Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

QUY CHẾ SỬ DỤNG QUỸ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.55 KB, 10 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN
CAO SU TÂN BIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày

tháng

năm 2019

QUY CHẾ
Khoa học và Công nghệ của Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-HĐQTCSTB ngày
tháng năm 2019
của Hội đồng quản trị Công ty CP Cao su Tân Biên)
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ Tài chính về việc ban hành Hướng dẫn nội dung chi và quản lý quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-HĐQTCSTB ngày 25/06/2018 của Hội đồng quản trị Công
ty Cổ phần cao su Tân Biên về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty ( sửa đổi bổ
sung ) của Công ty Cổ phần cao su Tân Biên;
Căn cứ Quyết định số 47/QĐ-HĐQTCSTB ngày 24 tháng 04 năm 2017 của Hội đồng quản
trị Công ty Cổ phần cao su Tân Biên về việc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
Công ty Cổ phần cao su Tân Biên;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-HĐQTCSTB về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ và Quyết định số: 49/QĐ-HĐQTCSTB về việc thành lập ban điều
hành Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ngày 24 tháng 04 năm 2017 của Hội đồng quản trị
Công ty Cổ phần cao su Tân Biên,
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên ban hành Quy chế hoạt động khoa


học và công nghệ như sau:
Điều 1. Nội dung sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
Nguồn vốn của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (gọi tắt là Quỹ)
dùng để thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ sau đây:
1. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN).
2. Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Điều 2. Quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Quy trình triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Các nhiệm vụ KH&CN phải thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ của công ty (gọi
tắt là Hội đồng KH&CN) đánh giá xét chọn, thẩm định và nghiệm thu, cụ thể như sau:
a. Giai đoạn đề xuất:
Trên cơ sở nhu cầu nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ phục vụ cho sản xuất
kinh doanh của Công ty, các cá nhân (gọi tắt là CNĐT) và đơn vị (gọi tắt là CQCT) xây dựng
Phiếu đề xuất theo đơn đăng ký (mẫu B1-1-ĐON ) và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (theo mẫu
B1-2a-TMĐTCN, Mẫu B1-2b-MĐTXH, Mẫu B1-2c-TMĐA, hoặc Mẫu B1-2d-TMĐA), gửi cho
Quỹ để đăng ký xét chọn.
b. Giai đoạn xét chọn:
- Quỹ tổng hợp danh sách các nhiệm vụ KH&CN đăng ký, đề xuất thành viên tham gia
Hội đồng KH&CN và trình Chủ tịch Quỹ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng KH&CN cấp
Công ty.


- Quỹ chuẩn bị công tác tổ chức họp Hội đồng KH&CN: tài liệu liên quan, thời gian, địa
Điểm, mời các thành viên Hội đồng.
- Hội đồng KH&CN họp, tiến hành đánh giá các đề xuất và kết luận về việc đề xuất triển
khai hoặc không triển khai nhiệm vụ.(theo mẫu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc mẫu B2-3c-ĐGDA)
- Chương trình họp Hội đồng xét chọn:
▪ Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn, giới thiệu thành
phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
▪ Chủ tịch Hội đồng xét duyệt chủ trì buổi họp.

▪ CNĐT và CQCT trình bày tóm tắt Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
▪ Các thành viên Hội đồng xét duyệt thảo luận, đánh giá nhiệm vụ (theo mẫu B2-3aĐGĐTCN hoặc mẫu B2-3c-ĐGDA) Phiếu đánh giá hồ sơ và gửi lại cho Tổ kiểm phiếu kiểm tra
phiếu đánh giá và lập biên bản kiểm phiếu đánh giá, và bảng tổng hợp phiếu đánh giá (theo mẫu
B2-4-KPĐG , B2-5-THKP). Ủy viên thư ký tổng hợp báo cáo kết quả cho hội đồng (theo mẫu
B2-6-BBHĐ).
▪ CNĐT và CQCT trả lời các ý kiến của Hội đồng (nếu có).
▪ Trên cơ sở các ý kiến của các thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt kết luận
đề nghị cho triển khai hoặc không cho triển khai nhiệm vụ KH&CN.
▪ Ủy viên Thư ký Hội đồng xét duyệt tổng hợp ý kiến phát biểu của các thành viên, kết
luận của Chủ tịch Hội đồng và lập Biên bản họp Hội đồng xét chọn.
- Chủ nhiệm đề tài (CNĐT) và Cơ quan chủ trì (CQCT) gửi lại Thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng (nếu có) cho Quỹ.
c. Giai đoạn thẩm định:
- Quỹ đề xuất thành viên tham gia Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN và
trình Chủ tịch Quỹ ban hành Quyết định thành lập Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp Công ty, và giao cho Tổ thẩm định tiến hành thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN theo phiếu thẩm định kinh phí Đề tài/ Dự án KH&CN (theo mẫu B3-1a-TĐĐT/ĐA
hoặc, B3-1b-TĐDA.- mẫu biên bản B3-2a-BBTĐĐT/ĐA hoặc B3-2a-BBTĐDA) và trình cấp có
thẩm quyền của doanh nghiệp xem xét.
- Cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp xem xét và quyết định việc thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN được đề xuất triển khai.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN bao gồm các nội dung:
▪ Thông tin nhiệm vụ KH&CN được duyệt triển khai: tên nhiệm vụ KH&CN, CNĐT và
CQCT.
▪ Tổng kinh phí nhiệm vụ KH&CN, trong đó ghi rõ kinh phí từ Quỹ phát triển KH&CN và
tiến độ cấp kinh phí.
▪ Thời gian thực hiện nhiệm vụ KH&CN, thời gian nghiệm thu.
▪ Sản phẩm bàn giao của nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu: quy trình công nghệ, máy
móc thiết bị, báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Quỹ thông báo đến CNĐT và CQCT kết quả xét chọn của nhiệm vụ KH&CN.

d. Giai đoạn triển khai thực hiện:
- Cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo kế hoạch đã được duyệt. Đề
xuất và kiến nghị với Quỹ nếu có các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Quỹ giám sát việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
đ. Giai đoạn nghiệm thu:
2


- CNĐT và CQCT chuẩn bị Báo cáo nghiệm thu và hồ sơ quyết toán nhiệm vụ KH&CN
gửi cho Quỹ.
- Quỹ tổng hợp các nhiệm vụ KH&CN nghiệm thu, đề xuất thành viên tham gia hội đồng
KH&CN nghiệm thu và trình Chủ tịch Quỹ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng KH&CN
nghiệm thu.
- Quỹ chuẩn bị công tác tổ chức họp Hội đồng KH&CN nghiệm thu: tài liệu liên quan, thời
gian, địa Điểm, mời các thành viên Hội đồng.
- Hội đồng KH&CN nghiệm thu tiến hành đánh giá kết quả nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN
(theo mẫu A1-1a-ĐGNTĐT/DA) và báo cáo Quỹ về kết quả nghiệm thu.
- Chương trình họp Hội đồng KH&CN nghiệm thu:
▪ Ủy viên thư ký Hội đồng KH&CN đọc Quyết định thành lập Hội đồng KH&CN nghiệm
thu, giới thiệu thành phần Hội đồng , các đại biểu tham dự và các thành viên tổ kiểm phiếu.
▪ Chủ tịch Hội đồng KH&CN nghiệm thu chủ trì buổi họp.
▪ CNĐT và CQCT trình bày tóm tắt Báo cáo nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN.
▪ Các thành viên Hội đồng nghiệm thu thảo luận, đánh giá theo Phiếu đánh giá nghiệm thu
(theo mẫu A1-1a-ĐGNTĐT/DA) và gửi lại cho Tổ kiểm phiếu lập biên bản kiểm phiếu (theo mẫu
A1-1b-BBKPNT).
▪ CNĐT và CQCT trả lời các ý kiến của Hội đồng KH&CN (nếu có).
▪ Trên cơ sở các ý kiến của các thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng KH&CN nghiệm
thu kết luận nhiệm vụ KH&CN được nghiệm thu hoặc cần được chỉnh sửa, hoàn thiện thêm.
▪ Ủy viên Thư ký Hội đồng nghiệm thu tổng hợp ý kiến phát biểu của các thành viên, kết
luận của Chủ tịch Hội đồng và lập Biên bản đánh giá kết quả nhiệm vụ KH&CN ( theo mẫu A11c-ĐGKQĐT/DA) của Hội đồng KH&CN nghiệm thu.

▪ CNĐT và CQCT gửi cho Quỹ hồ sơ quyết toán và báo cáo nghiệm thu đã chỉnh sửa theo
góp ý của Hội đồng (nếu có), và báo cáo hoàn thiện hồ sơ đánh giá ( theo mẫu A1-1d-BCHTHS).
- Quỹ xem xét hồ sơ Quyết toán, Báo cáo nghiệm thu hoàn chỉnh của nhiệm vụ KH&CN,
gửi các bộ phận chức năng liên quan để trình Chủ tịch Quỹ thông qua ra Quyết định công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
2. Hội đồng khoa học và công nghệ:
- Hội đồng KH&CN xét duyệt/nghiệm thu có số thành viên tối thiểu là 5 người, trong đó
có từ 1 đến 2 thành viên là ủy viên phản biện, bao gồm các cán bộ có kinh nghiệm về quản lý
doanh nghiệp, tài chính và trình độ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ
mà nhiệm vụ KH&CN đề xuất giải quyết. Hội đồng KH&CN được thành lập theo quyết định của
Chủ tịch Quỹ.
- Doanh nghiệp có thể thuê chuyên gia ngoài doanh nghiệp tham gia đánh giá.
- Mỗi Hội đồng KH&CN có thể tư vấn cho một (01) hoặc một số nhiệm vụ KH&CN
(trong trường hợp các nhiệm vụ KH&CN cùng lĩnh vực).
- Thành phần Hội đồng KH&CN xét chọn/nghiệm thu phải đảm bảo có ít nhất 50% số
thành viên không công tác tại cơ quan chủ trì đề tài, trong đó có ít nhất 2 thành viên là các
chuyên gia có uy tín, trình độ, chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công
nghệ được giao tư vấn, thành viên còn lại là các nhà quản lý.
- Hội đồng KH&CN xét chọn/nghiệm thu gồm: 01 Chủ tịch, (có thể có 01 Phó Chủ tịch),
01 hoặc 02 Ủy viên phản biện, 01 Ủy viên thư ký và các Ủy viên khác. Ủy viên thư ký Hội đồng
là thành viên Quỹ, có nhiệm vụ: chuẩn bị các buổi họp của Hội đồng, ghi biên bản họp, đọc ý
3


kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) và các nhiệm vụ khác theo quy
định.
- Nguyên tắc đánh giá nhiệm vụ KH&CN:
▪ Mỗi thành viên Hội đồng nhận xét và cho Điểm nhiệm vụ KH&CN theo Phiếu đánh giá.
▪ Điểm trung bình của nhiệm vụ KH&CN bằng tổng số Điểm của các thành viên/tổng số
thành viên dự họp Hội đồng.

▪ Nếu có phiếu đánh giá có sự chênh lệch Điểm từ 30% so với Điểm trung bình của Hội
đồng thì Phiếu đánh giá đó không có giá trị và bị loại bỏ.
▪ Đề tài được xét chọn có điểm trung bình đạt tứ 50 điểm trở lên ( được phân theo cấp là:
Đạt, hạng khá, hoặc Hạng xuất sắc )
▪ Cách xếp hạng nhiệm vụ KH&CN:
+ Không đạt: số Điểm trung bình < 50
+ Đạt: số Điểm trung bình từ 50 - 69
+ Hạng khá: Điểm trung bình từ 70 - 89
+ Hạng xuất sắc: Điểm trung bình từ 90 - 100
- Đối với mỗi nhiệm vụ KH&CN, thành phần Hội đồng từ khi xét chọn đến khi nghiệm thu
(đặc biệt là Ủy viên phản biện) được giữ cố định, nếu có thay đổi thì số thành viên thay đổi không
vượt quá 1/3 số thành viên ban đầu.
Điều 3. Tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ xét chọn tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm
sau:
1. Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu (điểm tối đa 12);
b) Nội dung, nhân lực thực hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử
dụng (điểm tối đa 24);
c) Sản phẩm khoa học và công nghệ (điểm tối đa 16);
d) Phương án chuyển giao ứng dụng các sản phẩm và phương án tổ chức để triển khai ứng
dụng sản phẩm (điểm tối đa 16);
đ) Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện (điểm tối đa 16);
e) Năng lực của tổ chức và các cá nhân thực hiện (điểm tối đa 16).
2. Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn và đề án khoa học:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu (điểm tối đa 12);
b) Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu (điểm tối đa 12);
c) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (điểm tối đa 12);

d) Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện (điểm tối đa 20);
đ) Sản phẩm khoa học, lợi ích kết quả của đề tài và phư¬ơng án chuyển giao sản phẩm, kết
quả nghiên cứu (điểm tối đa 24);
e) Năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
3. Dự án SXTN:
a) Tổng quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án (điểm tối đa 8);
b) Nội dung và phương án triển khai (điểm tối đa 24);
c) Tính mới và tính khả thi của công nghệ (điểm tối đa 12);
4


d) Khả năng phát triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án (điểm tối đa 16);
đ) Phương án tài chính (điểm tối đa 24);
e) Năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện (điểm tối đa 16).
Điều 4. Nguyên tắc Trình tự, nội dung làm việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ
thẩm định
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và
cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có trách nhiệm hoàn thiện và gửi
lại thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo kết luận của Hội đồng và Bản
giải trình về những nội dung đã chỉnh sửa.
2. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ
chức họp Tổ thẩm định;
3. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với chế
độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ
quan có thẩm quyền ban hành để xác định: chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê
chuyên gia trong/ngoài nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác
cũng như thời gian cần thiết để thực hiện; và các nội dung nghiên cứu với kết luận của Hội đồng,
b) Kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân

sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản
phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
4. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
- Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết
luận chung của Tổ thẩm định. Các thành viên Tổ thẩm định, chuyên gia (nếu có) và thư ký hành
chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
5) Trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định
A). Thư ký hành chính đọc quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ
thẩm định và các đại biểu tham dự, đọc những kết luận chính của Hội đồng tại phiên họp đánh giá
hồ sơ.
b). Tổ trưởng Tổ thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định
kinh phí đối với nhiệm vụ cấp cơ sở.
c). Cá nhân được tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cử làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trình bày về những nội dung đã bổ sung, chỉnh
sửa theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp; trả lời các câu hỏi của thành viên Tổ
thẩm định (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Tổ thẩm định.
d). Thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia so với kết luận của Hội đồng.
đ). Các thành viên Tổ thẩm định nêu ý kiến thẩm định theo quy định tại các điểm a, b
khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
e). Trước khi Tổ thẩm định có ý kiến kết luận, Chủ nhiệm nhiệm vụ được mời tham dự lại
cuộc họp của Tổ thẩm định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định. Chủ nhiệm
nhiệm vụ có quyền nêu ý kiến giải trình, làm rõ trước khi Tổ thẩm định kết luận.
f). Thư ký hành chính giúp Tổ thẩm định hoàn thiện Biên bản thẩm định theo các biểu mẫu
của sau (đề tài/đề án: Biểu B3-2a-BBTĐĐT/ĐA; dự án SXTN: Biểu B3-2b-BBTĐDA). Biên bản
5


thẩm định dự án KHCN được chuẩn bị theo biểu mẫu của từng chương trình khoa học và công
nghệ cấp cơ sở tương ứng.

Điều 5. Khoán thực hiện nhiệm vụ KH&CN
- Nhiệm vụ KH&CN được khoán chi theo một trong hai phương thức sau:
+ Nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng;
+ Nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần.
- Nhiệm vụ được thực hiện theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng khi đáp
ứng đồng thời các Điều kiện sau:
+ Nhiệm vụ CNĐT và CQCT nhiệm vụ thuyết minh và đề xuất thực hiện phương thức
khoán chi đến sản phẩm cuối cùng;
+ Sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ đã được xác định rõ tên sản phẩm cụ
thể; chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm, đơn vị đo, mức chất lượng hoặc yêu cầu khoa học
cần đạt được; số lượng hoặc quy mô sản phẩm tạo ra; địa chỉ ứng dụng;
- Các nhiệm vụ không đủ Điều kiện khoán chi đến sản phẩm cuối cùng thì thực hiện theo
phương thức khoán chi từng phần. Các phần công việc khoán chi, phần công việc không khoán
chi được xác định trên cơ sở thuyết minh của CQCT và CNĐT.
+ Các phần công việc được giao khoán
a) Công lao động trực tiếp, gồm: công lao động cho các chức danh nghiên cứu; thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện
nhiệm vụ.
b) Hội thảo khoa học, công tác trong nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
c) Điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
d) Mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ hoạt động nghiên cứu đã được
doanh nghiệp ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật.
đ) Mua dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp
chí tham khảo; dịch vụ thuê ngoài; văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in, phô tô tài liệu phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
e) Các công việc khác liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ.
+ Các phần công việc không được giao khoán
a) Mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (vật liệu, hóa chất), phụ tùng phục vụ hoạt động
nghiên cứu chưa được doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật.

b) Sửa chữa, mua sắm tài sản cố định, bao gồm: Mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp
cho hoạt động nghiên cứu; sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu.
c) Đoàn ra.
Điều 6. Quy định định mức xây dựng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN
Áp dụng theo hướng dẫn tại thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTCBKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015, của bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ. Hướng
dẫn định mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN.

6


Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 05 năm 2016 của ủy ban
nhân dân Tỉnh Tây Ninh, ban hành Quy định định mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
- Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản hồi
ý kiến về Quỹ để xem xét, chỉnh sửa và trình người có thẩm quyền cao nhất doanh nghiệp ban
hành./.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

Trương Minh Trung

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM
1/ mẫu B1-1-ĐON: Đơn đang ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở ( chủ nhiệm ĐT/DA )
7



2/ mẫu B1-2a-TMĐTCN, Mẫu B1-2b-MĐTXH, Mẫu B1-2c-TMĐA, hoặc Mẫu B1-2d-TMĐA:
Bản Thuyết minh đề tài/ Đề án KH&CN cấp cơ sở. ( chủ nhiệm ĐT/DA )
3/ mẫu B1-4-LLCN: Lý lịch của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN. ( chủ nhiệm ĐT/DA )
4/ mẫu B1-5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.( chủ nhiệm ĐT/DA)
5/ mẫu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc mẫu B2-3c-ĐGDA: Phiếu đánh giá xét chọn Đề tài/Dự án.( Hội
Đồng KH-CN)
6/ mẫu B2-4-KPĐG: biên bản kiểm phiếu đánh giá đề tài-dự án .( Hội Đồng KH-CN)
7/ mẫu B2-5-THKP: bảng tổng hợp phiếu đánh giá .( Hội Đồng KH-CN)
8/ mẫu B3-1a-TĐĐT/ĐA hoặc, B3-1b-TĐDA: phiếu thẩm định kinh phí Đề tài/ Dự án. (Tổ
thẩm định kinh phí KH-CN)
9/ mẫu B3-2a-BBTĐĐT/ĐA hoặc B3-2a-BBTĐDA: Biên bản thẩm định kinh phí Đề tài/ Dự án.
(Tổ thẩm định kinh phí KH-CN)
10/ mẫu A1-1a-PĐGNTĐT/DA: Phiếu đánh giá nghiệm thu Đế Tài- Dự án.( Hội Đồng KH-CN)
11/ mẫu A1-1b-BBKPNT:biện bản kiểm phiếu đánh giá nghiệm thu ĐT-DA.(Hội Đồng KH-CN)
12/ mẫu A1-1c-ĐGKQĐTDA: biên bản đánh giá kết quả ĐT-DA.(Hội Đồng KH-CN)
13/ mẫu A1-1d- PNXTĐSP. mẫu A1-1e- BCTĐSP: phiếu nhận xét thẩm định sản phẩm và báo
cáo thẩm định sản phẩm. ( chuyên gia thẩm định HĐ KH&CN).
14/ mẫu a1-1f-BCHTHSNT: báo cáo hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu. ( chủ nhiệm đề tài).
15/ mẫu A1-ĐXNV và mẫu A2-ĐXNV: phiếu Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở. ( tổ
chức, cá nhân đề xuât; TGĐ hoặc HĐQT đề xuất đặt hàng)
16/ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN và Quyết định công nhận kết quả nghiệm thu đề tài.
( chủ tịch quỹ ).
17/ Báo cáo nghiệm thu và hồ sơ quyết toán do chủ nhiệm đề tài thực hiện.

Mẫu số 02
12/2016/TTLT-BKHCN-BTC
BÁO CÁO TRÍCH LẬP, ĐIỀU CHUYỂN VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

(Kèm theo tờ khai Quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN)
Kỳ tính thuế: từ ………. đến …………
8


Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế:

I. Xác định số trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ tính thuế:
1. Mức trích lập: …………………………….
2. Số tiền trích lập: ………………………….. đồng
II. Theo dõi việc Điều chuyển, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ các kỳ tính thuế
trước và kỳ này:

STT

Mức trích Số tiền
Năm
lập trong trích lập
trích
kỳ tính trong kỳ
lập
thuế
tính thuế

(1)

(2)

1




2

….

…..

…..

(3)

(4)

Số nhận
Số tiền đã
Số Điều
Điều
sử dụng
chuyển
chuyển
trong kỳ
trong kỳ
trong kỳ
tính thuế
tính thuế
tính thuế
trước
(5)


(6)

Số tiền đã
sử dụng
Số tiền được
trong kỳ chuyển sang các
tính thuế kỳ tính thuế sau
này

(7)

(8)

Tổng cộng
Tài liệu kèm theo:
- Bản liệt kê các Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Bản liệt kê các Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ;
- Bản liệt kê các hoạt động khoa học và công nghệ của Quỹ trong kỳ tính thuế.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số: …….

……ngày...tháng...năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))


9

(9)=(4)+(5)-(6)(7)-(8)


8. Hội đồng kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khi đáp ứng đồng thời các điều kiện
sau:
a) Có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và
phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên
Hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm).
Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì ưu tiên hồ sơ có cam kết
và đối ứng vốn ngoài ngân sách nhà nước nhiều hơn. Đối với các hồ sơ có vốn đối ứng
ngoài ngân sách nhà nước bằng nhau hoặc không có vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà
nước thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về năng lực của tổ chức chủ trì và cá nhân chủ
nhiệm cao hơn.
b) Được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng có mặt (trong đó có ít nhất 01 ủy viên phản
biện) đánh giá tổng mức kinh phí phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ cấp quốc gia.

10



×