng hợp, hệ thống
hóa các vấn đề lý luận về QLT đối với các DN lớn. Luận án cũng đã phân tích,
đánh giá thực trạng công tác QLT đối với các DN lớn ở Việt Nam giai đoạn
2007-2012, chỉ ra các kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
chủ yếu. Trên cơ sở đó, Luận án đã đề xuất 2 nhóm giải pháp gồm nhóm giải
pháp về hoàn thiện tổ chức bộ máy và sửa đổi Luật QLT đối với DN lớn, nhóm
giải pháp về tổ chức quản lý thu thuế đối với các DN lớn. Trong đó, nhóm giải
pháp về tổ chức quản lý thu thuế đối với DN lớn được tác giả phân tích chi tiết,
tập trung vào tất cả các nội dung quản lý nhằm đảm bảo hiệu quả QLT đối với


15

DN lớn. Nhóm giải pháp này cũng đã hướng đến mục tiêu chống thất thu thuế
nói chung, thuế TNDN nói riêng ở các DN lớn như giải pháp về thanh tra kiểm
tra thuế, cưỡng chế thu nợ thuế, thanh tra giá chuyển nhượng… Mặc dù vậy, do
Luận án này chỉ tập trung vào công tác QLT đối với các DN lớn và bao gồm tất
cả các sắc thuế, do đó, những nội dung về thất thu thuế và chống thất thu thuế
TNDN đối với tất cả các loại hình, quy mô DN chưa được Luận án tập trung
nghiên cứu cụ thể [65].
5. Nguyễn Xuân Thành (2014), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu
quả hoạt động thanh tra NNT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Học viện

Tài chính. Luận án đã sưu tầm, tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa được những
vấn đề lý luận về thanh tra thuế và hiệu quả thanh tra thuế; nghiên cứu, tìm hiểu
và trình bày một số kinh nghiệm của các nước về thực hiện hoạt động thanh tra
thuế; thực trạng công tác thanh tra NNT và đánh giá hiệu quả của công tác này ở
Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2012; đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả thanh tra thuế ở Việt Nam đến năm 2020. Các giải pháp Luận
án đưa ra đã tập trung vào các yếu tố trong các tiêu chí đánh giá hiệu quả công
tác thanh tra thuế như: tăng số lượng NNT được thanh tra, giảm chi phí thực hiện
một cuộc thanh tra, nâng cao chất lượng thanh tra… Đồng thời, Luận án cũng
đưa ra các giải pháp điều kiện cần có để thực hiện tốt các giải pháp nêu trên
nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế ở Việt Nam giai đoạn 20122020. Các giải pháp về nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế này có hướng
đến mục tiêu chính là hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót, gian lận gây thất
thu thuế ở các DN [63].
6. Mai Thị Vân Anh (2014), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Giải pháp chống thất
thu thuế XK, thuế NK ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Học
viện Tài chính. Trên góc độ lý luận, Luận án đã sưu tầm, tổng hợp, phân tích, hệ
thống hóa được những vấn đề chung về thuế XK, thuế NK, các nội dung về thất
thu thuế XK, thuế NK và các nội dung về chống thất thu thuế XK, thuế NK trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; Luận án cũng chỉ ra các nghiệp vụ hải quan
trong chống thất thu thuế. Về các giải pháp đề xuất, Luận án tập trung vào các
nhóm giải pháp như hoàn thiện QLNN đối với việc chống thất thu thuế XK, thuế
NK của Tổng cục Hải quan; nhóm các giải pháp áp dụng phương pháp quản lý
hải quan hiện đại (VNACCS/VCIS, cơ chế hải quan một cửa quốc gia, áp dụng


16

CNTT, quản lý rủi ro…) và nhóm các giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ
hải quan chống thất thu thuế XK, thuế NK. Có thể nói, phần lý luận về thất thu
thuế và chống thất thu thuế XNK, cũng như các giải pháp chống thất thu thuế

XNK mà Luận án này nghiên cứu và đề xuất là những tài liệu tham khảo vô cùng
quan trọng cho NCS trong quá trình viết Luận án. Tuy nhiên, do Luận án của
NCS Mai Thị Vân Anh viết về thuế XNK và hoạt động quản lý chống thất thu
thuế XNK của cơ quan hải quan, nên nội dung liên quan đến chống thất thu thuế
TNDN không được đề cập đến [1].
1.1.2.3. Các đề tài nghiên cứu khoa học
1. PGS.TS. Lê Xuân Trường (2011), Đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng
cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế ở Việt Nam”, Học viện
Tài chính. Đề tài đã nghiên cứu những cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế đồng thời phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế ở Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010, rút ra những kết quả đạt được ,
hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại và
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ở Việt Nam,
chống nợ đọng và thất thu thuế, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN [85].
2. PGS. TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài (2012), “Giải pháp chống thất thu
thuế TNDN ở Việt Nam”, Học viện Tài chính. Đề tài đã tổng hợp, làm rõ khía
cạnh lý luận về thuế TNDN từ khái niệm, đặc điểm, phân tích những nguyên
nhân gây thất thu thuế TNDN dưới nhiều góc độ khác nhau, làm rõ thực trạng
gian lận thuế và chống thất thu thuế TNDN ở Việt Nam, trình bày được những
kinh nghiệm quốc tế về chống thất thu thuế TNDN của một số quốc gia trên thế
giới. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp có tính khả thi nhằm chống thất thu
thuế TNDN ở Việt Nam. Tuy nhiên, do công trình nghiên cứu đánh giá chung về
tình hình thất thu thuế TNDN trên toàn lãnh thổ Việt Nam nên chưa có điều kiện
đi sâu phân tích diễn biến tình hình thất thu thuế và các giải pháp chống thất thu
thuế TNDN tại một địa bàn cụ thể - nơi có số lượng lớn các DN đang hoạt động
như ở TP Hải Phòng [44].
3. TS. Vương Thị Thu Hiền (2012), “Giải pháp chống thất thu thuế NK ở
Việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”. Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Học viện, Học viện Tài chính. Đề tài đã chỉ ra một số mặt hạn chế trong



×