Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đại số 7 (tiết 23-30- chuẩn KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.81 KB, 17 trang )

Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
Tuần 12 Ngày soạn: 27/10/10
Tiết 23 Ngày dạy: 29/10/10
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§ 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Biết được công thức đại lượng tỉ lệ thuận y = kx (k

0). Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận:
1 2
1 1
y y
k
x x
= =

1 1
2 2
x y
x y
=
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị
cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ
thuận.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (18 phút)
- Cho HS làm ?1
? Công thức tính quãng
đường và khối lượng?
? Hãy nhận xét sự giống
nhau của 2 công thức trên?
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Hãy tính x từ :y =
5
3

x
? Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi
x thì x có tỉ lệ thuận với y
không? Có nhận xét gì về
S = vt
M = DV
D: Khối lượng riêng

- Trong 2 công thức trên thì đại
lượng này bằng đại lượng kia nhân
với 1 hằng số khác 0.
y =
5
3

x
x = y:







5
3
x =
3
5

y
=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là
3
5

1. Định nghĩa:
a) S = 15t
b) m = DV (D


0)
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên
hệ với đại lượng x theo công
thức: y = kx (với k là hằng số
khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với
x theo hệ số tỉ lệ là k
♦Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ
lệ thuận với y và ta nói hai đại
lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Nếu y = kx thì x =
k
1
y
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
45
Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
hệ số tỉ lệ?
- Nêu chú ý.
- Cho HS làm ?3
! Chú ý chiều cao của cột
và khối lương tỉ lệ thuận
Cột a b c d
Chiều cao
10 8 50 30
Khối lượng
10 8 50 30
Hoạt động 2: Tính chất (17 phút)
- Cho HS làm ?4

? Muốn tìm hệ số tỉ lệ của
y đối với x ta làm như thế
nào?
! Tính y
2
; y
3
và y
4
??;?;
3
3
2
2
1
1
===
x
y
x
y
x
y
? Hãy nhận xét về tỉ số
giữa hai giá trị tương ứng?
- Nêu tính chất trong SGK
y
1
= kx
1

=> k =
1
1
x
y
= 2
y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= kx
3
= 2.5 = 10
y
4
= kx
4
= 2.6 = 12
- Các tỉ số giữa hai giá trị tương
ứng bằng nhau và bằng 2.
- Đọc tính chất trong SGK
2. Tính chất
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận nên : y
1
= kx
1

=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= 2.5 = 10
y
4
= 2.6 = 12
c)
2
3
3
2
2
1
1
=⋅⋅⋅===
x
y
x
y
x
y
Giả sử y và x tỉ lệ thuận
y = kx


⋅⋅⋅==
=⋅⋅⋅===
;;
3
1
3
1
2
1
2
1
3
3
2
2
1
1
y
y
x
x
y
y
x
x
k
x
y
x

y
x
y
Tính chất: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố: (9 phút)
- Làm các bài tập 1 trang 53 SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3 trang 53 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/10
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
46
Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
Tiết 24 Ngày dạy: 04/11/10
§ 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
* Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. Vận dụng được tính chất của đại
lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của một đại lượng.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Định nghĩa hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
- Phát biểu tính chất của
hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Một HS lên bảng làm
Hoạt động 2: Bài toán 1 (15 phút)
- Đưa bài toán trong SGK
? Bài toán cho biết gì?
Hỏi ta điều gì?
? Nếu gọi m
1
(g) và m
2
(g)
lần lượt là khối lượng của
2 thanh chì thì ta có tỉ lệ
thức nào?
? Khối lượng (m) và thể
tích (V) là hai đại lượng
như thế nào?
? m
1

và m
2
có quan hệ như
thế nào? Từ đó làm cách
nào đề tìm được m
1
và m
2
?
! Áp dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau để tìm
m
1
và m
2
.
- Khối lượng và thể tích là hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
1712
21
mm
=
m
2
– m
1
= 56,5
m
1
= 135,6

m
2
= 192,1
1. Bài toán 1 (SGK Tr 54)
Giải:
Gọi m
1
(g) và m
2
(g) lần lượt là khối
lượng của 2 thanh chì
Theo bài ra ta có:
1712
21
mm
=
và m
2
– m
1
= 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
1712
21
mm
=
=
5,11
5

5,56
1217
12
==

− mm
m
1
= 12.11,3 = 135,6 (g)
m
2
= 17.11,3 = 192,1 (g)
?1 Giải
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
47
Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn HS chọn ẩn
Khối lượng và thể tích là
2 đại lượng như thế nào?
? Theo bài ra ta có tỉ lệ
thức nào?
m
1
+ m
2
= ?
- làm ?1
- Khối lượng và thể tích là 2 đại
lượng tỉ lệ thuận.

1510
21
mm
=
và m
1
+ m
2
= 22,5
Gọi khối lượng 2 thanh kim loại
tương ứng là m
1
(g) và m
2
(g)
Theo bài ra ta có:
m
1
+ m
2
= 22,5
1510
21
mm
=
=
9,8
25
5,22
1510

12
==
+
+ mm
m
1
= 8,9.10 = 89 (g)
m
2
= 8,9.15 = 133,5 (g)
Hoạt động 3: Bài toán 2 (14 phút)
- Đưa bài toán 2 trong
SGK, yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
? Theo bài ra ta có tỉ lệ
thức nào?
? Tổng số đo 3 góc trong
tam giác bằng bao nhiêu
độ?
! Áp dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt
động nhóm.
- Hoạt động nhóm để giải bài toán
2
321
CBA
==
A + B + C = 180
0

- Áp dụng làm
- Tiếp thu
2.Bài toán 2 (SGK Tr 55)
Gọi số đo các góc của tam giác
ABC lần lượt là A, B, C
Theo bài ra ta có:
321
CBA
==
và A + B + C = 180
0

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có
321
CBA
==
=
0
0
30
6
180
321
==
++
++ CBA
Vậy :
A = 1.30
0

= 30
0
B = 2.30
0
= 60
0
C = 3.30
0
= 90
0
Hoạt động 4: Củng cố: (10 phút)
- Làm bài tập 5 trang 55 SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/10
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
48
Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
Tiết 25 Ngày dạy: 04/11/10
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ
lệ (thuận) với những số cho trước.
* Kĩ năng:
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của đại lượng để giải toán.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu,
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Thế nào là hai đại
lượng tỉ lệ thuận?
- Làm bài tập 6 Tr 55 a
SGK.
- Một HS lên bảng
- Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập: (34 phút)
- Đọc đề toán
? Số kg dâu và số kg
đường là hai đại lượng
như thế nào?
? Nếu gọi x là số kg
đường cần có để làm với
2,5 kg dâu thì ta có công
thức liên hệ gì?
? Tính x từ công thức
trên?

? Kết luận người nói
đúng?
! Gọi số cây trồng của
các lớp lần lượt là x, y,
z.
? Số cây trồng và số HS
- Số kg dâu và số kg đường là hai
đại lượng tỉ lệ thuận.
x
3
5,2
2
=
- Suy ra : x + y + z = 24
- Số cây trồng và số HS của mỗi lớp
1. Bài 7 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng đường cần có là
x(kg).
Vì khối lượng đường và khối lượng
dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có:
75,3
2
3.5,23
5,2
2
===>= x
x
Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.

2. Bài 8 Tr 56 SGK
Gọi số cây trồng của các lớp 7A;
7B; 7C lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24
4
1
96
24
362832362832
==
++
++
===
zyx
z
y
x
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
49
Trường THCS Liêng Srônh GA: Đại số 7
có quan hệ như thế nào
với nhau?
? Từ đó ta suy ra công
thức liên hệ gì?
? Áp dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau, ta
có điều gì?
! Từ đó suy ra x, y, z.
? Bài toán có thể phát

biểu đơn giản hơn như
thế nào?
? Nếu gọi khối lượng
(kg) của niken, kẽm,
đồng lần lượt là x, y, z.
để sản xuất 150 kg đồng
bạch thì ta có điều gì?
? Ap dụng tính chất của
số tỉ lệ ta có cái gì?
! Giải tiếp bài toán trên
theo tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau.
? Kết luận:
là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
362832
z
y
x
==
4
1
96
24
362832362832
==
++
++
===
zyx
z

y
x
- Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3;
4 và 13. tính mỗi phần.
x + y + z = 150
1343
z
y
x
==
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
5,7
20
150
13431343
==
++
++
===
zyx
z
y
x










==⇒=
==⇒=
==⇒=

9
4
1
.36
4
1
36
7
4
1
.28
4
1
28
8
4
1
.32
4
1
32
z
z

y
y
x
x
Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là
: 8; 7; và 9 cây.
3. Bài 9 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm,
đồng lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
5,7
20
150
13431343
==
++
++
===
zyx
z
y
x










==⇒=
==⇒=
==⇒=

5,975,7.135,7
13
305,7.45,7
4
5,225,7.35,7
3
z
z
y
y
x
x
Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch
thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm
và 97,5 (kg) đồng.
Hoạt động 3: Củng cố: (4 phút)
- Nhắc lại công thức liên
hệ của hai đại lượng tỉ lệ
thuận.
- Việc áp dụng tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau
vào giải bài tập.
- Nhắc lại
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 Ngày soạn: 03/11/10
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2010 - 2011
50

×