Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

UNIT 8 ENGLISH SPEAKING COUNTRIES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 8 trang )

UNIT 8. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES
PART A: VOCABULARY
WORDS
Aborigines (n)
accent (n)

PRONUNCIATION
/ˌæbəˈrɪdʒəniz/
/ˈæksent/
/ˈæbsəluːtli /
/ ˈkætl ˈsteɪʃn/
/ɡəʊst/
/hɔːnt/
/ˈaɪkɒn/
/kəʊˈɑːlə/
/kɪlt/
/lɒk/
/əˈfɪʃl/
/pəˈreɪd/
/ˈpʌzl/
/ˈʃedjuːl/
/skɒts/ ˈskɒtɪʃ/
/steɪt/
/juˈniːk/

MEANING

1
2
3
tuyệt đối, chắc chắn


4
cattle station (n)
5
ghost (n)
6
haunt (v)
7
biểu tượng
8
koala (n)
9
kilt (n) /kɪlt/
10
loch (n)
11
chính thống/: chính thức
12
parade (n)
13
puzzle (n)
14
lịch trình, thời gian biểu
15
Scots/ Scottish (n)
16
state (n)
17
độc đáo, riêng biệt
PART B: GRAMMAR
1. Present tenses (Present simple, present continuous, present perfect)

1. Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
1.1. Cấu Trúc
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
S + V(s/es)
+ He plays tennis.
I Need a book
S + do not/ does not + Vinf
– She doesn’t play tennis.
We don’t know her
Do/Does + S + Vinf?
? Do you play tennis?
Does he like chicken?
1.2. Cách sử dụng

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.
He is sleeping at the moment
S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.
Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?


HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một thói quen, một hành động 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại
xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở
hiện tại.
hiện tại.

Ex:
Ex:
- The children are playing football now.
- He watches TV every night.
- What are you doing at the moment?
- What do you do every day?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- I go to school by bicycle.
Ex:
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển - Look! The child is crying.
nhiên.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next
Ex:
room.
- The sun rises in the East.
3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành
- Tom comes from England.
động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
- I am a student.
Ex:
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời
- He is coming tomorrow.
khóa biểu, chương trình
- My parents are planting trees tomorrow.
Ex: The plane leaves for London at
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với
12.30pm.
các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be,
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời
see, hear, understand, know, like, want,

gian when, as soon as và trong câu điều glance, feel, think, smell, love, hate, realize,
kiện loại 1
seem, remember, forget, belong to, believe …
Ex:
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN
- We will not believe you unless
TẠI ĐƠN GIẢN
we see it ourselves.
Ex:
- If she asks you, tell her that you do not - I am tired now.
know.
- She wants to go for a walk at the moment.
2. Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
2.1. Cấu trúc:
Khẳng định: S + has/have + V Past Participle
Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle
Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle..?
Trả lời câu hỏi:
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
22. Cách sử dụng:


Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
Mary has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Lady” several times.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most boring book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time she has driven a car.
It’s the second time she has lost her passport.
Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện
tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Mary has lived in that house for 10 years. (She still lives there)
= Mary has lived in that house since 1997 (Hiện nay là 2015)
Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi
– For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng
3. Present simple for future (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
- Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời
gian biểu, chương trình , lịch trình, … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể..
Ex: The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
- Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (tương lai
gần)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow


PART C: PRACTICE








Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×