Phßng Gi¸o dôc vµ §µo t¹o huyÖn Th¸i Thôy
Trêng THCS Th¸i Xuyªn
Ngêi thùc hiÖn : Hoµng ThÞ TÜnh
Kểm tra bài cũ
Câu 1: Cụm danh từ là gì ?
Câu 2: Trong câu sau có mấy cụm danh từ ?
Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con
một người chồng thật xứng đáng.
A. Một cụm.
B. Hai cụm
C . Không có cụm danh từ nào .
một người chồng thật xứng đáng.
tiết 52 : Số từ và lượng từ
I-Số từ:
1.Ví dụ:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi. ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
- Các từ : hai, một trăm,
chín, một bổ sung ý nghĩa về
số lượng .
- Từ sáu bổ sung ý nghĩa
về thứ tự .
Số từ
2. Ghi nhớ:
a. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
b. Các loại số từ: Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
c. Đặc điểm:
-
Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau
danh từ.
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ
làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ.
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
a. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
b. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
c. Đặc điểm:
-
Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh
từ.
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
Ví dụ : Dân tộc Việt Nam / là một.
C V
Hai bông hoa này/ rất đẹp.
C V
+Còn có thể làm thành phần câu
CN- VN.
Câu hỏi thảo luận:
Hãy cho biết từ đôi trong ví dụ a có phải là
số từ không? Vì sao?
Đáp án: đôi không phải là số từ mà
là danh từ đơn vị vì nó đứng ở vị trí của
danh từ đơn vị và trực tiếp kết hợp với số
từ ở phía trước.Một đôi cũng không phải
là số từ ghép vì: Có thể nói: Một trăm
con bò , không thể nói: Một đôi trăm
con bò , phải nói:một đôi bò con là
DT chỉ loại thể.
d.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng
như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là
số từ mà là danh từ đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số
lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
tiết 52 : Số từ và lượng từ
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
a. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
b. Các loại số từ: Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
c. Đặc điểm:
-
Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước
danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh
từ.
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành phần câu.
d.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi,
cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ
đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng như
ng vẫn đứng sau danh từ.
Ví dụ:
-Đi hàng hai, hàng ba
Bài tập:
Tìm số từ trong bài thơ sau xác định ý nghĩa
các số từ ấy ? :
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ chỉ lượng: một canh , hai canh , ba
canh , năm cánh.
Số từ chỉ thứ tự: canh bốn , canh năm.
tiết 52 : Số từ và lượng từ