Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Lịch sử 7 phát triển năng lực mẫu tập huấn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.46 KB, 21 trang )

Mẫu 2
Tuần : 1
Tiết PPCT: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu:
- Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết .
2.Kĩ năng:
- HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát thực tế.
- Tìm hiểu và thấy được vài trò của môn lịch sử.
3.Thái độ:
- Tìm hiểu nghiên cứu về bộ môn lịch sử.
- Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ môn(Giáo
dục môi trường)
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình
vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV: Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử Giám)
2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III.PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu vấn đề ,…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)


1. Ổn định tổ chức : 1p
2.-Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)2p
3. Bài mới
GV gọi học sinh đọc đoạn: HS: Không, mà phải trải 1. Lịch sử là gì?
”Con người…lịch sử “
qua quá trình biến đổi theo
GV : Con người, cây cỏ, thời gian ( sinh ra, lớn lên,
loài vật từ khi xuất hiện đã già yếu )
có hình dạng như ngày nay
không ? Tại sao ?
GV : Em có nhận xét gì về HS: Đó là quá trình con
loài người từ thời nguyên người phát triển không
thủy đến nay ?
ngừng.
GV kết luận : Tất cả mọi
vật sinh ra và lớn lên đều
có quá trình như vậy . Đó
là quá trình phát triển
ngoài ý muốn của con
người theo trình tự thời
gian của tự nhiên và xã hội


Mẫu 2
, đó chính là lịch sử .
GV : Vậy theo em lịch sử -HS : Lịch sử là những gì
là gì ?
đã diễn ra trong quá khứ .
GV : Nhưng ở đây, chúng
ta chỉ giới hạn học tập lịch

sử xã hội loài người ( Từ
khi con người xuất hiện
cho đến nay ).
GV : Vậy Có gì khác nhau
giữa lịch sử một con người
và lịch sử xã hội loài người
?

-Lịch sử là những gì đã
HS :Lịch sử một con người diễn ra trong quá khứ,
rất hẹp chỉ diễn ra trong không kể thời gian ngắn
một thời gian nhất định hay dài.
( sinh ra,lớn lên, già yếu,
chết ).
_ Lịch sử xã hội loài
ngừơi là tất cả loài người
sống trên trái đất , là sự
thay thế một xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến
bộ và văn minh hơn .
-HS: Cần phải có khoa học
, đó là khoa học lịch sử.
_ Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ .

GV : Làm thế nào để có
hiểu biết rộng về xã hội

loài người ?
GV kết luận : _ Lịch sử là
khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ những hoạt
động của con người và xã
hội loài người trong quá
khứ .
 Vậy học lịch sử để làm gì
? Chúng ta sang phần 2.
GV hướng dẫn HS xem
hình :
“Một lớp học ở trường
làng xưa”.
 HS thảo luận nhóm :
So sánh lớp học ở trường HS: ( đại diện nhóm trình
làng xưa và lớp học hiện bày kết quả )
- Khung cảnh lớp học,
nay có gì khác nhau ? Vì
bàn ghế có sự khác nhau,
sao có sự khác nhau đó ?
sở dĩ có sự khác đó là vì
xã hội loài người ngày
càng tiến bộ, điều kiện
GV kết luận : Như vậy học tập tốt hơn.
mỗi con người, mỗi quốc
gia, mỗi dân tộc đều có sự
thay đổi theo thời gian mà
chủ yếu là do con người
tạo nên .
GV: Theo em, chúng ta

cần biết những đổi thay đó HS : Rất cần, vì tất cả


Mẫu 2
không ? Tại sao có những không phải tự nhiên mà
đổi thay đó ?
thay đổi, do đó chúng ta
cần tìm hiểu để biết và quý
GV : Vậy cuộc sống mà trọng.
chúng ta có ngày hôm nay HS : Do những việc làm
có liên quan đến ai và của cha ông cha ta tạo nên.
những sự việc gì?
GV sơ kết: Tất cả những
việc làm của chúng ta, của
tổ tiên, của cha ông và của
cả loài người trong quá
khứ chính là lịch sử.
GV : Vậy học lịch sử để
làm gì và việc đó cần thiết HS : Học lịch sử giúp ta
như thế nào ?
hiểu cội nguồn giữ nước
Vậy dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử, chúng ta
sang phần 3.
GV : Đặc điểm của bộ
môn lịch sử là sự kiện lịch
sử đã xảy ra không diễn lại
được, không thể làm thí
nghiệm như các môn khoa
học khác. Cho nên lịch sử

phải dựa vào các dữ kiện
là chủ yếu để khôi phục lại
bộ mặt chân thật của quá
khứ.
GV cho HS xem hình : Bia
tiến sĩ Văn Miếu- Quốc Tử
Giám .
GV : Bia tiến sĩ đựơc làm
bằng gì ?
GV : Đó là tư liệu hiện vật,
đó là đồ vật của người xưa
để lại .
GV : Trên bia ghi gì ?
GV : Dựa vào những ghi
chép trên bia mà chúng ta
biết thêm công trạng của
các tiến sĩ.
*GD môi trường:Tư liệu
hiện vật tìm được ở đâu?
chúngta phải có ý thức
như thế nào để bảo vệ tư

(HS : Đó là bia đá )

HS : Ghi tên, tuổi, năm
sinh, năm đỗ của các tiến
sĩ .

HS:Tìm đươc ở trong lòng
đất hay ở trện mặt đất.Phải

biết giữ gìn và chống các

_ Học lịch sử giúp ta hiểu
cội nguồn dân tộc, biết
được công lao, sự hi sinh to
lớn của người xưa trong
quá trình dựng nước và giữ
nước.
_ Nhờ học lịch sử mà
chúng ta thêm quý trọng,
gìn giữ những gì mà tổ tiên
ta để lại
_ Rút ra bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và
tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử.
Dựa vào 3 loại tư liệu:
+ Tư liệu truyền
miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương
Mẫu 2 pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp
thuyết trình; sử dụng đồ hành

dungđộng
trực qua
liệu này?
phá huỷ nó.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh
sử, nhận
nhân vật
sử, sử
GV : Các
em cóảnh
thểlịch
kể lại
HS :xét
Truyện
Sơnlịch
Tinh
- dụng lược đồ lịch sử
Câu
Lịchmà
sửem
là biết ?
các tư1.liệu
Thuỷ Tinh ,Thánh Gióng.
A. những gì đã diễn ra trong
khứ.
những
Giáoquá
viên
cho họcB.sinh

kể gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra . tóm tắt về truyện
D. Thánh
bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin
cậy của(lịch
sử, cần
Gióng…
Trong
lịchyếu
sửtố nào sau đây?
A. Số liệu.
B.Tư đấu
liệu.
cha ông ta luôn phải
C. Sử liệu.
D.Tài liệu.
tranh với thiên nhiên

Câu 3. Lịch sử với tính chất làgiặc
khoa
học

nhiệm
vụ
tìm
ngoại xâm để duy trì hiểu và khôi phục lại
A. những gì con người đãcuộc
trải qua
khigiữ

xuấtgìn
hiện
sốngtừvà
độcđến ngày nay.
B. qúa khứ của con ngườilậpvàdân
xã hội
người.
tộc.loài
Đây
là những
C. toàn bộ hoạt động củacâu
con truyện
người. truyền thuyết
D. sự hình thành và phát được
triển của
lưu xã
từ hội
đời loài
nàyngười
– đời từ khi xuất hiện cho đến
ngày nay.
khác, sử học gọi là truyền
Câu 4. Người xưa để lại những
chứng tích có tác dụng gì?
miệng).
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
Giúp
ta loại
hiểu về HS
nguồn

gốcvào
và quá
trình
GV : B.
Tóm
lạichúng
có mấy
: Dựa
3 loại
tư phát triển của xã hội loài
người.
tư liệu giúp chúng ta dựng liệu:
Tư liệu truyền
C.
Giúp
chúng
ta
hiểu

dựng
lại lịch
lại lịch sử ?
miệng, Tư
liệu sử.
hiện vật,
D. Giúp chúng ta nhìn Tư
nhận
về
đúng
lịch

liệu chữ viết. sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền
.
B. Chữ viết.
GV tích
hợp: miệng
Các di
D. Hiện
vật. xưa
D. Không thuộc các tư liệu trên.
tích, đồ
vật người
Câu
6. Tại
chúng
còn giữ
lạisao
được
,đâtalàbiết đó là bia Tiến sĩ?
tên thật
tiến sĩ.
nguồn A.
tư Nhờ
liệu có
chân
Nhờvà
những
dể khôiB.phục
dựngtài

lạiliệu lịch sử để lại.
Nhờ
lịch sử.C.Do
đónghiên
chúngcứu
ta khoa học .
D.tranh
Nhờ chống
chữ khắc
cần đấu
cáctrên bia có tên tiến sĩ.
Phầnphá
tự luận
hành +động
hủy và
Câu
7.
Em
hiểu

câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
tôn tạo “hiện đại vềhóa”
-các
Dựdikiến
tíchsản
lịchphẩm:
sử.
+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

ĐA

1
A

2
3
4
5
6
B
B
C
A
D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua



Mẫu 2

Tuần : 2
Tiết PPCT: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
- HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.
Hs biết:
- Cách đọc và cách tính năm tháng theo công lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
2-Kĩ năng:


Mẫu 2
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách trước và sau công nguyên.
-Phân biệt được lịch âm và lịch dương.
3-Thái độ:
-Giúp HS biết quý trọng và tiết kiệm thời gian.
-Bồi dưỡng cho HS tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc
4- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng phải
chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II-CHUẨN BỊ:

1:Chuẩn bị của GV: Tờ lịch
2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ổn định tổ chức (.1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
GV hỏi:
HSTL:Học lịch sử để biết cội Học lịch sử để biết cội
-Học lịch sử để làm gì ?
nguồn dân tộc, biết được nguồn dân tộc, biết
truyền thống lịch sử của dân được truyền thống lịch
tộc ; để kế thừa và phát huy sử của dân tộc ; để kế
truyền thống của dân tộc
thừa và phát huy
HSTL: Dựa vào 3 loại tư truyền thống của dân
-Dựa vào đâu để biết và liệu :
tộc .
dựng lại lịch sử ?
+ Tư liệu truyền miệng
Dựa vào 3 loại tư liệu :
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu truyền
+ Tư liệu chữ viết
miệng
- Bài học hôm nay có những
+ Tư liệu hiện vật
đơn vị kiến thức nào?(2đ)
+ Tư liệu chữ viết
GV gọi HS nhận xét phần trả
bài cũ. GV kết luận
3.Bài mới.

Xem hình Bia tiến sĩ ở Văn
Miếu
GV: Hướng dẫn HS xem H2 :
Bia tiến sĩ-Văn Miếu Quốc
Tử Giám. SGK/Tr4 GV : Có
phải bia tiến sĩ được lập
cùng một năm không ?
HS: Không, có bia dựng
trước, có bia dựng sau
 Không phải các bia tiến sĩ
được dựng cùng 1 năm, vì
có người đỗ trước ,có
người đỗ sau. Như vậy,
người xưa đã có cách tính

1.Tại sao phải xác định
thời gian?
Xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan
trọng của lịch sử


Mẫu 2
và ghi thời gian, việc tính
và ghi thời gian rất quan
trọng, nó giúp ta biết rất
GV:Tại sao phải xác định nhiền điều.
thời gian?
HS:Không xác định đúng
thời gian diễn ra các sự

kiện,các hoạt động của con
người chúng ta không thể
nhận thức đúng sự kiện lịch
GV : Dựa vào đâu và bằng sử.
cách nào, con người sáng
tạo ra cách tính thời gian ?
HS : Đọc SGK “Từ xưa…
 GV giải thích: Vào thời cổ từ đây” để tìm ý trả lời
đại, người nông dân luôn phụ
thuộc vào thiên nhiên, cho
nên trong lĩnh vực sản xuất
họ luôn theo dõi và quan sát
để tìm ra qui luật của thiên
nhiên như hết ngày rồi lại
đến đêm, mặt trời mọc ở
hướng Đông, lặn ở hướng
Tây là 1 ngày.
-Thời cổ đại, người nông
dân đã theo dõi và phát hiện
ra chu kỳ quay của trái đất
quay xung quanh mặt trời(1
vòng là 1 năm có 360 ngày ).
Cơ sở để xác định thời gian
được bắt đầu từ đây. Vậy
người xưa đã tính thời gian
như thế nào ? Chúng ta sang
phần 2
* Định hướng phát triển năng
lực: Hs xác định được thời
gian.

GV : Dựa vào đâu để người HS: Dựa vào sự di chuyển
xưa làm ra lịch ?
của mặt trời, mặt trăng để
làm ra lịch.
GV : Trên thế giới hiện nay
có những loại lịch nào ?
HS: Âm lịch và dương
lịch.
 HS Thảo luận :
?Theo em Âm lịch là gì ?
Dương lịch là gì ? Loại lịch HS : Âm lịch là loại lịch

+ Âm lịch : là loại lịch
được tính theo thời gian
theo chu kì quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất 1
vòng là 1 năm ( từ 360
đến 365 ngày), 1 tháng
(từ 29-30 ngày).
+ Dương lịch : là loại
lịch được tính theo thời
gian theo chu kì quay của


Mẫu 2
nào có trước ? Vì sao ?

được tính thời gian theo chu
kỳ quay của mặt trăng
quanh trái Đất.

Dương lịch : Là loại lịch
được tính thời gian theo chu
GV phân tích: : Lúc đầu kỳ quay của trái Đất quanh
người phương Đông cho rằng mặt Trời
trái đất hình cái đĩa. Nhưng Âm lịch có trước
người Lamã xác định trái đất
hình tròn.
GV:Mở rộng : Vậy ngày nay
theo các em trái đất chúng ta
có hình gì ? (HS tự trả lời)
+ GV cho học sinh xem
quả địa cầu. Và xác định trái
đất hình tròn.
GV:Cho HS xem trong bảng
ghi SGK/ 6 “những ngày lịch
sử và kỉ niệm “có những loại
lịch nào?
-HS quan sát trả lời câu hỏi
GV:Em hãy xác định đâu là HS:Lịch âm và lịch dương
lịch dương đâu là lịch âm?
GV sơ kết : Nhìn chung mỗi -HS trả lời

Trái Đất quanh Mặt Trời
1 vòng là 1 năm (365
ngày +1/4 ngày) nên họ
xác định 1 tháng có 30
đến 31 ngày, riêng tháng
2 có 28 ngày.

quốc gia, mỗi dân tộc đều có

cách làm lịch riêng. Như vậy
trên thế giới có cần 1 thứ lịch
chung hay không ? Chúng ta
sang phần 3
* Định hướng phát triển năng
lực: Hs nắm được cách tính
thời gian của người xưa.
GV : Theo em biết, trên thế HS: Trên thế giới có nhiều
loại lịch bắt nguồn từ nhiều
giới có mấy loại lịch ?
nguồn
gốc
khác
nhau.Chẳng hạn ngoài lịch
âm lịch dương còn có lịch
phật giáo và lịch Hồi giáo.
GV:Thế giới có cần một thứ HS:Có,vì: ngày nay sự giao
lịch chung hay không?Vì lưu giữa các nước ngày
càng nhiều, nếu mỗi nước
sao?
vẫn sử dụng loại lịch riêng
của nước mình thì rất
khó…….

 Cần có 1 thứ lịch chung đó

-HS quan sát

-Xã hội loài người ngày
càng phát triển, sự giao

lưu giữa các quốc gia,
dân tộc ngày càng tăng.
Do vậy cần phải có lịch
chung để tính thời gian.

-Công lịch lấy năm tương
truyền Chúa Giê-xu ra
đời làm năm đầu tiên của
công nguyên.


Mẫu 2
là công lịch.
Gv : Cho HS xem quyển lịch
và Gv khẳng định đó là lịch
chung của cả thế giới và
được gọi là công lịch.
GV : Vậy công lịch là gì ?
-HS trả lời

-Những năm trước đó gọi
là trước công nguyên.
-Cách tính thời gian theo
công lịch :
CN 248 542
938

GV : Em thử trình bày các đơn vị đo thời gian theo công
HS: 1 ngày có 24 giờ, 1
lịch ?

tháng có 30 ngày hay 31 SCN
ngày.
- 1 năm có 12 tháng là 365
ngày
-100 năm là 1 thế kỉ
-1000 năm là 1 thiên niên
kỉ.

179

TCN

GV phân tích thêm : Lí do
có năm nhuận (365 ngày dư
6 giờ, 4 năm có 1 năm
nhuận.Ví dụ : Năm 2006 có 2
tháng 7, năm nhuận có 29
ngày )
GV hướng dẫn HS cách tính
thời gian theo Công lịch.
Trước công nguyên thì cộng
với năm hiện tại. Sau công
nguyên thì trừ với năm hiện
tại.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Câu1: Lịch sử cần xác định thời gian vì:
A.Muốn tìm hiểu và dựng lại lịch sử thì cần phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự
thời gian.
B.Các sự kiện xảy ra ở thời gian nhất định.
C.Thời gian là vàng ngọc.
D.Sự kiện cần có tuổi.
Câu2: Để tính thời gian, con người đã dựa vào:
A.ánh sáng.
C. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng
B.Mùa vụ.
D. Thời tiết.


Mẫu 2
Câu3: Âm Lịch là :
A.Tính theo sự di chuyển mặt trăng quanh trái đất.
B.Di chuyển của trái đất.
C.Di chuyển của mặt trời.
D.Di chuyển các vì sao.
Câu4: Dương lịch là:
A. Tính theo di chuyển của mặt trời
B. Di chuyển của trái đất
C.Tính theo sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
D. Di chuyển sao hoả
Câu5:Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung:
A. Nhu cầu một nước
B. Nhu cầu con người
C. Nhu cầu buôn bán
D. Nhu cầu giao lưu các nước, các khu vực cần thống nhất cách tính
Câu6: Công lịch được tính:

A.Lấy năm tương truyền chúa Giê Xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
B.Năm ra đời của Xê Da
C. Năm ra đời của Pom Pê
D. Năm ra đời của Ôc - Ta – Vi - út
Câu7: Năm 179 TCN hiểu là:
A.Cách hiện nay là 179 năm
B.Cách 179 năm mới đến năm đầu CN
C.2000 năm
D.2179 năm
Câu8: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?
A. 1000 năm
B. 100 năm
C. 10 năm
D. 2000 năm


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Người xưa đã dựa trên cơ sở nào để làm ra lịch ? (Nhận biết)
- Theo em thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ? Vì sao ? (thông hiểu và vận
dụng)
2-Biểu diễn các mốc thời gian trên trục thời gian ?(Vận dụng)
-Năm 221 TCN.
-Năm 207TCN.
-Năm 248
-Năm 542

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học tiết này:
-Các em học bài theo câu hỏi SGK/7
-Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS/10
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài 3 : Đọc kĩ nội dung bài học ở SGK, nghiên cứu các H3 sgk


Mãu 2
Tuần : 3
Tiết PPCT: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN MỘT:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3 : XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
HS biết:
- Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ thành người tối
cổ_người tinh khôn
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

2-Kĩ năng :
-HS thực hiện được: kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét.
-Phân tích được hình 5
3-Thái độ:
-Nhờ quá trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội ngày càng phát triển.
(Giáo dục môi trường)
4-Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng phải chính
xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II-CHUẨN BỊ :
1:Chuẩn bị củaGV :Tranh bầy người nguyên thủy
2:Chuẩn bị của HS:Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức 1p
2-Kiểm tra bài cũ:4p
-Âm Lịch là gì ? Dương Lịch là gì ?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?vì sao?(10đ)
TL: Âm Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Dương Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Cần:Vì sự giao lưu giữa các nước…
3-Bài mới
Gv yêu cầu các em quan sát HS quan sát tranh trả lời.
1. Con người đã
hình 3,4 SGK/Tr8
xuất hiện như thế
Gv cho HS thảo luận lớp câu
nào?
hỏi :
-HS:Khả năng sáng tạo và tư

?Quan sát hai bức tranh và duy ngôn ngữ của người tinh
hãy miêu tả có những gì?Nêu khôn cao hơn người tối cổ.
nhận xét của em về đời sống
15


Mãu 2
người nguyên thuỷ?(3phút)

-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo
ra những công cụ tinh vi
hơn,dựa trên những nguyên
liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang

(Dành cho HS khá- Giỏi)Vì
sao họ lại phải sống trong điều
kiện như vậy?
-Cách đây
? Người tối cổ xuất hiện như
khoảng 3-4 triệu năm
thế nào ? Nêu bằng chứng về sự
loài vượn cổ dần dần

xuất hiện của người tối cổ ?
biến thành người tối
GV:giúp học sinh phân biệt:
cổ.
_Vượn cổ là loài vượn có dáng
hình người sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm.Trong
quá trình tìm kiếm thức ăn,vượn
cổ có thể đứng bằng 2 chân và
dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn.
Loài vượn cổ này trở thành
người tối cổ, hộp sọ phát triển,
biết sử dụng và chế tạo ra công
cụ
*Giáo dục môi trường:Loài
-Người tối cổ sống
vượn cổ trở thành người tối cổ HS trả lời
theo bầy, ở trong
trong điều kiện nào?
hang động, mái đá,
?Người tối cổ sống như thế
lều. Công cụ bằng đá
nào ? Người tối cổ khác bầy vật
ghè đẽo thô sơ.
ở chổ nào ?
-Biết dùng lửa,
*Giáo dục môi trường:-Vì sao HS trả lời
cuộc sống bấp bênh
cuộc sống “ăn lông ở lổ “của
người tối cổ rất thấp kém ?

GV : kết luận : Con người đã xuất hiện hàng mấy triệu năm, phần lớn trong thời
gian đó họ chỉ sống lang thang, sống tự do, bình đẳng, chưa có tổ chức xã hội. Trải
qua hàng triệu năm, nhờ quá trình lao động, mà người tối cổ dần dần trở thành
16


Mãu 2
người tinh khôn.Vậy người tinh khôn sống như thế nào? Chúng ta sang phần 2.
Gv yêu cầu HS quan sát H5. và HS quan sát tranh trả lời.
2. Người tinh không
so sánh người tinh khôn khác
sống như thế nào
người tối cổ ở những điểm
Sống theo thị tộc
nào ?
_Làm chung-ăn
?Thể tích não của người tối cổ -HS:Khả năng sáng tạo và tư chung.
từ 850-1100 cm3,Người tinh duy ngôn ngữ của người tinh _Biết trồng trọt-chăn
khôn là 1450 cm3.Con số đó khôn cao hơn người tối cổ.
nuôi-làm gốm dệt
nói lên điều gì?
vải,đồ trang sức
-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo _Cuộc sống ổn định.
?Hình ảnh người tinh khôn vác ra những công cụ tinh vi
trên vai cây lao dài nói lên điều hơn,dựa trên những nguyên
gì ?Vai trò của nó đối với đời liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sống kinh tế của con người sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
thời nguyên thuỷ như thế nào?
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm

nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang
(Giáo dục môi trường)-Trong
đời sống người tinh khôn có
những tiến bộ như thế nào?
Nguyên nhân sự tiến bộ đó?

HS:.Nhờ cải tiến công cụ lao
động họ sản xuất tốt hơn,đời
sống được nâng cao hơn
-Người tinh khôn bắt đầu chú
ý đến đời sống tinh thần.
GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối cổ về tổ
chức xã hội-về sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn nhiều hơn,
phong phú hơn. Thế nhưng tại sao xã hội nguyên thuỷ lại tan rã.Chúng ta sang phần
3
-Công cụ kim loại được phát HS: Công cụ kim loại được 3-Vì sao xã hội
minh vào thời gian nào ? Và nó phát minh vào khoảng 4.000 nguyên thuỷ tan rã
hơn công cụ bằng đá ở chổ nào năm TCN. Hơn công cụ đá ở
?
chỗ : Sắc bén và chế tạo ra
nhiều công cụ hơn như : Rìucuốc-cày mũi giáo-tên.
- Cho tới khoảng 4.000 năm
TCN,con người đã phát hiện
ra đồng nguyên chất,rất
mềm,nên chủ yếu dùng làm
17



Mãu 2
đồ trang sức.Sau đó họ biết
pha đồng với thiếc và chì cho
cứng hơn gọi là đồng thau.
Gv yêu cầu HS xem tranh ở H6
SGK và giới thiệu:Có kiểu dáng
đẹp,độ nung cao,chất liệu mịn.
?Con người chế tạo đồ gốm để
làm gì?Vai trò của đồ gốm đối
với cuộc sống người nguyên
thuỷ?

HS:Đồ gốm này dùng để
đựng,có tai để buộc day treo
lên.Làm cho đời sống cao
hơn.

Gv yêu cầu HS xem tranh ở - HS:Dao, liềm, rìu, mũi tên,
H7 /SGK
đồ trang sức bằng đồng.
Gv : Người nguyên thuỷ (người -HS:Gặt lúa,săn thú….
tinh khôn) dùng những loại
công cụ gì ?
?Liềm ,mũi tên…dùng để làm
gì?
-HS:Nông nghiệp,thủ công
?Hình ảnh đồ gốm ,công cụ ,đồ nghiệp phát triển.
dùng và đồ trang sức bằng

đồng phản ánh ngành kinh tế -HS:Có thể khai phá đất
nào phát triển trong thời kì hoang,tăng năng suất lao động
này?
,sản phẩm ngày càng nhiều,xẻ
Gv :Giáo dục môi trường:? gỗ làm nhà,,.Công cụ bằng
Công cụ kim loại xuất hiện có kim loại sẽ làm cho nền kinh
tác dụng như thế nào?Đặc điểm tế phát triển hơn .
của công cụ bằng kim loại so
với công cụ đá có gì khác
nhau?
(Dành cho HS kháGiỏi) ? Tại sao khi công cụ
bằng kim loại xuất hiện nền sản
xuất phát triển thì xã hội
nguyên thuỷ tan rã ?
Liên hệ xã hội hiện nay.và
giáo dục h ọc sinh
Giáo dục tư tưởng tình
-Đòi hỏi phải cải tiến công cụ
cảm:Trong quá trình sản xuất
lao động,sự sáng tạo tư duy
của xã hội loài người muốn

_Công cụ bằng kim
loại xuất hiện thì nền
sản xuất phát triển,
sản phẩm sẽ dư thừa.
Trong xã hội có sự
giàu nghèo=> Từ đây
xã hội nguyên thuỷ
tan rã, nhuờng chỗ

cho 1 xã hội mới ra
đời.

18


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương
Mãu 2 pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết
trình;
dụng
dung
qua con người.
năng suất
đạtsửkết
quảđồ
cao
thì trực của
Định
hướng
triển
phải đảm
bảophát
những
yếunăng
tố lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
nào?

Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Nam Phi
B. Đông Nam Á
C. Nam Mĩ
D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời
gian nào?
A. 4000 năm TCN
B. 4 triệu năm
C. 3000 năm TCN
D. 5 triệu năm
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng .
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc.
B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ.
D. Theo bầy.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 6. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
B. Vượn cổ

Người tinh khôn
Người tối cổ.
C. Người tinh khôn
Người tối cổ
Vượn cổ
D. Người tối cổ
Vượn cổ
Người tinh khôn.
Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn.
B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa .
D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao
động
Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
+ Phần tự luận
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu
Đáp án

1
B


2
3
4
5
6
A
A
D
C
A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

7
D

8
D

19


Mãu 2

Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt

website:

20



Mãu 2

Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN,
chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp…

21


Mãu 2

22


Mãu 2

23


Mãu 2

24



×