Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK . LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRẦN KIÊN NGHỊ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK
CHI NHÁNH VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRẦN KIÊN NGHỊ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK
CHI NHÁNH VŨNG TÀU

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số

: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH LONG

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu
trong luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, đáng tin cậy.

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày

tháng

Học viên

Trần Kiên Nghị

năm 2017


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các giảng viên, các nhà khoa
học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại
trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Đặc biệt, tác giả xin được chân thành cảm ơn
TS Nguyễn Thành Long, người đã giúp đỡ tác giả rất tận tâm trong quá trình thực
hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các Phòng, Ban và các đồng

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung
cấp tài liệu để giúp tác giả hoàn thành nghiên cứu này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày

tháng

Học viên

Trần Kiên Nghị

năm 2017


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................... vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1.

LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1

1.2.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ 2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3

1.5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ................................. 3

1.6.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................................ 4

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...............5
2.1.

RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................................... 5

2.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................. 5

2.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................... 5


2.1.3.

Đặc điểm của rủi ro tín dụng ........................................................................ 7

2.1.4.

Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: ................................................................. 7

2.1.5.

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và

nền kinh tế xã hội ................................................................................................. 9
2.2.

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 10

2.2.1.

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 10

2.2.2.

Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 12


ii

2.2.3.


Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro ........................................................... 13

2.3.

KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ

GIỚI

14

2.3.1.

Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC ................ 14

2.3.2.

Kinh nghiệm của Ngân hàng United Overseas - UOB ............................... 16

2.3.3.

Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam ................................... 18

2.4.

CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN..................................................... 19

2.4.1.

Phân tích các luận án, luận văn có liên quan .............................................. 19


2.4.2.

Các mô hình nghiên cứu trước đây ............................................................ 20

2.5.

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ............................... 25

2.5.1.

Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 25

2.5.2.

Các các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ............................. 26

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................36
3.1.

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 36

3.2.

TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 36

3.3.

NGHIÊN CƯU ĐỊNH TÍNH HOÀN THIỆN MÔ HÌNH VÀ XÂY DỰNG THANG


ĐO

37

3.3.1.

Nghiên cứu định tính hoàn thiện mô hình .................................................. 37

3.3.2.

Xây dựng thang đo ..................................................................................... 38

3.4.

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ...................................................................... 41

3.4.1.

Phương pháp nghiên cứu sơ bộ .................................................................. 41

3.4.2.

Phương pháp chọn mẫu sơ bộ .................................................................... 42

3.4.3.

Phương pháp xử lý số liệu sơ bộ ................................................................ 42

3.5.


NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ......................................................... 48

3.5.1.

Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 48

3.5.2.

Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................... 50

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................52
4.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TPHCM


iii

52

4.1.1.

Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM54

4.1.2.

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển

TPHCM .............................................................................................................. 64
4.2.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 76

4.2.1.

Giới thiệu mẫu nghiên cứu ......................................................................... 76

4.2.2.

Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu ....... 77

4.2.3.

Phân tích nhân tố khám phá........................................................................ 80

4.2.4.

Phân tích tương quan .................................................................................. 83

4.2.5.

Phân tích hồi quy ........................................................................................ 85

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .........................................96
5.1.

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 96

5.2.


HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................................................................................................... 97

5.2.1.

Nhân tố Thông tin tín dụng: ....................................................................... 97

5.2.2.

Nhân tố Chính sách tín dụng: ..................................................................... 98

5.2.3.

Nhân tố Chất lượng nguồn nhân lực: ......................................................... 99

5.2.4.

Nhân tố Môi trường bên ngoài: ................................................................ 101

5.2.5.

Nhân tố Xếp hạng tín dụng: ..................................................................... 104

5.2.6.

Nhân tố Quy trình cấp tín dụng: ............................................................... 105

5.3.

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......... 108


KẾT LUẬN ........................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................112
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .......................................................................................... 112
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI ....................................................................................... 115


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.3-1 Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng .......38
Bảng 3.4-1 Hệ số KMO phân tích xoay nhân tố sơ bộ .............................................45
Bảng 3.4-2 Kết quả ma trận xoay nhân tố.................................................................45
Bảng 4.1-1 Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của HDBank..................................54
Bảng 4.1-2 Cơ cấu dư nợ theo thời gian của HDBank .............................................56
Bảng 4.1-3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của HDBank .........................57
Bảng 4.1-4 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của HDBank .........................................58
Bảng 4.1-5 Nợ quá hạn và nợ xấu của HDBank .......................................................59
Bảng 4.1-6 Phân loại dư nợ cho vay của HDBank ...................................................61
Bảng 4.2-1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................76
Bảng 4.2-2 Hệ số Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu ............................77
Bảng 4.2-3 Kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................................80
Bảng 4.2-4 Ma trận xoay các yếu tố .........................................................................81
Bảng 4.2-5 KMO and Bartlett's Test .........................................................................82
Bảng 4.2-6 Phân tích nhân tố của khái niệm sự hài lòng khách hàng ......................83
Bảng 4.2-7 Tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ............................84
Bảng 4.2-8 Kết quả hồi quy tuyến tính .....................................................................85
Bảng 4.2-9 Tổng hợp mô hình ..................................................................................86
Bảng 4.2-10 Kiểm định Spearman’s rhos .................................................................87
Bảng 4.2-11 Phân tích ANOVAa ..............................................................................89
Bảng 4.2-12 Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố .......................................................91

Bảng 4.2-13 Trình bày kết quả hồi quy ....................................................................91
Bảng 4.2-14 Kết quả kiểm định các giả thuyết .........................................................92


v

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn .................................................................................4
Hình 3.2-1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................37
Hình 3.4-1 Mô hình nghiên cứu chính thức ..............................................................47
Hình 4.1-1Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM...........................54
Hình 4.1-2 Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ của HDBbank ...................55
Hình 4.1-3 Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề của HDBank năm 2015 ......................59
Hình 4.1-4 Tỷ lệ nợ xấu một số NHTM năm 2015 ...................................................60
Hình 4.1-5 Tỷ trọng các loại dư nợ cho vay của HDBank .......................................62
Hình 4.1-6 Dự phòng rủi ro tín dụng của HDBank ..................................................63
Hình 4.2-1 Mật độ phân phối chuẩn của phần dư .....................................................88


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Basel

Ủy ban giám sát ngân hàng quốc tế

BĐS

Bất động sản


CNTT

Công nghệ thông tin

CLNL

Chất lượng nguồn nhân lực

CSTD

Chính sách tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HĐQT

Hội đồng quản trị

HT XHTD

Hệ thống xếp hạng tín dụng

KH


Khách hàng

MTBN

Môi trường bên ngoài

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NVTD

Nhân viên tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

QTCTD

Quy trình cấp tín dụng


QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTTD

Thông tin tín dụng

HDBank


Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP HCM


vii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 RỦI RO TÍN DỤNG ...............................................................................116
Phụ lục 2 BẢNG KHẢO SÁT VẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HDBANK ..............................................................124
Phụ lục 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................127


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng hoảng kinh tế

toàn cầu năm 2008, kinh tế thế giới không ngừng biến động. Yếu tố kinh tế vĩ mô
như lạm phát (lạm phát năm 2008 lên tới gần 20% và duy trì ở hai con số năm 2010
và 2011), lãi suất tăng cao, tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia giảm (Giai đoạn
2002 – 2007, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,8%, sau khi gia nhập
tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO) năm 2007, tốc độ tăng trưởng GDP lên tới
gần 8,5%. Từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008, Việt Nam, cả giai
đoạn này, tăng GDP luôn thấp hơn 7% và ngày càng đi xuống, đến năm 2012 chỉ
còn 5,03%), hàng tồn kho cao, doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều (Lúc bấy giờ

Chủ tịch nước Trương Tấn Sang nhận xét, trong khoảng 600.000 doanh nghiệp đã
đăng ký thành lập, đến nay chỉ còn gần 380.000 đơn vị hoạt động, trong số này có
tới 70% “bị thương”, tức làm ăn không có lãi) và những vấn đề khác gây khó khăn
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Tình trạng yếu kém
trong quản trị ngân hàng bộc lộ rõ trong đó đáng chú ý là công tác quản trị rủi ro tín
dụng còn yếu kém dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao trong các hệ thống ngân hàng
(Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam tăng từ 2.5% năm 2010 lên 3.1% trong 6
tháng đầu năm và 3.3% vào cuối năm 2011, tương ứng với khoảng 85.000 tỷ đồng.
Đặc biệt, nợ xấu của hệ thống chỉ tính đến ngày 30/9/2012 đã đột biến tăng cao là
8.8%, tương đương 232.100 tỷ đồng), hơn nữa tình trạng thanh khoản của ngân
hàng căng thẳng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là một việc rất quan trọng trong quá
trình điều hành, hoạt động và phát triển của ngân hàng. Quản trị rủi ro hiệu quả
không những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt động chính yếu ở các ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy
tín và năng lực hoạt động cho ngân hàng.
Vì lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG


2

ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP HCM – HDBANK – CHI NHÁNH VŨNG TÀU” để nghiên cứu trong luận văn
tốt nghiệp của mình. Dựa vào cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng, luận văn xây
dựng mô hình định lượng nhằm đánh giá xem xét tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng cho giai đoạn phát triển sắp tới.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, nghiên cứu chắc chắn sẽ có những
thiếu sót nhất định. Tác giả mong rằng nghiên cứu này có giá trị thực tiễn cao và
mang lại hiệu quả, có khả năng áp dụng trong công việc của đơn vị.

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Hệ thống các lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng trong lĩnh vực Ngân hàng
• Xác định các yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
• Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị
rủi ro tín dụng.
• Phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
• Đề xuất hàm ý quản trị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng trong giai đoạn phát triển sắp tới
1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng

tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu
Xuất phát từ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu của bài luận
văn là “Quản trị rủi ro tín dụng”. Đồng thời, nhằm đạt được mục tiêu trong nghiên
cứu, luận văn tiến hành nghiên cứu đối với một số đối tượng bổ trợ khác như: rủi ro
tín dụng, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tín dụng.
Đối tượng khảo sát: lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh doanh
tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ.


3


Phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
-

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2016 đến tháng 4/2017.

-

Nội dung và yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.

-

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank giai đoạn 2011 – 2015.

-

Nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại

HDBank.
Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của
HDBank.
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp,


trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng.
Phương pháp định tính: Thảo luận, họp nhóm, phân tích dữ liệu thứ cấp,
tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu và xây dựng
thang đo.
Phương pháp định lượng: Thông qua mô hình và bộ thang đo tác giả tiến
hành khảo sát các đối tượng là lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh
doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Phát
triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. Số liệu thu thập được nhập vào
phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân
tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mô hình bằng phân tích hồi qui.
 Thông tin cần thu thập:
Số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của HDBank từ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị từ năm 2011 đến năm 2015.
Ý kiến khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
1.5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đã xây dựng được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến

quản trị rủi ro tín dụng thông qua mô hình hồi quy bội. Đây là điểm mới trong


4

nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng so với tài liệu nghiên cứu trước đây được sử
dụng, nghiên cứu đã kế thừa những thành tựu của các nghiên cứu trước và phân tích
thêm một số điểm mới. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu mối quan
hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cần được tiếp tục hoàn thiện.
Với mục tiêu của đề tài là hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, kết hợp nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng từ đó đề xuất giải pháp mang tính thực tiễn

nhằm đóng góp vào công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank được hoàn thiện
hơn, đảm bảo an toàn và mục tiêu phát triển bền vững của Ngân hàng.
1.6.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn có kết cấu gồm 5 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Chương 1: Tổng quan
đề tài nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý
thuyết và mô hình
nghiên cứu

Chương 3: Phương
pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả
nghiên cứu

Chương 5: Kết luận và
hàm ý quản trị

Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn



5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1.

RỦI RO TÍN DỤNG

2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Thomas P.Fitch (1990): “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người
vay không thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ”.
Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic (2009): “Rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc
hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc
tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,
hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng
chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro
nghiệp vụ:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng
khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


6

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động
hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...
 Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
 Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
 Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan
khác.
 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
 Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh

nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh
nghiệp để thu nợ.
 Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài
trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài


7

trợ…
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng
thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn,
thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử
lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong
hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà
ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các
nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:
 Nhóm các nguyên nhân khách quan:

 Các yếu tố về điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu …): Những hiện tượng
xấu xảy ra trong tự nhiên như hạn hán, thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn … gây ảnh hưởng
rất nặng nề và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân
hàng.
 Các yếu tố về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh không ổn
định và không thuận lợi, các chính sách quản lý của Nhà nước chưa hoàn thiện,…
đã làm cho việc hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn bị trở ngại, khó khăn
và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. Ngoài ra, vai trò quản


8

lý của Nhà nước còn nhiều hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra còn yếu kém đã
không phát hiện và ngăn chặn được các hành vi lừa đảo.
 Các yếu tố khách quan khác: Tình hình an ninh, chính trị hoặc khủng
hoảng kinh tế trong nước và trong khu vực không ổn định,… cũng là một trong
những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
 Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
 Chính sách tín dụng không hợp lý: Chính sách tín dụng có vai trò rất quan
trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHTM. Một chính
sách tín dụng không hợp lý biểu hiện ở: Cơ sở thiết lập cơ cấu tín dụng hợp lý
không căn cứ trên cơ cấu kinh tế địa bàn và khả năng nguồn vốn cụ thể của ngân
hàng; Chính sách lãi suất không linh động; Cơ chế giám sát không phù hợp, phương
thức kiểm tra không đa dạng.
 Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp: thông tin cần thiết
để thực hiện ở các bước trong quy trình không được quy định chặt chẽ và chi tiết;
quá trình giải ngân thiếu căn cứ xác đáng về đối tượng vay vốn, thời điểm giải ngân;
công tác kiểm tra, giám sát khách hàng chưa được chặt chẽ trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng tín dụng,…
 Yếu tố về nguồn nhân lực của Ngân hàng: trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu am hiểu về thị trường, lĩnh vực kinh doanh
cũng như về tình hình kinh doanh của khách hàng vay vốn, do đó không thể tư vấn
cho khách hàng những phương án vay vốn tối ưu hoặc thẩm định hồ sơ không chính
xác; đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng còn thấp, phẩm chất không tốt, bị
khách hàng mua chuộc, hối lộ,… rất nhiều trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng
cho ngân hàng vì sự cấu kết và cố ý làm trái pháp luật của cán bộ tín dụng và khách
hàng; quy trình cho vay không được tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng,…
 Các nguyên nhân khác: Do ngân hàng quản lý không chặt chẽ thanh khoản,
làm thiếu khả năng chi trả ; Việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể: Ngân hàng
cho vay tập trung vào một đơn vị kinh tế hoặc một ngành kinh tế nào đó hoặc chú
trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi ro cao,… Những nguyên nhân này


9

cũng tạo ra rủi ro tín dụng và gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho NHTM.
 Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích; khách hàng lập hồ sơ giả để lừa đảo ngân hàng; khách hàng
vay vốn thiếu năng lực pháp lý; hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục; việc quản lý
không hiệu quả, thiếu sự thống nhất trong ban điều hành,…
2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế xã hội
 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và
lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn
tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân
hang tăng lên so với dự kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào

đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh
khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút,
uy tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra
các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng
đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục
kịp thời.
 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian
tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của
người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.


10

Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền
ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân
hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn.
Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống nhân viên gặp khó khăn.
Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ
nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất
nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất
khi ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng
bị thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá

sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói
riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
2.2.

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Ngân hàng cung cấp tín dụng nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nhưng rủi
ro của việc cấp tín dụng này là việc khách hàng không trả được vốn gốc và lãi cho
ngân hàng. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần quản trị rủi ro tín dụng để hạn chế tối
đa thiệt hại, đồng thời tối đa lợi nhuận và giá trị của cổ đông (Nguyễn Minh Kiều,
2009).
Theo Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic (2009), quản trị
rủi ro tín dụng là vấn đề cốt lõi trong sự tồn tại của phần lớn các ngân hàng lớn. Rủi
ro tín dụng có thể giảm đi bằng việc ban hành hệ thống các chính sách giới hạn tín
dụng cho các bên vay mượn và nguy cơ đổ vỡ đến các bên liên quan. Việc phân loại
danh mục tín dụng và dự phòng rủi ro cho các khoản tín dụng sẽ ngăn ngừa khả
năng giảm giá trị của danh mục cho vay. Trong quản trị tín dụng, NH phải có thông
tin minh bạch của KH, rủi ro của các sản phẩm tín dụng mà NH cung cấp, kỳ hạn


11

của các sản phẩm tín dụng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản của NH
hay không. Và năng lực quản trị tủi ro tín dụng của NH có tác động đáng kể đến
chất lượng của nguyên tắc quản trị rủi ro.
Theo Principles for Management of Credit Risk (2000) (tạm dịch: “Các
nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng”) - của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng cho
rằng, mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là tối đa hoá lợi suất rủi ro hiệu chỉnh của

ngân hàng bằng việc duy trì mức độ rủi ro ở một tỷ lệ chấp nhận được. Các NH cần
quản trị rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục cũng như rủi ro cho từng khoản vay
hoặc các giao dịch khác. Các NH cũng cần xem xét mỗi quan hệ giữa rủi ro tín dụng
với các loại rủi ro khác. Hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố
quan trọng trong quản trị rủi ro và là cần thiết cho sự thành công trong dài hạn của
NH.
Theo định nghĩa về quản trị rủi ro thì “Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi
ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”
(Trần Huy Hoàng, 2011).
Như vậy, để hiểu một cách cụ thể hơn thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
được định hình như sau:
Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các
chính sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các
quy định của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự
xuất hiện của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng
thời xác định sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ
mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng.
Đối với ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng tốt không những đảm bảo tình
hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, lợi nhuận kinh doanh, nâng
cao uy tín và chất lượng dịch vụ của chính ngân hàng. Vì khi xảy ra rủi ro tín dụng,
ngân hàng không thu được lãi và vốn gốc, trong khi ngân hàng đã cam kết thanh
toán lãi và vốn huy động đúng hạn. Sự mất cấn đối thu chi này sẽ dẫn đến việc ngân


12

hàng gặp rủi ro thanh khoản, ảnh hưởng đến uy tín của NH với KH. Tình hình sẽ trở
nên cực kỳ xấu khi cả hệ thống ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản do
hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, tổ chức và nhiều ngành nghề lĩnh

vực trong xã hội. Khi đó, tình trạng ồ ạt rút tiền hàng loạt diễn ra. Ngân hàng phá
sản ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Doanh nghiệp
không có vốn sản xuất kinh doanh, tiền trả lương nhân công,… dẫn đến thua lỗ, phá
sản DN, thất nghiệp, … Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng đảm
bảo sự ổn định và phát triển của cả nền kinh tế, nhất là những quốc gia phụ thuộc
vốn vào hệ thống ngân hàng như Việt Nam.
2.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng phải được chú ý và đáp ứng các mục tiêu1 sau đây:
 Đảm bảo tài sản, vị thế kinh doanh của ngân hàng và các hoạt động của ngân
hàng không phải gánh chịu những tổn thất có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh và sự tồn tại của ngân hàng.
 Tối đa hoá lợi suất đã điều chỉnh theo rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì
rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được.
 Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi
ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hoá để hỗ trợ thanh khoản.
 Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phòng để bù đắp những rũi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
 Đảm bảo quy trình cấp tín dụng lành mạnh; thống nhất và minh bạch các
bước trong quy trình cấp tín dụng, hạn chế rủi ro phát sinh.
 Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
 Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa
và xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh.

1

Phan Lê Duẩn (2011), “Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Mỹ”, Tạp
chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 5, trang 59.



13

2.2.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro
Cũng giống như các loại rủi ro khác, quản trị rủi ro tín dụng phải được thực
hiện theo các nguyên tắc2 sau:
Nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Với mục tiêu có được những thu nhập, các
nhà quản trị ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro mà cần phải chấp nhận rủi
ro ở những mức độ cho phép. Loại và mức độ rủi ro cho phép là điều kiện quan
trọng điều tiết những tác động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro.
Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi gói “rủi ro
cho phép” trong quá trình quản lý các nhà quản trị ngân hàng phải tính đến. Đối với
những loại rủi ro không có khả năng điều chỉnh được cần phải được chuyển ra bên
ngoài.
Nguyên tắc quản lý độc lập các loại rủi ro riêng biệt. Các loại rủi ro là khá
độc lập với nhau. Sự thiệt hại do một loại rủi ro nào đó xảy ra không nhất thiết làm
tăng xác suất xảy ra các loại rủi ro khác. Mỗi loại rủi ro cần có phương pháp quản lý
riêng.
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập.
Việc chấp nhận rủi ro phải dựa trên cơ sở đánh giá mối quan hệ lợi ích - rủi ro. Mức
độ rủi ro chấp nhận phải phù hợp với lợi ích kỳ vọng.
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính.
Nguyên tắc này yêu cầu tổn thất mà ngân hàng dự liệu khi xảy ra rủi ro phải nằm
trong khả năng dự phòng của ngân hàng.
Nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian của một nghiệp vụ ngân hàng
càng dài thì biên độ xảy ra rủi ro càng lớn và khả năng điều tiết rủi ro càng giảm.
Do vậy, khi buộc phải chấp nhận các giao dịch này, ngân hàng cần yêu cầu những
thu nhập vượt trội phù hợp.
Nguyên tắc phù hợp với chiến lược kinh doanh chung. Chiến lược quản
trị rủi ro phải là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh chung của ngân hàng.
Trên cơ sở các nguyên tắc căn bản, các ngân hàng thương mại sẽ xây dựng các

2

Trần Huy Hoàng chủ biên (2011), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội, trang
194, Hà Nội.


14

chính sách hoặc chương trình quản trị rủi ro cụ thể phù hợp với chiến lược hoạt
động của mình.
2.3.

KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ
NHTM TRÊN THẾ GIỚI

2.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC
Ngân hàng HSBC hiện có 6,600 văn phòng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ
châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mĩ, khu vực Mỹ Latinh, Trung Đông và
Bắc Phi. Với tài sản trị giá 2,645 tỷ đô la Mỹ (tính đến ngày 30/06/2013), HSBC là
một trong những tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng lớn nhất trên thế giới. Hoạt
động của ngân hàng HSBC cực kỳ đa dạng với rất nhiều sản phẩm cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau, các sản phẩm tín dụng của HSBC hiện vẫn đang là
các sản phẩm mang lại lợi nhuận rất cao cho ngân hàng. Cuối năm 2012, số dư nợ
cho vay hơn 997 tỉ USD, thu nhập từ lãi là hơn 56 tỉ USD.
HSBC áp dụng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn
mực cao nhằm giảm thiểu tối đa các tổn thất cho ngân hàng. HSBC luôn đảm bảo
nguyên tắc tác bạch, phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phần trong quá trình
giải quyết và giám sát các khoản tín dụng nhằm quản lý độc lập các rủi ro riêng
biệt, cụ thể như sau:
 Thiết lập các chính sách tín dụng. Xác lập các tiêu chuẩn của tập đoàn

HSBC: các chính sách tín dụng và các quy định được đưa vào Cẩm nang chi tiết áp
dụng chung cho toàn tập đoàn.
 Xác lập và kiểm soát chính sách đối với các dư nợ tín dụng lớn. Chính
sách này xác định các mức cấp tín dụng cao nhất đối với từng loại khách hàng,
nhóm khách hàng và các loại tập trung tín dụng khác, được thiết lập với mức độ bảo
thủ hơn so với các chuẩn mực hiện tại.
 Ban hành các định hướng cấp tín dụng cho tập đoàn. Xác định khẩu vị
rủi ro tín dụng đối với các mảng thị trường, các ngành nghề và loại sản phẩm cụ thể.
Tất cả các chi nhánh của tập đoàn phải dựa trên các tiêu chuẩn luôn được cập nhật
này để triển khai đến từng nhân viên kinh doanh sản phẩm tín dụng.


×