Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài luận: Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.12 KB, 12 trang )

Bài Luận

Thiết kế mạng lan cho
tòa nhà 3 tầng


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO
TÒA NHÀ CÔNG TY TIN HỌC A&B
I. Tổng quan
1. Mục tiêu
 Tất cả các nhân viên trong công ty đều được sử dụng Internet.
 Tất cả các máy tính trong công ty đều liên lạc được với nhau.
 Tổng băng thông yêu cầu cho cả 1 tầng liên lạc nội bộ là 8MB/s. Đường
truyền phải hợp lý và đảm bảo được băng thông theo yêu cầu.
 Chi phí thi công chấp nhận được.
 Đảm bảo thẩm mỹ: đi dây gọn đẹp, tiện lợi.
 Công ty cần xây dựng một Web Server chỉ để phục vụ cho nhân viên trong
công ty, bảo mật hoàn toàn với bên ngoài, vị trí Web Server có thể đặt tùy ý.
2. Phạm vi
 Thiết kế mạng cho một tòa nhà Công Ty Tin Học A&B có 3 tầng, thiết kế
tại mỗi tầng giống hệt nhau. Mỗi tầng có 4 phòng và chi tiết của mỗi phòng
như sau:
 Tầng 1:
• Phòng 1: 4 Nhân viên
• Phòng 2: 8 Nhân viên
• Phòng 3: 6 Nhân viên
• Phòng 4: 12 Nhân viên
 Tầng 2:
• Phòng 1: 4 Nhân viên
• Phòng 2: 8 Nhân viên
• Phòng 3: 6 Nhân viên


• Phòng 4: 12 Nhân viên
 Tầng 3:
• Phòng 1: 4 Nhân viên
• Phòng 2: 8 Nhân viên
• Phòng 3: 6 Nhân viên
• Phòng 4: 12 Nhân viên
II.
Hiện trạng
1. Thiết bị tin học
 Máy tính Server: Chưa có
 Máy tính trạm: Chưa có
 Router: Chưa có
 Switch: Chưa có
 Dây mạng: Chưa có
 Đầu cáp mạng: Chưa có
2. Mặt bằng triển khai
 Tất cả 3 tầng trong Công ty đều chưa được triển khai về mạng.


 Công ty thuê một đường truyền Lease Line để kết nối Internet và đi vào tại
tầng 1 phòng số 1.
 Để có thể bắt 1 đường dây dẫn nổi từ 1 tầng đến tầng kề trên hoặc tầng kề
dưới sẽ phải tốn 2 triệu đồng. Nếu bắt xuyên từ tầng 1 đến tầng 3 sẽ phải
tốn 4 triệu đồng.
 Có thể tự do chọn vị trí đặt các thiết bị phần cứng.
III. Phương án thiết kế
1. Mô hình Logic
.1.
Sơ đồ


 Sơ đồ chi tiết ở trên là của tầng 1


 Sơ đồ chi tiết của tầng 2 tương tự như tầng 1 nhưng được nối từ cổng
FastEthernet0/1 của Router đến cổng FastEthernet0/1 của Switch 1.
 Sơ đồ chi tiết của tầng 3 tương tự như tầng 1 nhưng được nối từ cổng
Ethernet0/0/0 của Router đến cổng FastEthernet0/1 của Switch 2.
.2.
Mô hình địa chỉ

.3.
Công nghệ sử dụng
 Tận dụng tối đa các công nghệ phổ biến của Microsoft.
 Với diện tích của một tòa nhà Công Ty Tin Học A&B như trên ta sẽ chọn loại
mạng cần thiết kế là mạng LAN.


 Tổng băng thông yêu cầu cho cả một tầng liên lạc nội bộ là 8MB/s nên ta sẽ dùng
chuẩn mạng cục bộ 802.3 – Ethernet sử dụng giao thức CSMA/CD để truyền tải và
chia sẻ dữ liệu trên một đường truyền chung.
 Có tốc độ truyền tải dữ liệu là 10 MB/s
 Từ mô hình Logic được phân tích ở trên thì ta chọn chuẩn vật lý của Ethernet là
10Base-T có đồ hình mạng để thiết kế là dạng hình sao (Star).
 Ưu điểm:
 Tốc độ nhanh.
 Dễ dàng thêm một thiết bị vào trong hệ thống.
 Quản lý và kiểm soát mạng tập trung.
 Nếu xảy ra sự cố lỗi ở một máy tính sẽ không ảnh hưởng đến các máy trong
hệ thống.
 Khi có lỗi mạng ta dễ dàng kiểm tra và sữa chữa.

 Nhược điểm:
 Nếu thiết bị đầu nối trung tâm bị hỏng, có thể dẫn đến gián đoạn toàn bộ hệ
thống.
 Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn.
 Sử dụng dây cáp xoắn đôi loại STP vì chống nhiễu tốt, tốc độ truyền nhanh,
tín hiệu không bị nghe trộm và dùng loại CAT 3 có băng thông 16M.
 Sử dụng đầu cáp mạng RJ45.
.4.
Các chiến lược quản lý
.4.1. Quản lý Web Server
 Web là một công cụ truyền tải thông tin cực kỳ hữu dụng của cuộc sống hiện đại.
Trong hệ thống mạng nội bộ của một công ty, những dịch vụ này giúp nhân viên
cập nhật nhanh chóng các thông tin và hoạt động nội bộ của công ty.
 Mục đích là tất cả các nhân viên ở các phòng của các tầng đều có thể truy cập được
thông qua địa chỉ của máy Web Server.
.4.2. Triển khai Web
 Tại máy Web Server xây dựng một Web site mới đăng tải thông tin nội bộ công ty.
 Cấu hình địa chỉ IP, Port, đường dẫn đến thư mục Share Web
 Cấu hình trang mặc định và các đường dẫn dùng để truy cập Web
 Cấp quyền Read cho User
.5.
Các chiến lược an ninh bảo mật
 Không cài đặt Firewall
.6.
Dịch vụ
 Xây dựng một Web Server chỉ để phục vụ cho nhân viên trong công ty, hoàn toàn
bảo mật với bên ngoài.
2. Mô hình vật lý
2.1. Sơ đồ bố trí
 Sơ đồ bố trí bên dưới là của tầng 1, tầng 2 và tầng 3 là tương tự.



2.2.

Sơ đồ đi cáp




IV.
Danh mục các trang thiết bị và ứng dụng dự kiến
1. Danh mục các trang thiết bị
1.1. Thiết bị phần cứng
 Router Cisco: 1 Router
 Switch: 3 Switch 32 Port
 Dây cáp mạng: Sử dụng cáp STP
 Đầu nối cáp: Sử dụng đầu nối RJ-45
1.2. Máy tính
 Máy Server: 2 máy
 Máy Client: 90 máy
1.3. Hệ điều hành cài đặt


 Máy Server sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003
 Máy Client sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional
2. Dự trù kinh phí
2.1. Bảng chi tiết thiết bị phần cứng
Hãng Sản Thông Số Kỹ
Số
STT

Tên Thiết Bị
Đơn Giá (VNĐ)
Xuất
Thuật
Lượng
1
Router Cisco
CISCO
Số cổng kết nối: 1 Cái
9.870.000 VNĐ/Cái
CISCO8774 x RJ45
SEC-K9 4 Port
10/100 Mbps
Base-T, Giao
thức: ITU
G.992.1, ITU
G.992.2, ITU
G.992.3, Trọng
lượng (g): 5100
2
Switch 32 port
D-LINK
Số cổng kết nối: 1 Cái
2.909.000 VNĐ/Cái
D-Link
32 x RJ-45, tốc
Pro
độ truyền dữ
1000SGD
liệu:

– 16000
10/100Mbps,
chuẩn giao tiếp:
IEEE 802.3
IEEE 802.3u
IEEE 802.3x
3
Dây cáp STP
TAIWAN CAT 3
1m
5.000 VNĐ/m
4
Đầu cáp RJ-45
1 Cái
500 VNĐ/Cái
2.2. Bảng chi tiết máy tính
2.2.1. Máy Server
Số
Đơn Giá Thành Tiền
STT
Tên thiết bị
Hãng thiết bị
lượng
(VNĐ)
1 Mainboard
Asus P5KPL
1
1.330.000 1.330.000
2 CPU
Intel Core 2 Duo E4600

1
2.094.000 2.094.000
3 HDD
160GB Sata2 SEAGATE
1
748.000
748.000
4 DVD-combo
Samsung Combo
1
416.000
416.000
5 Case
COOLER MASTER 322
1
665.000
665.000
6 Nguồn
450W COOLER MASTER
1
1.030.000 1.030.000
7 DDR II
1GB Team
2
307.000
614.000
8 KeyBoard
A4 Tech
1
100.000

100.000
9 LCD
BenQ G700AD
1
2.603.000 2.603.000
10 Mouse
Mitsumi
1
108.000
108.000
TỔNG CỘNG
9.708.000


2.2.2. Máy trạm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên thiết bị

Hãng thiết bị


Mainboard
CPU
HDD
DVD
Case
Webcam
DDR II
KeyBoard
LCD
Mouse

Asus P5b – MX
Intel Duo Core E2200 2,2Ghz
160GB Sata2 SEAGATE
16x Samsung IDE
SD8013 450W – 24pins
Kingmaster 209
1GB Team
A4 Tech
BenQ G700AD
Mitsumi
TỔNG CỘNG
2.2.3. Tổng cộng số tiền dự trù cho các thiết bị

STT
1 Router Cisco
2 Switch
3 Dây cáp
4 Đầu RJ-45

5 Máy Server
6 Máy trạm
7 Chi phí phát sinh

Tên thiết bị

TỔNG CỘNG
V.













Số
lượng
1
1
1
1
1
1
2

1
1
1

Đơn Giá
Thành
(VNĐ)
Tiền
981.000
981.000
1.429.000 1.429.000
748.000
748.000
316.000
316.000
482.000
482.000
199.000
199.000
307.000
614.000
100.000
100.000
2.603.000 2.603.000
108.000
108.000
7.655.000

Số lượng
01 Cái

03 Cái
1300 m
100 Cái
2 Máy
90 Máy

Thành Tiền
9.870.000
8.727.000
6.500.000
50.000
19.416.000
688.950.000
2.000.000
735,513,000

Triển khai
1. Sắp xếp, cài đặt và cấu hình
Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước.
Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 cho máy Server và máy
chạy Web Server.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP cho tất cả các máy trạm.
Cài đặt và cấu hình máy Web Server, tạo trang Web để phục vụ cho nội bộ công ty.
Cấu hình DHCP trên Router để cấp IP động cho tất cả các máy trạm của các tầng
đều liên lạc được với nhau.
2. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt
Sau khi cài đặt xong hệ thống trong công ty ta tiến hành kiểm tra toàn diện hệ
thống:
Đặt ip động, tiến hành release và renew ip, kểm tra IP của DHCP cấp.

Từ các máy trạm kiểm tra xem đã liên lạc được với nhau và với Server chưa.
Kiểm tra xem máy trạm có truy cập được máy chủ web Server chưa.
Tất cả các máy trong hệ thống đã truy cập được Internet chưa.


 Sau quá trình kiểm tra toàn bộ hệ thống ta tiến hành bàn giao công việc vận hành
hệ thống lại cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn khắc
phục những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt.

MỤC LỤC
Switch 32 port D-Link Pro 1000SGD – 16000.........................................................10



×