ĐỒ ÁN
ĐƠN HÀNG VÀ HỢP ĐỒNG
NHÓM 3
Danh sách sinh viên:
Viên:
Trần Duy Thịnh
Dũng
Giáo
Hồ Quốc
Nguyễn Tiến Thành
Nguyễn Văn Trung
I.
MÔ TẢ BÀI TOÁN ĐƠN HÀNG VÀ HỢP ĐỒNG CỦA CÔNG
TY X
Một công ty X kinh doanh kí hợp đồng với khách hàng.
Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên để làm hoặc không
làm một việc nào đó trong khuôn khổ của pháp luật. hợp đồng
thường gắn liền với đơn hàng, dự án. Trong đó một bên thỏa thuận
với các bên khác thực hiện đơn hàng hay dự án cho mình. Nếu vi
phạm hợp đồng hay không theo cam kết thì hai bên sẽ cùng nhau ra
tòa và bên thua sẽ chịu mọi chi phí.
Đơn hàng là các tài liệu được gửi từ người mua đến nhà cung cấp để
yêu cầu đặt hàng, đơn hàng thể hiện các mặt hàng, số lượng… đơn
đặt hàng càng cụ thể, càng có nhiều chi tiết, đơn đặt hàng càng hiệu
quả. Đơn đặt hàng cung cấp sự rõ ràng về mặt pháp lý và hướng dẫn
cụ thể cho người bán, cũng như con đường về công việc có thể tham
chiếu khi có sự cố.
Mã số của hàng hoá là một dãy con số hoặc tên riêng biệt dùng để
phân định hàng hoá, áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hoá
từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới người
tiêu dùng. Nếu thẻ căn cước giúp ta phân biệt người này với người
khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta
phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác
nhau.
Với mỗi khách hàng chúng ta sẽ lưu lại những thông tin sau: mã số
khách hàng(ID) là duy nhất, tên công ty(tên CT), số điện thoại(SĐT),
địa chỉ.
Mỗi khách hàng có thể kí nhiều hợp đồng khác nhau. Hợp đồng có
mã số hợp đồng(ID), ID khách là duy nhất và có ngày kí, nội dung
hợp đồng.
Một hợp đồng có thể có nhiều đơn hàng khác nhau. Với mỗi đơn
hàng ta sẽ có mã số đơn hàng, mã hợp đồng là duy nhất và có nội
dung đơn hàng.
Một đơn hàng sẽ có một hoặc nhiều mã hàng. Mỗi mã hàng sẽ có mã
mã hàng, mã số đơn hàng là duy nhất và có tên, số lượng
Mã hàng sẽ có chi tiết mã hàng cụ thể bao gồm size, color và ngày
kết thúc hợp đồng. mỗi size sẽ có mã size là duy nhất và tên, tương
tự cho color.
Qua khảo sát ta có được bảng số liệu sau:
Sơ mi
Trắng
Đen
Lục
Lam
S
50
100
20
30
M
100
50
50
40
L
100
100
100
70
XL
100
200
50
60
Quần jean
Xanh
Đen
M
50
100
L
100
200
XL
200
100
XXL
50
100
Áo T-shif
Đỏ
Tím
Trắng
S
30
100
50
M
40
100
100
L
100
300
200
XL
200
200
100
XXL
100
100
50
VẼ SƠ ĐỒ ERM
1. Liệt kê các thuộc tính
Tên chính xác của các đặc
trưng
A.Bảng khách hàng
Mã khách hàng
Tài khoản
Số điện thoại
Tên công ty
Người đại diện
Tên chính xác của các đặc
trưng
A.Bảng hợp đồng
Mã hợp đồng
Mã khách hàng
Ngày kí
Nội dung
Tên viết gọn
ID khach
TK
SĐT
TenCT
NguoiDD
Tên viết gọn
ID HD
ID khach
Ngayki
Noidung
Tên chính xác của các đặc
trưng
B.Bảng mã hàng
Mã mã hàng
Tên
Số lượng
Tên viết gọn
Tên chính xác của các đặc
trưng
Bảng đơn hàng
Mã đơn hàng
Mã hợp đồng
Nội dung đơn hàng
Tên viết gọn
Tên chính xác của các đặc
trưng
Chi tiết mã hàng
Mã chi tiết hàng
Mã mã hàng
Tên viết gọn
ID ma hang
ten
soluong
ID đon hang
ID HD
ND don hang
ID CTH
ID ma hang
Mã size
Mã color
Số lượng
Ngày kết thúc hơp đồng
2.
ID size
ID color
SL
NKTHD
Xác định các thực thể, gán thuộc tính và xác định định danh
Một thực thể(Entity) là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm
độc lập có cùng những đặc trưng mà ta quan tâm.
Mỗi thực thể được gắn bằng một cái tên. Tên thực thể là một danh từ, cụm danh từ.
Thực thể được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có tên bên trong.
Ta xác định các thực thể sau:
Khách hàng
Hợp đồng
Đơn hàng
Mã hàng
Chi tiết mã hàng
Thuộc tính là các đặc trưng của thực thể, mỗi thực thể có tập các thuộc tính gắn kết với nó.
Thực thể KHÁCH HÀNG có các thuộc tính: mã khách hàng, tài khoản, số điện thoại, tên công
ty, người đại diện
Thực thể HỢP ĐỒNG có các thuộc tính: mã hợp đồng, mã khách hàng, ngày kí, nội dung
Thực thể ĐƠN HÀNG có các thuộc tính: mã đơn hàng, mã hợp đồng, nội dung đơn hàng
Thực thể MÃ HÀNG có các thuộc tính: Mã mã hàng, mã đơn hàng, tên, số lượng
Thực thể CHI TIẾT MÃ HÀNG có các thuộc tính: mã chi tiết mã hàng, mã mã hàng, mã size,
mã color, số lượng.
Xác định định danh.
KHÁCH HÀNG có mã khách hàng là định danh
HỢP ĐỒNG có mã hợp đồng là định danh
ĐƠN HÀNG có mã đơn hàng là định danh
MÃ HÀNG có mã mã hàng là định danh
CHI TIẾT MÃ HÀNG có mã chi tiết mã hàng là định danh
3. Xác định các mối quan hệ
Tìm các động từ: KÝ, CÓ
Câu hỏi cho động từ
Thực thể
Thuộc tính
Ai kí?
Kí cái gì?
Kí khi nào?
Kí bao nhiêu?
Khách hàng có nhiều
Hợp đồng có nhiều
Đơn hàng có nhiều
Mã hàng có nhiều
Khách hàng
Hợp đồng
Ngày kí
Số lượng
Hợp đồng
Đơn hàng
Mã hàng
Chi tiết mã hàng
Mối quan hệ
THEO
KÍ
THUỘC
Thực thể
CHI TIẾT MÃ HÀNG
HỢP ĐỒNG
ĐƠN HÀNG
4.
SƠ ĐỒ ERM
SĐT
ID
Thuộc tính
ID
TK
Tên CT
ID Khách Hàng
Khách Hàng
KÝ
Hợp Đồng
Ngày Kí
Người ĐD
CÓ
Nội Dung
ID mã hàng
Tên
ND Đơn Hàng
Mã Hàng
CÓ
CÓ
NKTHD
ID
ID HĐ
ID
Số Lượng
Số Lượng
Đơn Hàng
Chi Tiết Hàng
ID Mã Hàng
ID Size
ID color
II. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU QUAN HỆ TRÊN SQL
1. Chuẩn hóa 3NF
Thực thể KHÁCH HÀNG có các thuộc tính: mã khách hàng, tài khoản, số điện thoại, tên công
ty, người đại diện => đã đạt chuẩn 3NF
Thực thể HỢP ĐỒNG có các thuộc tính: mã hợp đồng, mã khách hàng, ngày kí, nội dung =>
đã đạt chuẩn 3NF
Thực thể ĐƠN HÀNG có các thuộc tính: mã đơn hàng, mã hợp đồng, nội dung đơn hàng =>
đã đạt chuẩn 3NF
Thực thể MÃ HÀNG có các thuộc tính: Mã mã hàng, mã đơn hàng, tên, số lượng => đã đạt
chuẩn 3NF
Thực thể CHI TIẾT MÃ HÀNG có các thuộc tính: mã chi tiết mã hàng, mã mã hàng, mã size,
mã color, số lượng, ngày kết thúc hợp đồng => đã đạt chuẩn 3NF
2. Vẽ sơ đồ SQL
2.1. Bảng Khách Hàng
2.2 Bảng Hợp Đồng
2.3 Bảng Đơn Hàng
2.4 Bảng Mã Hàng
2.5 Bảng Chi Tiết Hàng
2.6 Bảng vẽ SQL