Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6 CHUỖI 5 HOẠT ĐỘNG TIET15-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.93 KB, 15 trang )

Kế hoạch bài học Hình học 6
Tuần: 20
Tiết: 15

Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 27/01/2020
Ngày dạy: 30/01/2020

NỬA MẶT PHẲNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Hiểu tính chất
của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ
2. Kĩ năng : Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác. Làm quen
với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa
mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm
giữa hai tia
3. Thái dộ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Khởi động
? Nhà em A và B ở một bên đường. Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta coi nhà
của các em A, B và C như là các điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a (GV vừa


nói vừa vẽ nhanh hình vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thì không phải đi qua
đường ? Còn những bạn nào đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường
B

A
a

C

HS: Bạn A và B đến nhà nhau thì không phải đi qua đường. Còn bạn A và C hoặc B
và C đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường
GV: Bài toán trên là một ví dụ minh hoạ cho một tính chất sẽ học trong bài hôm
nay. Chúng ta viết trên mặt bảng, trên trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt
phẳng. Hãy cho ví dụ minh hoạ mặt phẳng ?
HS: Mặt nước hồ yên lặng, mặt tường nhẵn
GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản không
định nghĩa. Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị
giới hạn về mọi phía
2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

1. Nửa mặt phẳng bờ a
GV:Các em hãy gấp một tờ giấy theo một
nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi phần
GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung


Trang 1


Kế hoạch bài học Hình học 6
cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt
phẳng
HS:Làm theo sự hướng dẫn của GV
- Vẽ lên bảng đường thẳng a
- Vẽ vào vở đường thẳng a

Năm học 2019-2020

? Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy
phần ?
HS:Hai phần riêng biệt.
- Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là
một nửa mặt phẳng bờ a.
 Định nghĩa: SGK - Tr. 72
? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?
Hs:Suy nghĩ - Trả lời.
HS: Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72)
- Trong hình vẽ sau thì hai nửa mặt phẳng
(I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối
(I)
a
nhau
(II)
(I)


b

(II)

? Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau ?
?(I)Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mặt
b
phẳng nó là bờ của2 nửa
mặt phẳng bờ
nào ?
GV:Trước đây ta đã biết tính chất về quan
hệ giữa trên đường thẳng: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung
N của hai tia đối
nhau. Tương tự như vậy ta(I)có thể rút ra
tính chất cho mỗi đường thẳng trên mặt
phẳng như thế nào ?
GV:Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa
mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
HS:Quan sát hình 2 (SGK - Tr. 72). Tô
xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
? Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp
(I), nửa mp (II) ?
GV:Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt
phẳng bờ a chứa N . Gọi nửa mặt phẳng
(II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc
nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.
GV:Chốt lại: Cách gọi tên nửa mặt

phẳng, phần đầu có tên bờ - phần sau có
GV: Mai Văn Dũng

 Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là
2 nửa mặt phẳng đối nhau.

 Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa
mặt phẳng
.

Trường TH &THCS Quang Trung

a
P.
(II)

Trang 2


Kế hoạch bài học Hình học 6
chứa hoặc không chứa một điểm nào của
mặt phẳng
? Hãy làm bài tập ?1

Năm học 2019-2020
?1

SGK - Tr. 72
Giải

N

M
a

(I)
(II)

P

? 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a) - Nửa mặt phẳng (I) còn gọi
là nửa mặt phẳng bờ a chứa M.
a? Không cắt bờ a ?
hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc là
HS HĐ nhóm trả lời câu hỏi
nửa mặt phẳng bờ a không chứa P.
- Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là: Nửa mặt
phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng
bờ a không chứa M hoặc nửa mặt phẳng bờ a
không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
GV:Chốt lại: Đoạn thẳng ng thuộc 1 nửa
mặt phẳng bờ a thì không cắt đường
thẳng a.
Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a
nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng có bờ a thì
cắt đường thẳng a
GV:Đối với ba điểm thẳng hàng ta có 2. Tia nằm giữa hai tia (8’)
khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn

lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng có
 Hình 3a (SGK - Tr. 72)
khái niệm tia nằm giữa hai tia khác.
- GV: Vẽ hình 3a lên bảng.
x
? Trên hình có mấy tia ? Có chung gốc
M
không?
- HS: 3 tia Ox, Oz, Oy cùng chung gốc O
O
z
N
y

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
?2 SGK - Tr. 73
Trả lời
? Lấy M  Ox, N  Oy (M  0, N  0).
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
x
GV:Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
z
M
y
? Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
N
M
N
y
x

O
Oy ?
O
z
HS: Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại
một điểm nằm giữa M và N với M  Ox,
N  Oy
3.Hoạt động luyện tập

GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 3


Kế hoạch bài học Hình học 6
Năm học 2019-2020
Gv:Điền vào chỗ trống trong các phát  Bài tập 3 (SGK - Tr. 73)
biểu sau:
Giải
(Treo bảng phụ)
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
- HS lên bảng điền
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B.
Tia Ox giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt
đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A
và B.

 Bài tập 5 (SGK - Tr. 73)
? Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Giải
O

Hs:Trả lời
Hs:Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài
và trình bày lời giải
Gv chốt kiến thức.

A

B
M

Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia
OM cắt đoạn thẳng AB

4.Hoạt động vận dụng
- Tìm xung quanh em hình ảnh của hai nửa mặt phẳng có bờ chung
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
- Nắm được ba nội dung chính của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối
nhau, tia nằm giữa hai tia. Đọc trước bài: Góc
BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52).

GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 4



Kế hoạch bài học Hình học 6
Tuần: 21
Tiết: 16

§2. GÓC

Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 04/05/2020
Ngày dạy: 07/05/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc qua
hình.
3. Thái độ: Cẩn thận khi đọc tên góc có ba chữ.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí,
năng lực hợp tác,
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
GV cho hs quan sát hình tạo bởi hai cây kim của đồng hồ, hình được tạo bởi hai thân của
com pa.

GV: Đó chính là hình ảnh của một góc. Vậy góc là gì => bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Thầy trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Góc (12 phút)
GV:Ở tiểu học các em cũng đã bước đầu làm
quen với góc. Các em hãy tìm trong thức tế
xung quanh ta có những đồ vật cho ta hình ảnh
của góc
HS:Góc giữa hai kim đồng hồ - Góc giữa hai
lưỡi kéo - Chiếc com pa
GV:Treo bảng phụ hình 4 (SGK - Tr. 74)
y

O

O

N
y

M
x

x

x

O


y

GV:Trên hình ta có ba góc. Đặc điểm chung
của chúng là gì ? (Hoặc mỗi hình có mấy tia ?
hai tia có chung điểm nào ?)
? Góc là gì ?

1. Định nghĩa:
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.
Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.
y

GV:Các em hãy đọc nội dung trong SGK - Tr.
74 để tìm hiểu xem thế nào là đỉnh của góc, thế
nào là cạnh của góc, cách gọi tên góc, kí hiệu
GV: Mai Văn Dũng

O

Trường TH &THCS Quang Trung

x

Trang 5


Kế hoạch bài học Hình học 6
góc.

Năm học 2019-2020

 Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy
hoặc góc yOx hoặc góc O.
- Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của góc ?
- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.
GV:Treo bảng phụ hình vẽ sau: Hãy cho biết - Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì
các hình vẽ có phải là là hình vẽ của một góc xOy còn gọi là MON.
hay
không
?

sao
x

B
x

A
O

y

GV:Hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt tên cho
hai cạnh của góc - Hãy vẽ thêm chỉ một tia
vào hình đã có để trong hình mới có ba góc.
Kể tên các góc đó
Hoạt động 2. Góc bẹt
Gv:Quay cho kim phút của một chiếc
đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới
thiệu với học sinh góc giữa hai kim là
2. Góc bẹt

góc bẹt - Tương tự với chiếc com pa ta
cũng làm như vậy và ta có hình ảnh của
góc bẹt
- Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó
phải có đặc điểm gì ?
x

y

O

GV:Đó cũng chính là định nghĩa góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
HS:Nhắc lại
- Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt
trong thực tế ?
Hoạt động 3. Vẽ góc

GV:Cho HS nghiên cứu nội dung mục 3 và
cho biết để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào ?
GV:Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong
t
một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí
y
hiệu cho các góc tương ứng.
HS:Một em lên bảng thực hiện - Dưới lớp vẽ
2
1
O
x
vào vở.

? Hãy quan sát hình 5 (SGK - Tr. 74). ?Viết kí
hiệu khác ứng với O1; O2?
O1 hay xOy. O2hay tOy.
Hoạt động 4. Điểm nằm bên trong góc
GV:Vẽ góc xOy không phải là góc bẹt và lấy
- Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M
hai điểm M, N như hình vẽ sau
là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM
nằm giữa hai tia Ox và Oy
y

y
M
O

x

M

N

GV:Ta nói điểm M nằm trong xOy còn điểm N
GV: Mai Văn Dũng

O

Trường TH &THCS Quang Trung

x


Trang 6


Kế hoạch bài học Hình học 6
Năm học 2019-2020
nằm ngoài xOy
Khi xOy khác góc bẹt:
- Có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nói một Điểm M nằm trong xOy 
điểm nằm trong (Hay nằm ngoài) xOy ?
Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy
GV:Gợi ý: Hãy dùng khái niệm tia nằm giữa
hai tia để nói một điểm nằm trong xOy
HS:Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
điểm M nằm trong xOy
Gv:Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia
Ox, Oy không đối nhau. Khái niệm: Điểm nằm
trong sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.
3.Hoạt động luyện tập

 Bài tập 6 (SGK - Tr. 75)
Giải
a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc
xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh
của góc xOy.
b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR;
ST.
c, Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau
 Bài tập 8 (SGK - Tr. 75)
Giải


GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 6
Hs:Lên điền vào chỗ trống
HS:Lên bảng - Dưới lớp trình bày vào vở.

HS:Nhận xét
- Đọc tên các góc trong hình vẽ ?
- HS hoạt động theo nhóm
GV:Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và
CAD.

C

GV:Trong hình có góc bẹt không ? Nếu có
D
B
A
thì là góc nào ?
Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và CAD.
4.Hoạt động vận dụng
Tìm trên thực tế các hình ảnh về góc như:tư thế ngồi học đúng của học sinh;tư thế
chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy?
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Trên hình có bao nhiêu góc? là những góc nào?
m

x

n


O

y

Có 6 góc lần lượt là: xOm, xOn, xOy, mOn, mOy, nOy
*Về nhà :
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53).
- Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)

Tuần: 21
GV: Mai Văn Dũng

SỐ ĐO GÓC
Trường TH &THCS Quang Trung

Ngày soạn: 05/05/2020
Trang 7


Kế hoạch bài học Hình học 6
Năm học 2019-2020
Tiết: 17
Ngày dạy: 08/05/2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
3. Thái độ: Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK - Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
* Khởi động: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng bằng
nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng
"Số đo góc" mà bài hôm nay chúng ta sẽ học
2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Thầy trò

Nội dung cần đạt

1. Đo góc
GV:Vẽ góc xOy và mô tả thước đo góc.
a) Dụng cụ đo:
- Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc Thước đo góc (thước đo độ)
xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
GV:Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có
cấu tạo như thế nào ?
HS trả lời cá nhân
- Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên
thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau ?
HS: việc đo góc cho thuận tiện.
GV: Đọc SGK - Tr.76 cho biết đơn vị của số

đo góc là gì ?
b) Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn
GV:Hướng dẫn đổi đơn vị đo:
là phút, giây
GV:Hướng dẫn HS thao tác cách đo góc xOy 1 độ kí hiệu 10 , 1 phút kí hiệu 1' , 1 giây
- HS thao tác đo góc xOy theo hướng dẫn của kí hiệu 1"
GV:
Đổi đơn vị đo:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O Độ ra phút: 10 = 60' - Phút ra giây: 1' =
và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của 60''. Ví dụ: 35 độ 20 phút: 35020'
thước
 Cách đo:
+ Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng SGK - Tr. 76
chứa thước đi qua vạch 60 Ta nói góc xOy có
số đo 600
- Nêu lại cách đo góc xOy ?
Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu :
GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 8


Kế hoạch bài học Hình học 6
HS:Nhắc lại
GV:Treo bảng phụ: Cho các góc sau hãy xác
định số đo của mỗi góc
HS: Lên bảng đo:góc aOb = 600 ;góc pSq =
1800

HS: Hai em khác lên đo lại
GV: Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số
đo ? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận
xét gì về số đo các góc so với 1800 ?
Làm ?1 (SGK - Tr. 77)
HS:Thực hành - Trả lời kết quả đo

Năm học 2019-2020
� =600
xOy

a

O

b

p

S

q

 Nhận xét:
Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt
là 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá
1800
?1 (SGK - Tr. 77)
Trả lời
Độ mở của cái kéo: 600

Độ mở của com pa: 500
 Chú ý:
SGK - Tr. 77
2. So sánh hai góc

GV:Treo bảng phụ : Cho 3 góc sau, hãy xác
định số đo của chúng

O1

O2

O3

O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350
 O1 < O2; O2 < O3 ta nói: O1 < O2 < O3
- Muốn so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ?
HS:Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của
chúng.
Có xOy = 600 ; aOb= 600  xOy = aOb.
- Vậy hai góc bằng nhau khi nào ?
HS:Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
bằng nhau?
� = 550  � > O
� .
�3 = 1350 ; O
Có O
O3
1
1

GV:Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc
nào là góc lớn hơn?
HS:Trong hai góc không bằng nhau, góc nào
GV: Mai Văn Dũng

 Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo
của chúng.
 Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
bằng nhau.
� = aOb

xOy
 Trong hai góc không bằng nhau, góc
nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 9


Kế hoạch bài học Hình học 6
có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn

Năm học 2019-2020
?2

SGK - Tr. 78
Giải
Từ hình 16 (SGK - Tr. 78), ta có:
� =200 �

BAI

� � < �
� =430 � BAI IAC
IAC
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
� = 550 (<900); 3. Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï
GV:Ở hình trên ta có O
1
0
0
� 2 = 90 ; O
�3 = 135 (900 < 1350 < VÝ dô:
O
� là góc nhọn, � là góc
1800). Ta nói O
O2
1

vuông, O3 là góc tù
GV:Vậy thế nào là góc nhọn góc vuông,
góc tù ? Cho ví dụ ?
HS:Trả lời như bên
GV:Hãy tìm số đo các góc trong mỗi
hình vẽ trên và điền vào “ ? ”
*NhËn xÐt:
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o

HS: hđ nhóm làm bài.
GV: NhËn xÐt vµ giíi thiÖu:
3) Hoạt động luyện tập

a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào
 Bài tập 1
vuông, nhọn, tù, bẹt.
GV: Dùng góc vuông eke để kiểm tra lại
kết quả
b) Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
HS:Cả lớp thực hiện theo yêu cầu

Giải

O5

O3

O1
O4

O2

�1 ; O
� 4 là góc nhọn. O
� 2 là góc vuông. O
�3
a) O
�5 là góc bẹt.
là góc tù. O

GV:Cho hình vẽ. Đo các góc có trong  Bài tập 2
Giải
hình. So sánh các góc đó
B'
A
HS:Hoạt động nhóm
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại?

I

B

GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

C

C'

A

Trang 10


Kế hoạch bài học Hình học 6

Năm học 2019-2020
� = .........; C
� = ..........  Â

a) Â = ............ ; B
� >C

>B
0
��
��= B
��
��= IAC
� �; B
��>
b) B
AC�= 90 ; B
AI ; C
��
��
� �
� �< AIC
� �
; B
; AIB
C
AI > IAC

4.Hoạt động vận dụng
Hai thân của chiếc com pa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của com pa là
góc lớn nhất giữa hai thân củ chiếc com pa đó. Hãy đo độ mở của chiếc com pa mà em có.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
1.Vẽ góc xOy =350
2.Vẽ góc mOn=450

*Về nhà: - Học sinh về nhà làm các bài 12; 13; 14; 15; 16 (SGK - Tr. 79, 80).
- Làm bài: 23;24;28;29-SBT_122

GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 11


Kế hoạch bài học Hình học 6
Tuần: 22
Tiết: 18

Năm học 2019-2020

VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.

Ngày soạn: 11/05/2020
Ngày dạy: 14/05/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được "Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (00 < m < 1800)".
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, quan sát, tính toán
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK - Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.

2 - HS : Bảng nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1.Hoạt động khởi động
 Câu hỏi:
Nêu cách đo góc xOy ? Muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào ? Khi nào nói chúng bằng
nhau ? Lớn hơn ? Nhỏ hơn ?
 Yêu cầu trả lời:
* Cách đo xOy: - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox)
đi qua vạch O của thước - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch
60 Ta nói góc xOy có số đo 600
* Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng.
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
-Khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu có một
số đo để vẽ được góc thì ta làm như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
“Vẽ góc cho biết số đo”.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- GV: Khi có một góc, ta có thể xác
định được số đo của nó bằng thước đo
góc. Ngược lại nếu biết số đo của một
góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta
xét qua các ví dụ sau.
- GV:Nêu ví dụ: Cho tia Ox, vẽ góc
xOy = 400 ?

- HS:Tự nghiên cứu VD-SGK và vẽ  Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ xOy = 400 ?
hình vào vở.
Giải
GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 12


Kế hoạch bài học Hình học 6
- Muốn vẽ góc xOy = 40 0 ta làm thế
nào ?
Suy nghĩ trả lời.
- HS:1 em lên bảng vẽ hình và trình
bày cách vẽ.
- HS: em lên kiểm tra hình vẽ của bạn
đo góc xOy vừa vẽ.
- GV:Thao tác lại cách vẽ góc 400.
- Em có nhận xét gì khi vẽ xOy, vẽ
được mấy tia Oy để xOy = 400 ?

Năm học 2019-2020
* Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho tâm thước
trùng với đểm O, tia Ox đi qua vạch 0 của
thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
- Ta được: xOy = 400
x


O

40

y

- GV:Tương tự trên một nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia
Oy để xOy = m0 (0 < m  180)?
* Nhận xét: SGK - Tr. 83
- HS:Vẽ được duy nhất 1 tia Oy
 Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC, biết góc ABC =
- GV:Đưa nhận xét lên bảng phụ.
300
- HS:Đọc nhận xét.
- Để vẽ góc ABC = 300 em sẽ tiến hành
Giải
như thế nào ?
- Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tiếp tia BA tạo Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tia BA tạo với tia BC một
góc 300 - ABC là góc phải vẽ
với tia BC một góc 300.
- HS: em lên bảng vẽ - Dưới lớp các
em vẽ vào vở.
2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng.
0
- GV:Vẽ góc xOy = 30 - Vẽ góc xOz  Ví dụ 3: SGK - Tr. 84
= 450 trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
Giải
chứa tia Ox?

- HS:Một em lên bảng vẽ hình - Dưới a) Vẽ tia Ox - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
lớp vẽ vào vở.
chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Oz tạo với tia Ox
một góc xOy = 300; xOz = 450
z
y
45

O

30

x

b) Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (Vì 30 0 <
- Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox,
450)
Oy, Oz?
- HS:Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
(Vì 30 0 < 450)
 Bài tập chép
Giải
- GV:Trên cùng một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Oa. Vẽ góc aOb = 120 0,
aOc = 1450. Cho nhận xét về vị trí của
3 tia Oa, Ob, Oc ?
- HS:Một em lên bảng vẽ hình - Dưới
GV: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung


Trang 13


Kế hoạch bài học Hình học 6
lớp vẽ vào vở
HS thảo luận nhóm.

Năm học 2019-2020
b
c

145
120

O

a

- GV:Đó chính là nội dung nhận xét.
Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc (Vì 120 0 <
- HS:Đọc nội dung.
1450)
- GV:Đây là một dấu hiệu nhận biết
một tia nằm giữa hai tia khác.
 Nhận xét: SGK - Tr. 84
GV:Phát phiếu học tập: Ai vẽ đúng ?
Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ
là đường thẳng chứa tia OA: AOB =
500, AOC = 1300.

B
- Bạn Hoa vẽ:
C

1300
500

O

A

- Bạn Nga vẽ:
C

1300
O

A

500
B

HS thảo luận theo nhóm
- HS:Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC không
cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia
OA.
- Tính COB = ?
HS:Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox có AOB < AOC (Vì 500 <
1300) nên tia OB nằm giữa 2 tia OA,

OC
 AOB + BOC = AOC (1)
Thay AOB = 500 ; AOC = 1300 vào (1)
ta được:
500 + BOC = 1300
 BOC = 1300 - 500 = 800
1. Hoạt động luyện tập
- GV:Đọc đề bài.
GV: Mai Văn Dũng

 Bài tập 27 (SGK - Tr. 85)
Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 14


Kế hoạch bài học Hình học 6

Năm học 2019-2020
Giải
B
145

C

55

O
A
GV:Hướng dẫn gồm 3 bước.

- Bước 1 : Chỉ tia nằm giữa hai tia (Có Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, có
lí do)
hai tia OB, OC sao cho BOC = 145 0, COA = 550.
- Bước 2: Nêu hệ thức góc.
Vì BOC > COA (1450 < 550) nên tia OC nằm
- Bước 3: Thay số để tính.
giữa 2 tia OA và OB  AOB = BOC + AOC (1).
- HS:Trình bày theo 3 bước trên.
Thay AOB = 1450, AOC = 550 vào (1) nên 1450 =
BOC + 550
 BOC = 1450 - 550 = 900. Vậy BOC = 900
4. Hoạt động vận dụng
GV:Điền tiếp vào dấu (...) để được câu đúng.
GV: Treo bảng phụ
- Học sinh thảo luận và đại diện lên điền vào dấu(...)

a) Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và
chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = n0.
b) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ xOy = m 0; xOz = n0. Nếu m0 > n0 thì tia Oz
nằm giữa tia Ox và Oy.
c) Vẽ aOb = m0 ; aOc = n0 (m > n)
- Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nếu tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng
chứa tia Oa.
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu tia Ob và Oc thuộc hai nửa mặt phẳng
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài theo SGK + Vở ghi. Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Học thuộc hai nhận xét.
- BTVN: 24; 25; 26; 28; 29 (SGK - Tr. 84; 85 )

GV: Mai Văn Dũng


Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 15



×