MỤC LỤC
Trang
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
PHẦN
I.
ĐẦU................................................................................
MỞ
3
PHẦN II. NỘI DUNG..........................................................................
5
1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di
truyền...............
5
1.1. Khái niệm....................................................…………………..
5
1.2. Phân loại....................................................................................
1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng
5
rẽ.....................................
2.
Các
dạng
toán
tích
truyền...........................................
hợp
quy
luật
di
8
2.1. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật phân li độc
lập.........
2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị
gen..............
2.3.
Quy
luật
menđen
với
các
quy
luật
của
Moocgan.......................
2.4. Quy luật tương tác gen với quy luật liên kết hoàn
toàn..............
2.5. Quy luật tương tác gen với quy luật hoán vị
gen........................
2.6. Quy luật tương tác gen với di truyền liên kết với giới
tính.........
3. Tổ chức thực hiện và kết quả.............................................................
3.1.
Thực
trạng
và
tính
cấp
thiết.......................................................
3.2. Tổ chức thực hiện.....................................................................
3.3.
Kết
5
quả
thực
hiện.......................................................................
PHẦN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ………...............…………...
8
13
23
28
36
40
47
47
47
47
48
3
TÀI
LIỆU
KHẢO……………………………………………
THAM
49
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong chương trình sinh học 12 thì phần các quy luật di truyền luôn là
phần khó nhất với học sinh và đặc biệt là phần di truyền liên kết, hoán vị gen, di
truyền liên kết với giới tính. Đây là phần có nhiều dạng bài tập, các bài tập đòi
hỏi học sinh phải có tư duy sâu, khả năng tính toán nhanh, móc xích nhiều kĩ
năng với nhau, do đó khi giải các bài tập trong chương này học sinh đã gặp rất
nhiều khó khăn. Qua thống kê trong đề thi tuyển sinh Đại học và Trung học phổ
thông quốc gia những năm gần đây luôn có nhiều câu liên quan đến quy luật di
truyền. Đặc biệt, các câu hỏi tích hợp một số quy luật với nhau càng gây khó
khăn nhiều cho học sinh.
Qua nhiều năm giảng dạy môn Sinh học tôi thấy các học sinh của trường
THPT Ngô Gia Tự khi thi kết quả môn Sinh không quá cao một phần là do
không giải được các câu hỏi tích hợp quy luật di truyền. Chính vì lí do đó tôi
quyết định chọn chuyên đề “Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp
quy luật di truyền” nhằm phục vụ cho việc dạy và học phần kiến thức này trong
trường trung học phổ thông Ngô Gia Tự và hi vọng là tài liệu tham khảo cho các
đồng nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn bản thân.
- Xây dựng tài liệu chuẩn về các dạng toán tích hợp các quy luật di truyền để
làm tài liệu giảng dạy chuyên đề sinh học lớp 12, dạy đội tuyển học sinh giỏi lớp
12.
- Hoàn thiện hệ thống bài tập về quy luật di truyền,
4
- Làm tài liệu cho đồng nghiệp trong và ngoài trường, tài liệu cho học sinh tự
đọc.
3. Đối tượng nghiên cứu.
- Các quy luật di truyền và phương pháp giải các bài tập tích hợp quy luật di
truyền.
- Học sinh lớp 12 thi học sinh giỏi, học sinh thi Trung học phổ thông quốc gia.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu tài liệu từ các cuốn sách giáo khoa, sách phương pháp…Sau đó
thống kê lại các nội dung: Cơ sở lí luận, thực tiễn, các nội dung liên quan về
phương pháp giải, các dạng bài tập.
- Áp dụng giảng dạy trực tiếp trên học sinh, ra các đề kiểm tra, thống kê kết quả
thu được và so sánh, đối chiếu, rút ra hiệu quả của việc áp dụng đề tài vào thực
tế.
5. Không gian, phạm vi nghiên cứu.
- Nghiên cứu trên đối tượng học sinh lớp 12.
- Phạm vi nghiên cứu là học sinh của trường THPT Ngô Gia Tự – Huyện Lập
Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kế hoạch nghiên cứu.
- Trong quá trình nghiên cứu tôi đã làm việc nghiêm túc từ khâu nghiên cứu tài
liệu, thống kê các dạng bài và thực hiện trên lớp, được mô tả qua bảng sau:
Thời gian
Công việc
Ghi chú
Tháng 9/ 2018 – 10/2018. Thu thập tài liệu, ghi chép, thống kê, xây
dựng bố cục đề tài.
Tháng 11/2018 – 12/2018 Hoàn thiện dưới dạng chuyên đề toán và
Tháng 1/ 2019.
Tháng 3/2019.
dạy học sinh đội tuyển học sinh giỏi.
Dạy chuyên đề cho học sinh khối 12.
Nhận xét, phân tích kết quả, so sánh kết
Tháng 4/2019.
quả.
Hoàn thiện dưới dạng một đề tài nghiên
cứu.
5
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền.
1.1. Khái niệm.
Toán tích hợp các quy luật di truyền là dạng toán sinh học mà trong một bài toán
có hai hoặc nhiều hơn hai quy luật di truyền chi phối.
1.2. Phân loại.
Có rất nhiều dạng toán tích hợp quy luật di truyền. Tuy nhiên, trong phạm vi
chuyên đề này tôi chỉ mới đưa vào được 6 dạng bài như sau:
- Tích hợp giữa quy luật của Medel với quy luật liên kết và hoán vị gen.
- Tích hợp giữa liên kết và tác động qua lại các gen gen.
- Tích hợp giữa hoán vị gen và tác động qua lại các gen gen.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với phân li độc lập.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với hoán vị gen.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với tương tác gen.
1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng rẽ.
- Để làm được bài tập tích hợp các quy luật di truyền học sinh phải nắm
được từng quy luật riêng rẽ về: nội dung, cơ sở tế bào, điều kiện đúng, ý nghĩa,
tỷ lệ nhận biết đặc trưng.
- Do vậy tôi làm bảng thống kê các quy luật về các nội dung đó.
Tên
Điều kiện
quy
Nội dung
Cơ sở tế bào
nghiệm
Ý nghĩa
luật
đúng
- Mỗi tính trạng do - Trong tế bào sinh - Các NST -
Giải
thích
6
một cặp alen quy
định, một có nguồn
QL
gốc từ bố, một có
phân
nguồn gốc từ mẹ.
dưỡng, các NST tồn
tại thành cặp nên gen phân
bình
tồn tại thành cặp
li tương
quan
trội lặn, không
- Phân li tổ hợp NST thường
dùng F1 làm
ly
- Khi Gp các alen
dẫn đến phân li và tổ trong
giống.
phân li đồng đều
giảm
hợp các gen.
về các giao tử
phân.
- Tạo nguồn
- Các cặp alen nằm - Mỗi gen
biến dị tổ hợp
trên các cặp NST nằm trên
là
nguồn
tương đồng khác 1NST
nguyên
liệu
- Các cặp nhân tố nhau.
- Phân li
cho tiến hóa và
di truyền quy định - Sự phân li độc lập và tổ hợp
chọn giống;
các tính trạng khác và tổ hợp ngẫu nhiên các NST
- Giải thích
QL
nhau phân li độc của các cặp NST là
ngẫu
được sự đa
PLĐL lập nhau trong quá tương đồng trong nhiên.
dạng, phong
trình hình thành giảm phân hình thành - Sức sống
phú của sinh
giao tử.
giao tử dẫn đến sự các giao
giới.
phân li độc lập và sự tử
là
- Dự đoán
tổ hợp ngẫu nhiên ngang
được kết quả
của các cặp alen nhau.
phân li kiểu
tương ứng.
hình ở đời sau
- Tương tác bổ - Các gen không tác - Mỗi gen - Giải thích,
sung là trường hợp động riêng rẽ.
nằm
trên mở rộng cho
Tác
hai hoặc nhiều gen - Các cặp gen không 1NST
động
không alen cùng alen nằm trên các cặp - Phân li cách tác động
bổ
tác động qua lại NST
sung
với nhau làm xuất khác nhau, phân li các
NST không alen.
hiện một kiểu hình độc lập và tổ hợp là
ngẫu - Giải thích sự
Tác
động
át chế
tương
QL mendel về
đồng và tổ hợp giữa các gen
mới.
ngẫu nhiên trong nhiên.
đa dạng trong
- Tương tác át chế giảm phân hình thành - Sức sống sinh giới.
là kiểu tương tác giao tử.
các giao
mà sự có mặt của
7
gen này sẽ kìm
hãm sự biểu hiện
của gen khác khi
chúng cùng đứng
trong một kiểu gen.
- Là kiểu tác động
của
nhiều
gen
không alen trong đó
mỗi gen có vai trò
như nhau trong sự
hình
Tác
động
cộng
gộp
thành
tính
trạng.
-
Một
tử
số
tính
là
ngang
trạngcó liên quan
nhau
tới năng suất của
-
nhiều vật nuôi, cây
nhiều gen
trồng(tính trạngsố
cùng
tác
lượng) thường bị
động
qui
chi phối bởi sự tác
định
một
động cộng gộp của
tính trạng.
2
hay
nhiều gen không
alen.
Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại.
Quy
luật
Liên
Nội dung
Các gen nằm trên một
Cơ sở tế bào
kiện
đúng
Sự phân li và tổ Các gen liên
kết
NST cùng phân li và tổ
hoàn
hợp trong phát sinh
toàn
giao tử và thụ tinh.
Các gen trên cùng cặp Trao đổi những
Hoán
NST đổi chỗ cho nhau đoạn tương ứng
vị gen
do sự trao đổi chéo của
giữa các crômatic.
Điều
hợp của cặp NST kết
tương đồng.
cặp
tương đồng.
NST
hoàn
toàn.
Các gen liên
kết
không
hoàn toàn.
Ý nghĩa
Chọn lọc
được cả
nhóm
gen quí.
Tăng
nguồn
biến
dị
tổ hợp.
8
Di
truyề
n liên
kết
với
giới
Tính trạng do gen trên
X qui định di truyền
chéo, còn do gen trên
Y di truyền trực tiếp.
Nhân đôi, phân Gen nằm trên
li, tổ hợp của cặp đoạn
NST giới tính.
không
tương đồng.
Điều
khiển tỉ
lệ
đực,
cái.
tính
Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết.
Qui luật
Tỷ lệ lai dị Tỷ lệ lai Ghi chú
Phân li
hợp
phân tích
3:1 hoặc 1:2:1 1:1
Trội hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn ( mỗi gen qui định
Phân li độc lập
9:3:3:1
một tính trạng)
Trội hoàn toàn hoặc không
hoặc 1:1:1:1
(1:2:1)2 hoặc
Tương tác
hoàn toàn ( mỗi gen qui định
(3:1)(1:2:1)
bổ 9:7 hoặc 9:6:1 1:3
một tính trạng).
hoặc Hai hay nhiều gen cùng quy
sung
hoặc 9:3:3:1
1:2:1
Tương tác át 12:3:1 hoặc 2:1:1
chế
13:3
Tương tác cộng 15:1
định một tính trạng.
3:1
gộp
Liên kết gen
3:1 hoặc 1:2:1 1:1
Hoán vị gen
qui định một tính trạng).
4 nhóm khác 4 lớp kiểu Liên kết không hoàn toàn
Liên kết hoàn toàn (mỗi gen
phân li độc hình, chia 2 (mỗi gen qui định một tính
lập.
Di truyền liên Tỷ
kết giới tính.
nhóm
lệ
= trạng).
nhau
kiểu Tỷ lệ kiểu Gen nằm trên X ( mỗi gen
hình phân bố hình
phân qui định một tính trạng).
không đều ở 2 bố
không
giới.
ở
đều
2
giới.
9
Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền.
2. Các dạng toán tích hợp quy luật di truyền.
2.1. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật phân li độc lập.
2.1.1. Phương pháp giải.
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên
NST thường hay giới Tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái→ nằm trên
NST thường, tính trạng nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST
giới tính)
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết quả
trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình F2 theo đầu bài → Tuân theo quy luật Phân ly
độc lập, có 1 cặp gen nằm trên, NST giới tính.
Bước 3: Viết SĐL và trả lời các yêu cầu của đề bài
2.1.2. Ví dụ
Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh
ngắn, mắt trắng → F1: 100% cánh dài, mắt đỏ.
F1 x ngẫu nhiên → F2 ♀: 306 cánh dài, mắt đỏ : 101 cánh ngắn, mắt đỏ và ♂:
147 Cánh dài, mắt đỏ : 152 cánh dài, mắt trắng : 50 cánh ngắn, mắt đỏ : 51 cánh
ngắn, mắt trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và
xác định kiểu gen của P.
Hướng dẫn
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Cánh dài, mắt đỏ → tính trạng Cánh dài trội
hoàn toàn với Cánh ngắn;
Mắt đỏ trội hoàn toàn với Mắt trắng
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh
F2: Cánh dài : Cánh ngắn= (306+147+152) : (101+50+51)=3:1
Ở ♂: Cánh dài : Cánh ngắn = (147+152):(50+51)=3:1
Con ♀; Cánh dài : Cánh ngắn =(306):(101)=3:1
=> Gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST thường và tuân theo
Dịnh luật phân ly
Quy ước: A – Cánh dài, a – Cánh ngắn
- Xét riêng tính trạng màu mắt
10
F2: Mắt Đỏ : Mắt Trắng= (306+101+147+50) : (152+51) = 3:1 và có sự phân bố
khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính trạng mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy
định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST giới tính X và trên không có alen
tương ứng Y.
Quy ước: B – Mắt Đỏ, b – Mắt Trắng
- F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên → Kiểu gen P ♀ Cánh dài, mắt đỏ:
AAXBXB
♂ Cánh ngắn, mắt trắng: aaXbY
Bài 2: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực
thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F 1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối
ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái:
75% thân xám, mắt đỏ : 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực:
37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng:
12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu
gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Hướng dẫn
+ Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau gen quy định
tính trạng nằm trên NST thường.
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 tuân theo quy luật phân li, thân
xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Quy ước alen A: thân xám; alen a: thân đen
+ Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng
chỉ có ở giới đực tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính
X tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.(trội hoàn toàn) tỉ lệ
phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng.
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng.
- Kiểu gen của F1 là: AaXBXb; AaXBY
Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4
thân xám: 1/4 thân đen)(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt trắng) phù hợp
với kết quả thí nghiệm hai tính trạng này di truyền tuân theo quy luật phân li
độc lập.
11
Bài 3: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối
bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao,
lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F 1 thu đc đồng
loạt chân cao, lông đuôi dài.
a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được tỷ lệ:
25% trống chân cao, đuôi dài
25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn
25%mái chân thấp, đuôi ngắn
b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau:
37,5% chân cao, đuôi dài
37,5% chân cao, đuôi ngắn
12,5% chân thấp, đuôi dài
12,5% chân thấp, đuôi ngắn
Biện luận và viết Sơ đồ lai
Hướng dẫn
a. Ta có tính trạng chiều cao chân ở 2 giới: Chân cao : chân thấp = 1 : 1 → gen
quy định tính trạng nằm trên NST thường quy định.
Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới: Chim trống 100% đuôi dài,
Chim mái 100% đuôi ngắn → do gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
X quy định (Do có hiện tượng di truyền chéo).
F1 đồng loạt chân cao đuôi dài
Quy ước gen:
A: chân cao
a: chân thấp
B: đuôi dài
b: đuôi ngắn.
Trống: XX
mái: XY
P: AAXBXB
Gp:
F1:
aaXbY
x
AXB
1aXb : 1aY
1AaXBXb
:
1AaXBY
Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn.
♀AaXBY
x
G: 1AXB : 1AY : 1aXB : 1aY
♂aaXbXb
aXb
1AaXBXb : 1AaXbY : 1aaXBXb : 1aaXbY
b. Xét riêng từng cặp tính trạng.
12
→ kết quả của phép lai Aa x Aa
→ kết quả của phép lai phân tích Bb x bb
Trống F1: AaXBXb → KG của mái sẽ là AaXbY
2.1.3. Câu hỏi tự luyện
Bài 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc
thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác
nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2
bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị
bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị
bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2
bệnh trên:
A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D.
1/8
Bài 2: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính
trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định
tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình
thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch
tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến
mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXm x dd XM Y.
B. Dd XM XM x Dd XM Y.
C. Dd XM XM x dd XM Y.
D. dd XM Xm x Dd XM Y.
Bài 3: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định ,
bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng,
bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch
tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình
không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa
con này không bị cả 2 bệnh là
A . 9/16
B . 10/16
C . 3/16
D.
6/16.
Bài 4: Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau P: AaBbCcXMXm
x aaBbccXmY. Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau. Tỉ lệ con đực F1 có kiểu hình giống mẹ là
13
A. 3/32
B. 1/32
C. 3/64
D. 9/64
Bài 5: Người ta thực hiện phép lai hai dòng thuần chủng chim Công Ấn Độ con
đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F 1 100% chân
cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ: 9 chân cao, vảy đều
: 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả các cá
thể vảy lệch F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn
toàn. Kết luận chính xác về phép lai trên:
A. Các gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có
hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST thường khác nhau
nên có sự phân li độc lập.
C. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn gen quy định
tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X.
D. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn gen quy
định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X.
2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị gen.
2.2.1. Phương pháp giải
* Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho
thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như:
- Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc
lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng
nhau.
- Trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau.
- Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao
tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang
gen liên kết.
- Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng
nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết
không hoàn toàn.
14
* Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên
+ Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu giới XX cho 1
hoặc 2 kiểu hình và giới XY cho 4 kiểu hình chia làm 2 lớp, các kiểu hình trong
cùng 1 lớp là bằng nhau→ Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào KH
lặn nhất cá thể XY.
+ Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái→ thì con P có kiểu gen
XY tạo giao tử X- =Y=1
+ Nếu Đầu bài cho Tổng số đực và cái là 100% thì thì con P có kiểu gen XY
tạo giao tử X- = Y =1/2
+ f=2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết = 0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán
vị<25%
2.2.2. Ví dụ.
Bài 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ.
Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1
phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 7,5% Mắt Lựu, cánh xẻ:42,5%
Mắt Đỏ, cánh xẻ:42,5% Mắt Lựu, cánh bình thường
♀: 50% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 50% Mắt Đỏ, cánh xẻ
a. Các gen nói trên nằm trên NST nào?
b. Viết SĐL và giải thích kết quả.
Hướng dẫn
a. Các gen nói trên nằm trên NST nào:
Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX.
- Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ
B-Cánh bình thường
a-Mắt màu lựu
b-cánh xẻ
* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:
- Tính trạng màu mắt:
♂: Mắt Đỏ : mắt lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: 100% Mắt đỏ
- Tính trạng hình dạng cánh:
15
♂: Cánh bình thường : Cánh xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: Cánh bình thường : cánh xẻ= 50:50=1:1
Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt
đỏ. Con đực phân tính theo 1:1→ gen chi phối các tính trạng trên phải di
truyền theo quy luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh di
truyền liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST giới tính X.
* Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp tính trạng
- Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAXcon ♀ phải có XAXa Con ♂ XAY
♂: 1đỏ: 1 lựu = 1X AY:1XaY
=> ở P
nên SĐL
P: ♀XAXa (đỏ)
x
♂XAY (đỏ)
↓
F1: ♀XAXA
♀XAXa
♂XaY
♂XAY
3 đỏ
1 lựu
- Hình dạng cánh: F1: Cả 2 giới đều cho: 1Cánh bình thường : 1cánh xẻ
Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY
=> ở P con ♀ phải có X BXb con ♂
XbY → SĐL
P: ♀ XBXb (Bình thường) x
♂XbY (Cánh xẻ)
↓
F1: ♀XBXb
♀XbXb
♂XBY
♂XbY
1♀Bình 1♀Cánh xẻ 1♂Bình
1♂ cánh xẻ
thường
thường
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh.
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ
- Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ :1lựu) (1b.thường :
1 xẻ)=1:1:1:1 khác với tỉ lệ phân li kiểu hình F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp
gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST giới tính và đã di
truyền liên kết không hoàn toàn.
+ Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f):
- F1: ♂ Mắt lựu, Cánh xẻ = 7,5% => 7,5%X abY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=>
Xab =7,5 < 25% --> giao tử hoán vị → P: ♀X AbXaB =>
XAB = Xab = 7,5%, XAb
= XaB = 50%-7,5% = 42,5% → f = 2 × giao tử hoán vị = 2x7,5 = 15%
b. Viết SĐL và giải thích kết quả
P: ♀ XAbXaB (Mắt đỏ, cánh bình
x
XAbY (Mắt đỏ, cánh xẻ)
16
thường)
XAb = XaB = 42,5%.
XAb = Y = 1
XAB = Xab = 7,5%,
F1: 42,5% ♀XAbXAb
42,5%♀XAbXaB
42,5% ♂XAbY
42,5%♂XaBY
♂: 7,5% Mắt đỏ, cánh bình thường
7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab
7,5% ♂XABY 7,5%♂XabY
♀: 50% Mắt đỏ, cánh bình thường
7,5% Mắt lựu, cánh xẻ
50% Mắt đỏ, cánh xẻ
42,5% Mắt đỏ, cánh xẻ
42,5% Mắt lựu, cánh bình thường
Bài 2: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1
được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực
Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ
50
0
Cánh thường, mắt đỏ
150
402
Cánh xoăn, mắt trắng
150
0
Cánh thường, mắt trắng 50
0
Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F2.
Hướng dẫn:
F1 100% cánh thường, mắt đỏ --> cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội.
Quy ước gen:
A: cánh thường
a: cánh xoăn
B: mắt đỏ
b: mắt trắng
Xét F2:
*. Xét tính trạng hình dạng cánh:
Cánh bình thường/ cánh xoăn = 3/1và cánh xoăn chỉ có ở giới đực --> gen quy
định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F 1: XAXa x
XAY.
* Xét tính trạng màu mắt
Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và mắt trắng chỉ có ở giới đực --> gen quy định tính
trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XBXb x XBY.
--> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết,
kiểu gen ruồi F1 là XABXab x XABY --> kiểu gen của P là XABXAB x XabY
Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ --> ruồi cái F 1 cho 4
loại giao tử không bằng nhau → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở con cái F1.
Tần số hoán vị gen: (50+52)/405 x 100% = 25%
Sơ đồ lai
17
Pt/c: XABXAB (cánh thường, mắt đỏ) x XabY (cánh xoăn, mắt trắng)
GP
XAB
1Xab : 1Y
F1
1XABXab : 1XABY (100% ruồi cánh thường, mắt đỏ)
F1: ♀ XABXab (Cánh bình thường, mắt x
XABY (Cánh bình thường, mắt
đỏ)
XAB = Xab = 37,5%.
đỏ)
XAB = Y = 1
XAb = XaB = 12,5%,
F1: 37,5% ♀XABXAB
37,5%♀XABXab
37,5% ♂XABY
37,5%♂XabY
♂: 12,5% Cánh bình thường, mắt trắng
12,5%♀XABXAb 12,5%♀XABXaB
12,5% ♂XAbY 12,5%♂XaBY
♀: 100% Cánh bình thường, mắt đỏ
12,5% Cánh xoăn, mắt đỏ
37,5% Cánh bình thường, mắt đỏ
37,5% Cánh xoăn, mắt trắng
2.2.3. Câu hỏi tự luyện.
Bài 1 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
AaBbX eD X Ed
đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abđược tạo ra từ cơ
thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Bài 2 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên
một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám,
cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%
B. 45,0%
C.30,0%
D. 60,0%
Bài 3 (ĐH 2009): Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt
cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen
tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh
18
cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 5%
C. 15%
D.
2,5%
Bài 4. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông
dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất
hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim
trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số
HVG của chim trống F1 là:
A. 5%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
D d
Bài 5 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG AaBbX e X E đã
xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra
d
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là
A. 2,5%.
B. 5,0%.
C.10,0%.
D. 7,5%.
Bài 6 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh
AB D d
AB D
X X
X Y
mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ab
ab
. Trong tổng số các ruồi ở
F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Bài 7 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo
BD
BD
A
a
lí thuyết, phép lai P: bd X X bD XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu
hình tối đa là
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Bài 8 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn
so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với
alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
19
Ab
AB
D d
d
quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ab X X �♂ aB X Y thu được F1. Trong tổng
số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai
giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp,
mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 8,5%.
B. 17%.
C. 2%.
D. 10%.
Bài 9 (THPT Quốc gia 2015): Cho phép lai thu được F 1. Trong tổng số cá thể
F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 22%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 46%.
Bài 10 (THPT Quốc gia 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao
phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F 1 đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Bài 11 (THPT Quốc gia 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
AB
ab XDXd
x
AB
ab XDY,
thu được F1.
20
Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh
giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Bài 12 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY,
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba
tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A.2.
B.4.
C.1.
D.3.
Bài 13 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY,
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả ba
tính trạng chiếm 33%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
VI.
Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
VII. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
VIII. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
21
A.3.
B.4.
C.2.
D.1.
Bài 14: Ở phép lai giữa ruồi giấm X DXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình
đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là :
A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
Bài 15: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui
định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ,
cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F 1 ruồi cái 100% mắt đỏ,
cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng,
cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định
tần số HVG
A. 7,5%
B. 45,0%
C. 20,0%
D. 40,0%
Câu 16 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen
giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F 1 đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 17 (THPT Quốc Gia 2018). Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
AB
ab XDXd
x
AB
ab XDY,
thu được F1.
Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết
22
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh
giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 18 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao
phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho Fi giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ; 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen ; 20% cá thể
đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở FỊ đã xảy ra hoán vị gen với tần số
40%.
III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. F2 CÓ 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.
A. 3.
B.4.
C. 1.
D.2.
2.3. Quy luật menđen với các quy luật của Moocgan.
2.3.1. Phương pháp giải
- Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở đời con và quy ước gen.
- Xét chung cả 2 tính trạng.
+ Nếu tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các tính trạng thành phần thì các
tính trạng đó phân ly độc lập.
+ Nếu số kiểu hình bằng số kiểu hình của phân ly độc lập nhưng tỉ lệ các
kiểu hình khác thì có hoán vị gen
- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết không
hoàn toàn với cặp gen nào.
23
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp
gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng tăng biến dị tổ hợp).
- Xác định tần số hoán vị gen.
- Xác định kiểu gen P.
2.3.2. Ví dụ
Bài 1: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau:
7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép,
đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng,
đơn, không đều; 10% hoa trắng , đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều.
Biện luận tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
Hướng dẫn
- Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; atrắng)
- Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)
- Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; dkhông đều)
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb
x AaBb.
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số
20%, kiểu gen: Ad/aD.
- Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x
BbDd.
Vậy kiểu gen cần tìm là: × . Tần số hoán vị 20%.
Bài 2: (Đề thi ĐHCĐ năm 2013)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới
De
De
với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb dE �aaBb dE cho đđời con có tỉ lệ
kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng
trên lần lượt là.
A. 7,22% và 19,29%
B. 7,22% và 20,25%
C. 7,94% và 19,29%
D. 7,94% và 21,09%
24
Hướng dẫn
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen: ½ Aa x 2/4 Bb x { (0,5-f/2) 2 x 2 + (f/2 x 2)}DE- = 7,94%.
Tỷ lệ kiểu hình trội 4 tính trạng: ½ A- x ¾ B- x {(0,5-f/2) 2 x 2 + (f/2 x 3) + (0,5f/2) x f/2 x 4)}B-D- = 19,29%
Bài 3: Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn
hoa đỏ thu được F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng (Tính trạng hoa đỏ là trội so
với tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có
kiểu hình phân li như sau:
- 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng
- 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng
- 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ
- 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ
- 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng
- 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào.
Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Hướng dẫn
- Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân
li.
Quy ước A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn.
- Xét tỉ lệ : Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội không
hoàn toàn.
Quy ước: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng.
- Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng.
42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1%
tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1.
Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen: 10% ab ×10% ab
Ta có giao tử ab = 10% < 25% là giao tử hoán vị gen → F1:
- Sơ đồ lai.
25
P: Hạt trơn, hoa trắng x
F1:
Hạt nhăn hoa đỏ
(100% hạt trơn, màu hồng)
F1x F1:
X
GF1: Ab = aB = 40%
ab = AB = 10%
F2:
- + Cây hạt trơn, hoa màu hồng.
- 24% Cây hạt trơn, hoa màu trắng.
- 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ.
- 9% Cây hạt trơn, hoa màu đỏ.
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng.
- 1% Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài.
b. Phép lai phân tích có kết quả:
F1 lai phân tích:
x
GF1: Ab = aB = 40%
ab
ab = AB = 10%
Tỉ lệ kiểu hình Fa:
- 40% hạt trơn, hoa trắng
- 40% hạt nhăn, hoa hồng
- 10% hạt nhăn, hoa trắng
- 10% hạt trơn, hoa hồng
2.3.3. Câu hỏi tự luyện
Bài 1. (Đề thi ĐHCĐ năm 2013).
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với
AB
AB
tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: ab Dd �ab Dd , trong tổng số cá thể thu
được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%.
Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ
26
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
Bài 2. (Đề thi ĐHCĐ năm 2013).
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm
AB De AB de
sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: ab de �ab de . Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,8%
B. 8%
C. 2%
D. 7,2%
Bài 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp;
gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả
tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao
phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu
được F1 gồm 90 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 90 cây thân cao, quả màu vàng,
dài; 90 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 90 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả
phù hợp với phép lai trên?
A.
B.
C.
D.
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp;
gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả
tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị
hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài;
40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp,
quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là
A.
B.
C. .
D.
AB
Ab
Bài 5: Cho phép lai P: ab Dd × aB Dd. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính
AB
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở aB dd F1 sẽ là
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/16.
27