Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bài tập về đường đặc tính ngoài của tốc độ và đường nhiên liệu của động cơ ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.51 KB, 6 trang )

Ta có công thức S.R.Lây Đécman:
N
e
=N
max
.

a.
n
e
n
N
+b
(
n
e
n
N
)
2
−c
(
n
e
n
N
)
3

(1)
M


e
=
10
4
. N
e
1,047. n
e
(2)
Và công thức tính đường đặc tính nhiên liệu của động cơ là:

G
T
=
Q× ρ
n
t
(3)
=>
g
e
=
G
T
N
e
=
Q× ρ
n
N

e
×t
(4)
Trong đó:

N
e
là công suất có ích của động cơ (kw)

n
e
là số vòng quay trục khuỷu ứng với một thời điểm bất kì
(vòng/ph)

N
max
là công suất có ích cực đại của động cơ (kw)

n
N
là số vòng quay lớn nhất của trục khuỷu động cơ
(vòng/ph)
a, b, c là các hệ số thực nghiệm ( ở đây dùng động cơ xăng
nên a=b=c=1 )

M
e
là mô men xoắn của động cơ (Nm)

g

e
là công suất tiêu hao nhiên liệu có ích của động cơ (
kg
kw.h
¿

G
T
là mức tiêu hao nhiên liệu theo thời gian (kg/h)
Q là lượng tiêu hao nhiên liệu (L)

ρ
n
là tỉ trọng của nhiên liệu (ở đây động cơ xăng có
ρ
n
=0,7 kg/L)
t là thời gian làm việc của động cơ (ta chọn thời gian xe hoạt
động là 1h)
bảng số liệu kết quả của
N
e
,
n
e
,
M
e
,
G

T

g
e
( ở
đây ta chọn xe có số vòng quay cực đại là 5600 vòng/ph và cho xe đi
trong 1h với lượng tiêu hao nhiên liệu là 10L/100km)
Ứng với mỗi giá trị
n
e
thì ta có các kết quả như sau(chia ne ra
làm 14 phần):
n
e
(vòng/phút)
N
e
(kw)
M
e
(N.m)
g
e
(
kg
kw.h
¿
400 7,67 183,14 9,13
800 16,36 195,32 4,28
1200 25,54 203,28 2,74

1600 35,09 209,47 1,99
2000 44,79 213,90 1,56
2400 54,42 216,57 1,29
2800 63,75 217,46 1,10
3200 72,56 216,57 0,96
3600 80,63 213,92 0,87
4000 87,73 209,48 0,80
4400 93,64 203,26 0,75
4800 98,13 195,26 0,71
5200 101 185,51 0,693
5600 102 173,97 0,686
Vậy ta có biểu đồ đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là:

Biểu đồ tương q
Và đường đặc tính nhiên liệu là so với đường công suất có ích của động
cơ là

×