Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

SLIDE HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 65 trang )

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH
DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG
DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NON

Bắc Giang, tháng 8/2017


Mục tiêu

1. Nắm được sự thay đổi về chế độ dinh dưỡng cho
trẻ mầm non theo TT28/2016.
2. XD, đánh giá được khẩu phần, thực đơn đảm bảo
các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo TT 28/2016
3. Chỉ đạo, tổ chức giờ ăn đảm bảo an toàn, lồng
ghép giáo dục trẻ các kỹ năng tự phục vụ
4. Chỉ đạo tổ chức tốt công tác y tế trường học
trong các cơ sở mầm non theo Thông tư liên
tịch số 13/2016/TTLT- BYT-BGDĐT
5. Thực hiện các bước đánh giá tình trạng dinh
dưỡng của trẻ mầm non


Những thông tin chính

- Nội dung sửa đổi về nuôi dưỡng, chăm
sóc sức khỏe trong chương trình GDMN
- Hướng dẫn XD, đánh giá khẩu phần, thực
đơn đảm bảo các tiêu chuẩn về dinh
dưỡng
- Hướng dẫn chăm sóc trẻ trong bữa ăn
- Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng


trẻ mầm non
- Làm bài tập chấm biểu đồ tăng trưởng.


Chế độ dinh dưỡng cho trẻ mầm
non


Nội dung sửa đổi về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe
trong chương trình GDMN
Anh chị hãy nêu những điểm sửa đổi, bổ sung về
nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ trẻ trong chương
trình GDMN được sửa đổi năm 2016 mà anh/chị
biết?


Nhu cầu khuyến nghị năng lượng
Nhóm tuổi

Chương trình TT17/ 2009
Nhu cầu khuyến nghị
năng lượng/ngày/trẻ

Chương trình TT28/ 2016

Nhu cầu KNNL tại Nhu cầu khuyến nghị
trường/ngày/trẻ
năng lượng/ngày/trẻ
(60 - 70% nhu cầu cả
ngày)


3 - 6 tháng

6 - 12 tháng

12 - 36 tháng

555 Kcal

333-388,5 Kcal

710 Kcal

426-497 Kcal

1180 Kcal

708-826 Kcal

Nhu cầu KN
lượng
trường/ngày/trẻ

N.
tại

(60 - 70% nhu cầu cả
ngày)

500-550 Kcal


330-350 Kcal

600-700 Kcal

420 Kcal

930-1000 Kcal 600-651 Kcal


Nhu cầu khuyến nghị năng lượng

Nhóm tuổi

Chương trình TT 17/2009
Nhu cầu
khuyến nghị
năng
lượng/ngày/trẻ

3 - 6 tuổi

1470 Kcal

Nhu cầu KNNL
tại
trường/ngày/trẻ
(50 - 60% nhu
cầu cả ngày)


735 – 882 Kcal

Chương trình TT 28/2016
Nhu cầu
Nhu cầu KN
khuyến nghị
N. lượng tại
năng
trường/ngày/
lượng/ngày/trẻ trẻ

(50 - 55%
nhu cầu cả
ngày)
1230-1320
Kcal

615-726 Kcal


Cơ cấu các chất

TRẺ
NHÀ TRẺ

Tỷ lệ cung cấp
năng lượng/tổng
năng lượng khẩu
phần


Chương trình
TT 17/2009

Chương trình
TT 28/2016

Chất đạm
(Protein)
Chất béo
(Lipid)
Chất bột
(Glucid)

12 -15 %

13 - 20 %

35 - 40 %

30 - 40 %

45 - 53 %

47 - 50 %


Cơ cấu các chất

TRẺ
MẪU GIÁO


Tỷ lệ cung cấp
năng lượng/tổng
năng lượng khẩu
phần

Chương trình
TT17/ 2009

Chương trình
TT28/ 2016

Chất đạm
(Protein)
Chất béo
(Lipid)
Chất bột
(Glucid)

12 -15 %

13 - 20 %

20 - 30 %

25% - 35 %

55 - 68 %

52% - 60 %



Số bữa ăn trẻ nhà trẻ

6 - 11 tháng: bú mẹ và ăn bổ sung 2 – 3 bữa
- 12 - 36 tháng: Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ
 Phân bố năng lượng giữa các bữa ăn tại trường:
 + Bữa ăn buổi trưa: 30% - 35% nhu cầu năng
lượng cả ngày.
 + Bữa ăn buổi chiều: 25% - 30% nhu cầu năng
lượng cả ngày.
 + Bữa phụ: 5% - 10% nhu cầu năng lượng cả
ngày.
-


Số bữa ăn trẻ mẫu giáo

Số bữa ăn tại trường

Chương trình 2009

Chương trình 2016

Tối thiểu 1 bữa chính và 1
bữa phụ

1 bữa chính và 1 bữa phụ

Năng lượng cung cấp từ 35% đến 40% năng lượng

bữa chính
cả ngày

30% đến 35% năng lượng cả
ngày

Năng lượng cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng
bữa phụ
cả ngày

15% đến 25% năng lượng cả
ngày


Bữa ăn sáng



Chương trình GDMN không quy định việc
tổ chức bữa ăn sáng cho trẻ tại trường.
Trong điều kiện cho phép (về nhu cầu của
phụ huynh, điều kiện nhân lực, cơ sở vật
chất...) cơ sở GDMN có thể tổ chức bữa
ăn sáng cho trẻ. Khi tổ chức phải được
sự thống nhất của Ban giám hiệu, tập thể
giáo viên và phụ huynh.


Yêu cầu của bữa sáng


- Thời gian, nhân lực tổ chức bữa sáng không
được ảnh hưởng đến lịch sinh hoạt theo
Chương trình GDMN đã quy định.
 - Bữa sáng cung cấp khoảng 15% - 20% nhu cầu
năng lượng cả ngày.
 - Tổng nhu cầu năng lượng tại trường của 1 trẻ
trong một ngày không quá 80% nhu cầu năng
lượng cả ngày đối với trẻ nhà trẻ và 70% nhu
cầu năng lượng cả ngày đối với trẻ mẫu giáo.



Yêu cầu của bữa sáng

- Bữa sáng phải đảm bảo đủ 4 nhóm thực
phẩm (đạm, đường, béo, vitamin).
 - Có thể cho trẻ uống thêm sữa vào bữa
sáng để cung cấp đủ năng lượng và bổ
sung can xi, tốt cho sự phát triển của trẻ.
 Xây dựng khẩu phần, thực đơn ăn sáng
cho trẻ như các bữa chính và bữa phụ



XÂY DỰNG KHẨU PHẦN, THỰC ĐƠN
BÁN TRÚ CHO TRẺ MẦM NON


Thảo luận


Anh/chị hãy chia sẻ hiểu biết về nguyên
tắc xây dựng khẩu phần, thực đơn bán trú
cho trẻ MN?
 Những khó khăn, thuận lợi của nhà
trường trong việc áp dụng các nguyên
tắc đó?



1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng

- Đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
 - Tỷ lệ giữa các chất cung cấp năng lượng cân đối,
hợp lý








=> Nhu cầu dinh dưỡng được quy định trong một khoảng
nhất định. Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại
trường, CBQL lựa chọn mức năng lượng và tỉ lệ các chất
cung cấp năng lượng (protein, lipid, glucid) phù hợp.
Tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỷ lệ các chất
theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ
mỗi chất nằm trong khoảng quy định.



1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng

Ví dụ:
 - Các trường có tỉ lệ trẻ MG thừa cân, béo phì cao,
chọn mức năng lượng thấp (50% NL cả ngày) và
năng lượng cung cấp từ lipid ở mức giới hạn dưới
(25%).
 - Các trường có tỉ lệ trẻ MG suy dinh dưỡng cao:
chọn mức năng lượng cao (55% NL cả ngày), năng
lượng cung cấp từ protid ở mức tối đa (20%).
 - Mức tiền ăn đóng góp thấp: Chọn mức năng lượng
tối thiểu, bổ sung năng lượng bằng nhóm chất béo.



1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng

- Đạt tối ưu cân bằng của các chất dinh dưỡng:
 + Ít nhất 60% protein động vật/protein tổng số
 + Lipid động vật và lipid thực vật = 70% và 30%.
 + Tỉ lệ glucid khẩu phần: Trẻ nhà trẻ 47 - 50%
năng lượng từ glucid/tổng năng lượng khẩu
phần; Trẻ mẫu giáo 52 - 60% năng lượng từ
glucid/tổng năng lượng khẩu phần.



1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng


- Đảm bảo cân đối các vitamin và chất khoáng (C, A, B,
sắt, kẽm, iod...)
 Các loại rau, quả có màu vàng đỏ có nhiều tiền vitamin
A, các loại rau có màu xanh đậm như rau ngót, rau
muống, rau dền, rau đay có nhiều vitamin C, sắt và
canxi... Cần lưu ý là vitamin C sẽ bị mất mát khi rau bị
giập nát. Do đó, sử dụng rau tươi cho bữa ăn của trẻ,
nấu xong ăn ngay. Rau và quả chín còn là nguồn cung
cấp chất xơ quý, có tác dụng chống táo bón và phòng
xơ vữa động mạch.





2. Thực đơn
- Xây dựng hàng ngày, theo tuần (theo
mùa).
 - Các món ăn của thực đơn không lặp lại
trong 2 - 4 tuần.
 - Sử dụng sữa và các chế phẩm của sữa
để tăng thêm khẩu phần canxi.



2. Thực đơn
- Xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có
của địa phương và mức đóng góp tiền ăn
của trẻ.
 - Thay đổi sự kết hợp giữa các loại thực

phẩm để tạo ra các món ăn khác nhau.



2. Thực đơn


- Niêm yết công khai thực đơn tuần (bảng
tuyên truyền chung của trường, có thể ở
cửa lớp) để phụ huynh cùng phối hợp
trong việc tổ chức bữa ăn cho trẻ tại nhà
(khẩu phần đã thực hiện tại trường so với
khẩu phần khuyến nghị cả ngày, thay đổi
món ăn so với ở trường...)


3. Đa dạng thực phẩm

- Có đủ 4 nhóm thực phẩm (đạm, đường,
béo, vitamin).
 - Có ít nhất có 5 trong 8 nhóm theo phân
loại của WHO, trong đó nhóm chất béo là
bắt buộc



Phân chia thực phẩm theo nhóm của WHO
1.
2.


3.
4.

Gạo, ngô, khoai, sắn
Hạt các loại (Đậu, đỗ,
vừng, lạc...)
Sữa và sản phẩm của sữa
Thịt, cá, tôm ,cua, ốc...

5. Trứng các loại
6. Củ, quả có màu vàng, đỏ
7. Rau, củ, quả khác
8. Dầu, mỡ


×