Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Câu phân loại theo mục đích nói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.41 KB, 3 trang )

Câu phân loại theo mục đích nói
Tùy vào cách phân loại, câu được chia thành các nhóm khác nhau. Tuy nhiên,
ở phần này, học sinh tập trung cách phân loại câu theo mục đích nói gồm có:
câu nghi vấn (câu hỏi), câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật.
Kiểu
câu

Câu
nghi
vấn
(câu
hỏi)

Câu cầu
khiến

Chức năng

Hình thức

Chức năng chính: để hỏi. Ngoài ra, câu nghi
vấn còn thực hiện các chức năng khác như
để chào xã giao (Bác đi đâu đấy ạ?, Chị có
khỏe không ạ?…), để cầu khiến, ra lệnh (Bạn
có thể giúp tớ đóng cửa sổ được không?), để
đe dọa, để khẳng định/phủ định, để bộc lộ
cảm xúc (“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
đâu?”).

Hình thức: thể hiện thông
qua các từ để hỏi như: à, ư,


này, chưa, không, có không,
khi nào, ở đâu, vì sao…và có
dấu chấm hỏi cuối câu.

Chức năng chính: để yêu cầu, đề nghị, ra
lệnh… ai đó làm gì.

Có các từ cầu khiến: hãy,
đừng, chớ, đi, thôi, nào…
hoặc cuối câu có dấu chấm
than hoặc câu có ngữ điệu
cầu khiến.
Ví dụ: Bạn hãy giữ gìn sức
khỏe. Chúng ta cùng làm
việc nào.

Chức năng chính: để bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ: Chao ôi! Đối với những người ở quanh
ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ
Câu
cảm
thán

thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa,

Câu
trần
thuật

Đây là kiểu câu phổ biến nhất trong giao

tiếp. Nó có chức năng chính là kể, tả, thông
báo, giới thiệu…Bên cạnh đó, nó cũng thể
hiện một số chức năng khác như yêu cầu, đề
nghị, bộc lộ cảm xúc…

bỉ ổi…(Nam Cao – Lão Hạc)

Dấu hiệu nhận biết: có các
từ cảm thán như trời ơi, than
ôi, ôi, thương thay...hoặc
cuối câu có dấu chấm than.

Kết thúc câu là dấu chấm
câu.
Học sinh lưu ý trường hợp
đặc biệt của câu trần thuật


là câu phủ định. Câu phủ
định là câu có từ phủ định
(không, chẳng, chưa, đâu có,
đâu…).
Có 2 kiểu câu phủ định: câu
phủ định miêu tả và phủ
Ví dụ: Ngày hôm qua tôi gặp một chuyện

định bác bỏ.

buồn.
Một số mẫu câu thể hiện ý

Hoặc câu: Tôi thấy phòng này rất nhỏ, anh

nghĩa phủ định:

không nên hút thuốc ở đây.
– A gì mà A (Học giỏi gì mà
học giỏi.)
– Làm gì có A. (Làm gì có
chuyện như anh nói).
(trong đó A là một cụm từ)

Hành động nói và các kiểu câu tương ứng
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói (lời nói miệng, lời
viết). Ngày nay khi mạng xã hội phát triển, con người không chỉ giao tiếp qua
việc gặp gỡ trực tiếp mà có thể nói chuyện qua Facebook, Zalo…Có thể thấy,
khi xã hội càng phát triển, các hành động nói được thực hiện bằng nhiều cách
khác nhau. Tuy nhiên, dù thể hiện dưới hình thức nào thì hành động nói cũng
mang mục đích nào đó và biểu hiện qua một kiểu câu/một số kiểu câu nhất
định. Học sinh theo dõi các nhóm hành động nói với kiểu câu tương ứng thông
qua bảng liệt kê dưới đây.
Hành động nói

Kiểu câu


Trình bày (kể, tả, giới thiệu, nhận xét,
đánh giá, báo cáo, dự báo…)
Hỏi (hỏi, đề nghị, bộc lộ cảm xúc…)
Điều khiển (yêu cầu, ra lệnh, đề nghị,
khuyên nhủ…)

Hứa hẹn (hứa, bảo đảm, đe dọa…)
Bộc lộ cảm xúc (cảm ơn, xin lỗi, than
phiền…)

Câu trần thuật (kiểu câu chính), câu cầu
khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn.
Câu nghi vấn (kiểu câu chính), câu trần
thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán.
Câu cầu khiến (kiểu câu chính), câu cảm
thán, câu trần thuật, câu cầu khiến
Câu trần thuật (kiểu câu chính), câu cầu
khiến, câu cảm thán
Câu cảm thán, (kiểu câu chính), câu nghi vấn,
câu trần thuật, câu cầu khiến.



×