Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

2019 2020 3 cam nang on thi THPTQG 2020 mon hoa hoc TT binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 71 trang )

Ths. TRẦN THANH BÌNH
0977.111.382

CẨM NANG ÔN THI THPTQG 2020

MÔN HÓA HỌC
Nhất định …………………………………… sẽ đỗ đại học!
 Tóm tắt đầy đủ lý thuyết chương trình hóa học THPT
 Kỹ thuật và phương pháp giải các dạng bài tập thi THPTQG 2020
 0 ví dụ và 0 bài tập tự luyện


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ
LỚP

11

12

CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 1: Khái niệm cơ bản và công thức thường dùng
Chuyên đề 2: Sự điện li
Chuyên đề 3: Nitơ – photpho – cacbon – silic
Chuyên đề 4: Đại cương hóa hữu cơ – hiđrocacbon
Chuyên đề 5: Ancol – phenol – anđehit – axitcacboxylic
Chuyên đề 6: Este – chất béo
Chuyên đề 7: Cacbohiđrat


Chuyên đề 8: Amin – amino axit – protein
Chuyên đề 9: Polime
Chuyên đề 10: Tổng hợp hóa hữu cơ
Chuyên đề 11: Đại cương kim loại
Chuyên đề 12: Kim loại kiềm – kim loại kiềm thổ – nhôm
Chuyên đề 13: Sắt – crom và một số kim loại khác
Chuyên đề 14: Nhận biết – Hóa học với môi trường
Chuyên đề 15: Tổng hợp hóa vô cơ

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

TRAN
G
3
5
8
14
21
29
32
34
38
40
44
48
53
56
60

Trang 2



GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

CHUYÊN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ
CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG

1. Một số khái niệm cơ bản trong hóa học
Nguyên tử
Nguyên tố
Đơn chất
Hợp chất
Phân tử
- Vô cùng nhỏ, - Tập hợp các - Chỉ gồm 1 - Gồm 2 hay - Đại diện cho
trung hòa điện (P = nguyên tử có cùng nguyên tố.
nhiều nguyên tố. chất, gồm các
E)
số proton.
nguyên tử liên kết
với nhau.
Nguyên tử khối: H = 1, He = 4, C = 12, N = 14, O= 16, F = 19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S
= 32, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137.
2. Hóa trị - công thức hóa học
Kim loại
Phi kim
Nhóm nguyên tố
OH, NO3 (nitrat), NO2
Hóa trị I

Li, Na, K, Ag, …
H, F, Cl, Br, I.
(nitrit), NH4 (amoni),
HSO3, HSO4.
SO4 (sunfat), SO3
Hóa trị II Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,…)
O
(sunfit), CO3 (cacbonat),
HPO4.
Hóa trị III Al, Au.
PO4 (photphat).
Nhiều hóa
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II,
C (II, IV); N (I, II, III,
trị
IV); Pb (II, IV), Cr (II, III, VI). IV, V); S (II, IV, VI).
3. Công thức sử dụng trong giải toán Hóa học
(a) Công thức tính số mol
1. Khối lượng chất
2. Thể tích khí
3. Nồng độ mol
Công
thức
Ý nghĩa

n=

m
M


m: khối lượng chất (g)
M: khối lượng mol (g/mol).

(b) Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ mol

n=

V
22, 4

n: số mol
V: thể tích khí ở đktc (l)

n = C M .V
CM: nồng độ mol của dd (mol/l hay
M)
V: thể tích dung dịch (l)

2. Nồng độ phần trăm

Công
thức

n
CM =
V

m
C% = ct .100%

m dd

Ý nghĩa

CM: nồng độ mol của dd
(mol/l hay M)
V: thể tích dung dịch (l)

mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)

dA/B =

3. Khối lượng riêng
D=

m dd
Vdd

D: khối lượng riêng của dd (g/ml).
Vdd: thể tích dung dịch (ml)

MA
MB

(c) Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
, MA, MB là khối lượng mol của A và B
4. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Khi Bà Con Nào May Áo Záp Sắt Nên Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu

(1) Dãy hoạt động hóa học sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại.
(2) Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường.
(3) Các kim loại trước H tác dụng được với axit HCl, H2SO4 loãng.
(4) Từ Mg trở đi, kim loại mạnh đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối.
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 3


GV: Trn
Thanh Bỡnh
ST:
5. Mt s nh lut bo ton
LBT khi lng

m

chấtphản ứng

= msảnphẩm

LBT electron

n

enh ờng

6. Tớnh cht húa hc ca cỏc cht
KIM LOI
(1) P vi phi kim.

- Vi oxi Oxit kim loi.
VD: 2Cu + O2 2CuO
- Vi phi kim khỏc Mui.
VD: Fe + Cl2 FeCl3
(2) P vi axit Mui + H2.
VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(3) P vi nc Baz + H2.
VD: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
(4) P vi dung dch mui.
VD: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
(5) P vi dung dch kim.
VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
OXIT BAZ
(1) P vi nc Baz.
VD: Na2O + H2O 2NaOH
(2) P vi oxit axit Mui.
VD: CaO + CO2 CaCO3
(3) P vi axit Mui + H2O.
VD: CuO + 2HCl 2CuCl2 + H2O
AXIT
(1) i mu quỡ tớm .
(2) P vi axit
- HCl/ H2SO4 loóng + KL Mui + H2.
- HNO3/H2SO4 c Mui + sp kh + H2O.
(3) P vi oxit baz Mui + H2O.
(4) P vi baz Mui + H2O.
(5) P vi mui Mui mi + axit mi

= ne nhận


LBT in tớch

n

điệntích(+)

= nđiệntích(-)

PHI KIM
(1) P kim loi Mui/ Oxit
(2) P vi O2 Oxit phi kim.
VD: C + O2 CO2
(3) P vi H2 Khớ.
VD: C + 2H2 CH4
(4) C, H2 + Oxit KL KL + CO, H2O.
VD: H2 + CuO Cu + H2O
MUI
(1) P kim loi Mui mi + KL mi.
(2) P vi axit Mui mi + axit mi.
(3) P vi baz Mui mi + baz mi.
(4) P vi mui 2 mui mi
OXIT AXIT
(1) P vi nc Axit.
VD: SO3 + H2O H2SO4
(2) P vi oxit baz Mui.
VD: CaO + CO2 CaCO3
(3) P vi baz Mui + H2O.
VD: CO2 + 2NaOHNa2CO3+ H2O
BAZ
(1) i mu quỡ tớm xanh, phenolphtalein

hng.
(2) P vi oxit axit Mui + H2O.
(3) P vi axit Mui + H2O.
(4) P vi mui Mui mi + baz mi.
(5) B nhit phõn Oxit KL + H2O.

Ths. Trn Thanh Bỡnh 0977111382 - /C offline: S 6, ngừ 599 Nguyn Trói

Trang 4


CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ ĐIỆN LI

GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

A – LÝ THUYẾT
I. SỰ ĐIỆN LI – PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
1. Sự điện li.
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion. Dung dịch chất điện li dẫn
điện. Chất điện li bao gồm: Axit, bazơ và muối.
- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
2. Phân loại
- Phân loại chất điện li
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
Chất không điện li
- Axit mạnh: HNO3, H2SO4, - Axit yếu: H2S, HF, CH3COOH, - Không phải axit, bazơ, muối:
HClO4, HCl, HBr, HI, …

H2SO3, H2CO3, HClO, HNO2 …
SO2, Cl2, C6H12O6 (glucozơ),
- Bazơ mạnh: NaOH, KOH, - Bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3, …
C12H22O11 (saccarozơ), C2H5OH
Ca(OH)2, Ba(OH)2, …
- H2O.
(rượu etylic), …
- Hầu hết các muối.
3. Phương trình điện li






¬



- Chất điện li mạnh dùng “
”; chất điện li yếu dùng “
”.
- Axit → H+ + anion gốc axit; Bazơ → Cation KL + OH-; Muối → Cation KL + anion gốc axit
II. SỰ ĐIỆN LI CỦA H2O. Ph CỦA DUNG DỊCH
o

K H2O =

1. Tích số ion của nước: Ở 25 C, trong dung dịch loãng ta luôn có:
[OH-].[H+] = 10-14.

 [H+] = [OH-] = 10-7M: Môi trường trung tính (pH = 7).
 [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M: Môi trường axit (pH < 7).
 [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M: Môi trường bazơ (pH > 7).
2. pH và pOH
- Ph hoặc Poh là chỉ số đánh giá mức độ axit hay bazơ của dung dịch loãng (có nồng độ < 0,1M).
- Biểu thức tính: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.
- pH và môi trường của dung dịch:

III. AXIT – BAZƠ – MUỐI
1. Các quan điểm axit - bazơ
Quan điểm của A-rê-ni-ut
Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra H+.
Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra OH-.
Hiđroxit lưỡng tính: là chất khi tan trong nước vừa
phân li ra H+, vừa phân li ra OH-.

Quan điểm của Bronstêt
Axit: là chất nhường proton (H+).
Bazơ: là chất nhận proton.
Chất lưỡng tính: là chất vừa có khả năng nhường,
vừa có khả năng nhận proton.

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 5


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

2. Axit – bazơ – chất lưỡng tính theo Bronstet
Axit
Bazơ
(nhường proton hay H+)
(nhường proton hay H+)
- Axit cũ: HCl, HNO3, H2SO4, … - Bazơ cũ: NaOH, KOH, …
- Cation kim loại của bazơ yếu:
- Gốc axit của axit yếu không
2+
3+
2+
+
Mg , Al , Fe , … và NH4 .
còn H: CO32-, SO32-, S2-, …
- Gốc axit của axit mạnh: HSO4

Chất lưỡng tính
(Vừa nhường, vừa nhận H+)
- Oxit, hiđroxit lưỡng tính: Al2O3,
Al(OH)3, ZnO, …
- Gốc axit của axit trung bình và
yếu còn H: HCO3-, HSO3-, HS-,
H2PO4-, HPO42-, …
- Muối tạo thành từ axit yếu và bazơ
yếu (NH4)2CO3, …
- H2O.
3. Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+) và anion gốc axit.
Muối trung hòa
Muối axit
Muối khác

- Gốc axit không còn H có khả
- Gốc axit còn H có khả năng - Muối ngậm nước: CuSO4.5H2O;
năng phân li ra H+.
phân li ra H+.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, …
VD: NaCl, K2SO4, BaCO3, …
VD: NaHCO3, KHSO4, …
- Muối hỗn tạp: CaOCl2, …
Một số muối có khả năng tham gia phản ứng thủy phân tạo ra môi trường axit hoặc bazơ.
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit: AlCl3, Fe(NO3)2, NH4Cl …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ mạnh thủy phân cho môi trường bazơ: Na2CO3, K2SO3, …
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ mạnh không bị thủy phân, môi trường trung tính: NaCl, HNO 3, …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit hoặc bazơ tùy trường hợp.
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.
- Các ion trong dung dịch phản ứng với nhau khi chúng kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất
sau:  chất kết tủa.
 chất điện li yếu.
 chất khí.
2. Phương trình ion thu gọn
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Cách viết phương trình ion rút gọn:
 Các chất điện li mạnh phân li thành ion.
 Các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí, kim loại, phi kim, oxit giữ nguyên.
 Lược bỏ các ion giống nhau ở trước và sau phản ứng (theo số lượng).
QUI TẮC XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT TAN – CHẤT KẾT TỦA
1. Tất cả các hợp chất chứa Na+, K+, NH4+ đều tan.
2. Tất cả các hợp chất chứa NO3- đều tan.
Hợp

3. Hầu hết các muối axit đều tan.
chất tan
4. Hầu hết các muối của halogen (Cl-, Br-, I-) đều tan trừ muối của Ag+ và Pb2+.
5. Đa số các muối chứa SO42- đều tan trừ muối của Ca2+, Ba2+, Pb2+ và Ag+.
6. Đa số các bazơ đều không tan trừ một số bazơ như LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH) 2,
Hợp
Ca(OH)2.
chất kết
7. Đa số các muối chứa SO32-, CO32-, PO43- đều không tan trừ muối của Na+, K+, NH4+
tủa
8. Đa số các muối chứa S2- đều kết tủa trừ muối của các kim loại mạnh hơn Zn.

B – CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ pH CỦA DUNG DỊCH
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o

1. Tích số ion của nước: Ở 25 C, trong dung dịch loãng ta luôn có:
2. pH và pOH: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.

K H2O =

[OH-].[H+] = 10-14.

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 6


GV: Trn

Thanh Bỡnh
ST:

3. Cỏc bc tớnh pH ca dung dch
B1: Tớnh [H+] hoc [OH-] trong dung dch
B2: Tớnh pH = -lg[H+] hoc pOH = -lg[OH] pH = 14 pOH
4. Pha loóng dung dch
- Khi pha loóng dung dch axit ra 10a ln thỡ pH tng a n v.
- Khi pha loóng dung dch baz ra 10a ln thỡ pH gim a n v.

x

y

DNG 2: BI TON MUI NHễM TC DNG VI DUNG DCH KIM
Lí THUYT V PHNG PHP GII
- Khi nh t t dung dch kim (OH-) vo mui nhụm (Al3+) thỡ ban u phn ng to kt ta, sau
ú nu OH- d thỡ kt ta s b hũa tan:
OH
PTHH: (1) Al3+ + 3OH- Al(OH)3
(2) Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
- Bi toỏn th:
Dỏng ca th: Tam giỏc lch phi

3x

3a04a

n


Khi phn ng thu c lng kt ta nh hn lng kt ta cc i thỡ cú 2 giỏ tr ca OH- tha

món

nOH min = 3n

nOH max = 4nAl3+ n

DNG 3: BI TON S DNG NH LUT BO TON IN TCH
Lí THUYT V PHNG PHP GII
- nh lut bo ton in tớch: Tng in tớch trong mt dung dch luụn bng 0.
nđtích(+) = nđtích(-)
- H qu ỏp dng:
(mol in tớch = s mol x in tớch)
- Mt dung dch tn ti khi cỏc ion trong dung dch khụng phn ng vi nhau v tha món nh
lut bo ton in tớch.
mion
- nh lut BTKL: mmui =
- Khi un núng hoc cụ cn mui HCO3- thỡ mui HCO3- b nhit phõn:
o

-

t



2HCO3
CO32- + CO2 + H2O
Khi tớnh khi lng mui thỡ thay khi lng HCO3- bng khi lng CO32-.


Ths. Trn Thanh Bỡnh 0977111382 - /C offline: S 6, ngừ 599 Nguyn Trói

Trang 7

a


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

CHUYÊN ĐỀ 3: NITƠ – PHOTPHO – CACBON – SILIC
A. NITƠ VÀ HỢP CHẤT
I. Khái quát về nhóm nitơ
- Thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố: N, P, As, Sb, Bi.
- Cấu hình electron ns2np3.
- Số oxi hóa trong hợp chất: -3, +3, +5. Riêng nitơ còn có +1, +2, +4.
II. Nitơ và hợp chất

1. Tính chất vật lí
NH3: Khí, mùi khai, tan rất tốt trong nước.
N2: Khí không màu, nhẹ hơn không khí.
N2O: Khí không màu, nặng hơn không khí
NO: Khí không màu, dễ hóa nâu ngoài không khí


¬




NO2: Khí màu nâu đỏ, tan trong nước tạo thành 2 axit: 2NO2 + H2O
HNO2 + HNO3
HNO3: Chất lỏng không màu, để trong không khí có màu vàng nhạt.
2. Tính chất hóa học
Nitơ (N2)
Amoniac (NH3)
1. Tính oxi hóa
1. Tính bazơ
2. Tính khử
2. Tính khử
3. Khả năng tạo phức
+
Muối amoni (NH4 )
Muối nitrat (NO3-)
1. Tác dụng với bazơ
1. Tính oxi hóa trong MT axit
2. Bị nhiệt phân
2. Bị nhiệt phân
Axit nitric (HNO3)
Điều chế
o
t
1. Tính axit


2. Tính oxi hóa
1. N2: NH4NO2
N2 + H2O
+

2. NH3: NH4 + OH → NH3 + H2O
3. HNO3:
o

NaNO3(r) + H2SO4 (đ)
+ O2

t



Na2SO4 + HNO3

+ O2

NO2 + O2
NH3 
→ NO 
→ NO2 
→ HNO3

B. PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
I. Photpho
1. Khái quát về photpho và hợp chất

2. Tính chất hóa học của photpho
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 8



GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

(a) Tính oxi hóa: Tác dụng với chất khử như kim loại → photphua kim loại.
(b) Tính khử: Tác dụng với chất oxi hóa như O2, Cl2, S, … và hợp chất có tính oxi hóa: HNO3, H2SO4
đặc, KNO3, KClO3, …
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
- Có trong quặng photphorit: Ca3(PO4)2 và quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2.
o

t



- Điều chế: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
3CaSiO3 + 2P + 5CO
II. Axit photphoric và muối photphat
1. Tính chất hóa học của axit photphoric
- Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm có thể tạo thành 3 loại muối:
T=

nOH−
nH3PO4

Sản phẩm muối

T≤1


1
T=2

2
T≥3

H2PO4-

H2PO4- và HPO42-

HPO42-

HPO42- và PO43-

PO43-

2. Điều chế axit photphoric
o

- Trong PTN: P + 5HNO3 (đặc)
- Trong CN:

t



H3PO4 + 5NO2 + H2O

o

+ Từ quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)
+ O2 ,to

t



2H3PO4 + 3CaSO4

+ H2O

P → P2O5 
→ H3PO4

+ Từ photpho:
3. Sự chuyển hóa giữa axit photphoric và muối photphat


OH


¬


H+




OH


¬


H+

H3PO4
H2PO4‒
4. Nhận biết ion photphat (PO43-)
- Dùng AgNO3: Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ màu vàng
III. Phân bón hóa học
Phân đạm
Phân lân
- Cung cấp N dưới dạng
- Cung cấp P dưới dạng
+
NH4 , NO3 .
PO43-, HPO42-, H2PO4-.
VD: NH4Cl, (NH4)2SO4,
VD: supephotpht đơn:
NH4NO3, (NH2)2CO (đạm Ca(H2PO4)2, CaSO4;
ure)
supephotphat kép:
Ca(H2PO4)2.
Độ dinh dưỡng = %mN




HPO42‒

OH


¬


H+

PO43‒

Phân kali
- Cung cấp K dưới
dạng K+.
VD: KCl,
K2SO4, ...

Độ dinh dưỡng =

Độ dinh dưỡng =

%mP2O5

%mK 2O

Phân bón khác
- Cung câp đồng thời
N, P, K.
VD: NPK

(NH4)2HPO4, KNO3
Amophot
(NH4)2HPO4,
NH4H2PO4.

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 9


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

C. CACBON – SILIC VÀ HỢP CHẤT
I. Đơn chất cacbon, silic
Cacbon (C)
Silic (Si)
2
2
2
2
Cấu hình e
1s 2s 2p
1s 2s22p63s23p2
Tính chất Có 3 Kim cương (rất cứng, không màu, Silic tinh thể và silic vô định hình.
vật lý
dạn không dẫn nhiệt, điện; cấu trúc tứ
g
diện).

thù Than chì (mềm, xám đen, ánh kim, dẫn
hình điện khá tốt; cấu trúc lớp)
Fuleren (C60, C70 có dạng ống hoặc
cầu)
Tính chất - Tính khử
- Tính khử
to
Si + 2F2 →SiF4 silic tetraflorua
→
to
C + O2
CO2 (oxi thiếu)

→
to
Si + O2
SiO2 silic đioxit
→
Si
+
2NaOH
+
H2O
CO2 + C
2CO
to
→Na2SiO3+2H2↑
→
C + 4HNO3đặc
CO2 + 4NO2 + 2H2O

- Tính oxi hóa
- Tính oxi hóa
to
, xt
t→

o

C + 2H2

t
→

CH4

o

Điều chế

4Al + 3C
Al4C3
nhôm cacbua
Từ các chất có trong tự nhiên

2Mg + Si

→

Mg2Si
magie silixua


Phòng TN: SiO2 + Mg
Công nghiệp: SiO2 + C

II. Hợp chất của cacbon, silic

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 10


Tờn

CTHH

Cacbon
ioxit

CO2

Cacbon
monoxit
Axit
cacbonic
Mui
cacbonat

CO

H2CO3


2-

CO3

Silic
ioxit

SiO2

Axit
Silixic

H2SiO3

Mui
Silicat

2-

SiO3

GV: Trn
Thanh Bỡnh
ST:

Tớnh cht
Khớ, nng hn KK.
L mt oxit axit
Tớnh oxi húa yu


iu ch
- PTN: CaCO3 + HCl
- CN: nhit phõn CaCO3
C + O2

Khớ, bn, c
L mt oxit khụng to mui.
L cht kh mnh

PTN: HCOOH/ H2SO4 c.
CN: C + H2O
C+ CO2

CO2 + H2O
Kộm bn
Phõn li 2 nc
To c 2 loi mui (cacbonat v
hirocacbonat)
D tan
Tỏc dng vi axit, baz
Nhit phõn
Khụng tan trong nc
Tan chm trong kim c
Tan trong dd HF
L axit rt yu (< H2CO3)
Dng keo, khụng tan trong nc

Cú trong t nhiờn (cỏt, thch
anh...)


Ch cú mui ca kim loi kim tan
c.
Thy tinh lng: dd Na2SiO3, K2SiO3 c

D. CC DNG BI TP
DNG 1: BI TON TNG HP AMONIAC
Lí THUYT V PHNG PHP GII
xt,t


ơ


- P: N2 + 3H2
2NH3
n
nthực tếthuđợ c
H%(chấtp ) = p .100%;H%(sảnphẩm) =
.100%.
nbđầu
nlíthuyết(tínhtheoPT)
- Hiu sut phn ng:
1
3
nN2 (PƯ ) = nkhígi ảm;nH2 (PƯ ) = nkhígi ảm.
2
2
DNG 2: BI TON V TNH CHT CA NH3 V MUI AMONI
Lí THUYT V PHNG PHP GII

1. Amoniac (NH3)
- Tớnh baz: Tỏc dng vi axit
- Tớnh kh: Tỏc dng vi phi kim (Cl2, O2, ) v oxit kim loi.
2. Mui amoni (NH4+)
- Tỏc dng vi baz: NH4+ + OH- NH3 + H2O
- P nhit phõn:
o

o

+ Vi cỏc mui gc axit khụng cú tớnh oxi húa: NH4Cl, (NH4)2CO3,

t



NH3 + axit
o

+ Vi cỏc mui gc axit cú tớnh oxi húa: NH4NO3, NH4NO2, (NH4)2SO4,

t



Ths. Trn Thanh Bỡnh 0977111382 - /C offline: S 6, ngừ 599 Nguyn Trói

N2, NO +
Trang 11



GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

DẠNG 3: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ: KL + HNO3 → Muối nitrat
+
sp khử
+
H2O
(trừ Au, Pt)
(KL hóa trị max) (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)
- Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với HNO3 đặc nguội
∑ nenh êng = ∑ nenhËn
- ĐLBT e:
NO2
NO
N2O
N2
Số e trao đổi (a)
1
3
8
10
nNO2
8nN2O
10nN2
nNO - =a.nspkhö

3nNO

NH4NO3
8
8nNH4NO3

3

nHNO3

2nNO2

4nNO

10nN2O

12nN2

10nNH4NO3

DẠNG 4: BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ O2
+ HNO3
Fe
→ Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 
→ Fe(NO3)3 + NO
- Quá trình:
- Phương pháp: Qui đổi và bảo toàn electron.
nNO − (muèi) = 2nO(oxit) + nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

3
Chú ý:
nHNO3 = 2nO(oxit) + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ TÍNH OXI HÓA CỦA MUỐI NITRAT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Trong môi trường axit, muối nitrat có tính oxi hóa tương tự HNO3.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
- Phương pháp: Sử dụng PT ion rút gọn, bảo toàn electron, phương pháp ion – electron.
DẠNG 6: BÀI TOÁN NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Kim loại
K, Na, Ba, Ca
Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu
Ag, Hg, Au
Sản
→ Oxit kim loại + NO2 + O2
→ Muối nitrit + O2
→ Kim loại + NO2 + O2
phẩm
(SOH cao nhất)
DẠNG 7: BÀI TOÁN P2O5, H3PO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
T=

nOH−
nH3PO4

Sản phẩm muối

T≤1


1
T=2

2
T≥3

H2PO4-

H2PO4- và HPO42-

HPO42-

HPO42- và
PO43-

PO43-

DẠNG 8: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
n −
T = OH
T≤1
1n

T≥2


CO2

Sản phẩm

HCO3(CO2 dư nếu T < 1)

HCO3- và CO32-

CO32(OH dư nếu T > 2)
-

- Bài toán đồ thị:
(1) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 12


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

Dáng của đồ thị: Hình tam giác vuông cân.

nBaCO3

x

y


a

x

x
0

nBaCO

3

nCO

2

x a

nCO2

y 2a

(2) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
Dáng của đồ thị: Hình thang cân

0

Khi phản ứng tạo ra lượng kết tủa nhỏ hơn kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của CO2 đều thỏa mãn:
nCO2 min = n↓

nCO2max = nOH− − n↓


nBaCO

3

a

x

0 x a

y 2a

nCO

2

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 13


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

DẠNG 9: BÀI TOÁN CO, H2 KHỬ OXIT KIM LOẠI
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o


CO + Oxit KL (< Al)

t



o

Kim loại + CO2

B/chất:
CO + O(oxit) → CO2
nO(oxit) = nCOp = nCO2sinhra

mr¾n gi ¶m = mOxit − mKL = mO(oxit)
Ta có

H2 + Oxit KL (< Al)

t



Kim loại + H2O

B/chất:
H2 + O(oxit) → H2O
nO(oxit) = nH2p = nH2O sinhra

mr¾n gi ¶m = mOxit − mKL = mO(oxit)

Ta có
nO(oxit) = nH2p + nCOp = nCO2sinhra + nH2Osinhra

mr¾n gi ¶m = mOxit − mKL = mO(oxit)

 Nếu cả CO và H2 cùng khử oxit kim loại thì
DẠNG 10: BÀI TOÁN MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+
+ Nếu cho từ từ axit (H ) vào muối cacbonat (CO32-) thì PƯ xảy ra theo thứ tự:
PTHH:
(1) CO32- + H+ → HCO3(2) HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
+ Nếu cho từ từ muối cacbonat (CO32-) vào axit (H+) thì PƯ tạo luôn khí CO2
PTHH: CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
+ Nếu nhỏ từ từ axit (H+) vào hỗn hợp muối cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-) thì H+ tác
dụng với CO32- trước tạo ra HCO3-, nếu H+ dư sẽ phản ứng tiếp với HCO3- trong dung dịch.
+ Nếu trộn đồng thời axit (H+) với hỗn hợp muối cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-) thì
axit (H+) sẽ phản ứng đồng thời với CO32- và HCO3- theo đúng tỉ lệ CO32- và HCO3- ban đầu.

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 14


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ – HIĐROCACBON


A. ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ: oxit cacbon, muối cacbonat, hợp chất
xianua, hợp chất cacbua.
2. Phân loại: Gồm hiđrocacbon (chỉ chứa C, H) và dẫn xuất của hiđrocacbon (gồm C, H và các
nguyên tố khác).
II. Phân tích nguyên tố
1. Phân tích định tính: Nhằm xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất đơn giản sau đó nhận biết bằng các phản ứng
đặc trưng.

2. Phân tích định lượng: Nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ.
Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất đơn giản sau đó dùng các phản ứng đặc trưng
để xác định và tính hàm lượng các nguyên tố theo công thức:
mnguyªn tè
%m =
.100%
mhî pchÊt

III. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
1. Công thức tổng quát: Cho biết thành phần nguyên tố.
2. Công thức đơn giản: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử mỗi nguyên tố.
- Giả sử hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát: CxHyOzNt
x:y:z:t =

+ Dựa vào hàm lượng các nguyên tố:

%C %H %O %N
:

:
:
12
1
16 14

x : y : z : t = nC : nH : nO : n N

+ Dựa vào số mol các nguyên tố:
3. Công thức phân tử: Cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 15


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

IV. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
1. Thuyết cấu tạo
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ
tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra
một hợp chất khác.
— Hóa trị các nguyên tố thường gặp trong Hóa hữu cơ
Cacbon: 4
Hiđro: 1
Oxi: 2 Nitơ: 3 Halogen: 1
VD: Ứng với công thức C2H6O có 2 công thức: ete: CH3OCH3, ancol etylic: C2H5OH có tính chất
khác nhau.

b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.
VD: Mạch vòng, mạch hở (mạch thẳng - mạch nhánh).
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
VD: CH4 là chất khí, dễ cháy. CCl4 là chất lỏng, không cháy.
2. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 16


B. HIĐROCACBON

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

Trang 17


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 18



GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

 CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Dạng 2.1 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào hàm lượng các nguyên tố
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài toán: Cho hợp chất hữu cơ X có hàm lượng các nguyên tố là %mC; %mH; %mO; … Phân tử
khối của X là MX. Xác định công thức phân tử của X.
✧ Phương pháp:

- Bước 1: Gọi công thức của X là: CxHyOzNt. Từ tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố ⇒ CTĐG
%mC %mH %mO %mN
x: y: z: t =
:
:
:
12
1
16
14
- Bước 2: Từ CTĐG và phân tử khối ⇒ hệ số n ⇒ CTPT của X.
Chú ý: %mC + %mH + %mO + %mN = 100%
Dạng 2.2 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng cháy
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài toán: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được lượng CO 2 và H2O. Phân tử khối của X là M X.

Tìm công thức phân tử của X.
y z
y
t
to
C x H y O z N t + (x + − )O 2 
→ xCO 2 + H 2O + N 2
4 2
2
2
PTPƯ cháy:
✧ Phương pháp:
– Bước 1: Gọi công thức của X là CxHyOzNt. Tính số mol các sản phẩm cháy ⇒ số mol mỗi
nguyên tố.
– Bước 2: Tính tỉ lệ giữa các nguyên tử ⇒CTĐG. x : y : z : t = nC : nH : nO : nN
– Bước 3: Từ CTĐG và phân tử khối ⇒ hệ số n ⇒ CTPT của hợp chất.
Chú ý: 1. Nếu đốt cháy hchc X thu được CO2, H2O ⇒ X chứa C, H và có thể chứa O.
2.

n C = n CO2 ; n H = 2n H 2 O ; n N = 2n N2 .

3. Dẫn CO2, H2O, N2 qua bình (1) đựng H2SO4, P2O5, CuSO4, CaCl2; bình (2) đựng
Ca(OH)2, NaOH.
m H 2O

m CO2

⇒ mbình (1) tăng =
; mbình (2) tăng =
4. Dẫn CO2, H2O, N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2.

m CO2 + m H 2 O

m CO2 + m H 2O − m↓

m ↓ − (m CO2 + m H 2O )

⇒ mbình tăng =
; mdd tăng =
; mdd giảm =
o
5. Trong cùng điều kiện áp suất, t thì tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol.
Dạng 2.3 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ thông qua biện luận
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài toán: Cho hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử MX. Tìm công thức phân tử của X.
Hoặc đốt cháy hợp chất hữu cơ X, cho ít (thiếu) dữ kiện. Tìm công thức phân tử của X.
✧Phương pháp:
– Bước 1: Gọi công thức của X là CxHyOz (thường X chỉ chứa C, H; C, H, O hoặc C, H, N).
– Bước 2: Dựa vào đề bài lập phương trình chứa x, y, z. Giải phương trình nghiệm nguyên tìm x,
y, z.
– Bước 3: Dựa vào dữ kiện (nếu có), suy ra nghiệm phù hợp.
Chú ý: 1. Trong các hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số H luôn là số chẵn và y ≤ 2x + 2
2. Bài toán có thể có nhiều nghiệm.
3. Trong công thức đơn giản, số nguyên tử mỗi nguyên tố là nhỏ nhất có thể.
DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 19



- Tổng quát: CnH2n+2 + aX2

GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

as


1:a

CnH2n+2-aXa + aHX (X = Cl, Br)
as


1:1
Nếu thế mono: CnH2n+2 + X2
CnH2n+1X + HX
- Axit HX sinh ra có thể được trung hòa bởi bazơ: HX + NaOH → NaX + H2O
- Nếu phản ứng cùng tỉ lệ mà có nhiều sản phẩm thế thì %mX trong mỗi sản phẩm thế là như nhau
∑ ms¶nphÈmthÕ
và mdẫn xuất =
.
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH (TÁCH H2 VÀ CRACKING)
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o

- Phản ứng tách H2: CnH2n+2

xt,t




CnH2n+2-2k + kH2

xt,to

- Phản ứng cracking: CnH2n+2




CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)

MT

MS

- Phương pháp: BTKL: mT = mS ⇔ nT.
= nS.
nH2 = k.nankanph¶nøng
Chú ý: nkhí tăng =
; nếu k = 1 (tạo anken) ⇒ nkhí tăng = nankan phản ứng.
o

xt,t



- Công thức tính nhanh hiệu suất phản ứng tách: Hỗn hợp ankan X

Hỗn hợp Y
M

H% =  X − 1÷
÷.100% M ,M
 MY

X
Y
(
là khối lượng mol trung bình của X, Y)
DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CHÁY ANKAN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Phản ứng đốt cháy: CnH2n+2 +

3n + 1
2

o

O2

t



nCO2 + (n +1)H2O
3
nH O > nCO nO2 > 2 nCO2
Chú ý: Khi đốt cháy ankan ta luôn có:

;
và ngược lại.
2

-

2

nankan = nH2O − nCO2 .

- BTKL:

mankan + mO2 = mCO2 + mH2O
nC = nCO2 ⇒ SèC =

- BTNT (C)
(O)

nCO2
nankan

2nO2 = 2nCO2 + nH2O

nH = 2nH2O ⇒ SèH =
;

(H)

2nH2O
nankan


DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỘNG H2, Br2
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o

- PƯ tổng quát: CnH2n+2-2k + kH2

Ni, t



CnH2n+2

Ni, t o

CnH2n+2-2k + kBr2




- Bảo toàn liên kết π: mol liên kết π =

CnH2n+2-2kBr2k
n lk π = k(n Br2 + n H 2 )

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 20



n T .M T = n S .MS

GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

- Với phản ứng cộng H2; BTKL: mT = mS ⇔
nH2 ph¶n øng
nkhí giảm =
DẠNG 6: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANK – 1 – IN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o

- TQ: CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3

t



CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3 (x là số H linh động)

o

CnH2n-2 + AgNO3 + NH3

t



CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3


to

RC≡CH + AgNO3 + NH3




RC≡CAg↓ + NH4NO3
o

t



THĐB: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3
CAg≡CAg↓+ 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl↓
DẠNG 7: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON KHÔNG NO
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
3n
to
nCO2 = nH2O


2
- PƯ đốt cháy anken: CnH2n +
O2
nCO2 + nH2O ⇒
3n − 1

to


2
- PƯ đốt cháy ankađien và ankin: CnH2n-2 +
O2
nCO2 + (n-1)H2O
nCO2 − nH2O
⇒ nankađien, ankin =
nCO2 − nH2O
3n − k
nCnH2n+2−2k =
to


2
k −1
- TQ: CnH2n-2k +
O2
nCO2 + (n-k)H2O ⇒

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 21


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:


CHUYÊN ĐỀ 5: ANCOL – PHENOL – ANĐEHIT - AXIT
A. ANCOL
I. Khái niệm, công thức, tên gọi, đồng phân.
1. Khái niệm: Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với cacbon no.
- Nhóm OH được gọi là nhóm hiđroxyl.
2. Công thức: R(OH)a hoặc CnH2n+2-2kOa (a là số nhóm OH, n là số cacbon, n ≥ a ≥ 1)
Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hoặc CnH2n+2O (n ≥ 1).
3. Tên gọi: Tên thông thường = Ancol + tên gốc hidrocacbon + ic

Tên thay thế (IUPAC) = Tên hiđrocacbon tương ứng + vị trí OH + ol
(Đánh số cacbon mạch chính từ phía gần nhóm OH nhất)
4. Đồng phân: Ancol có đồng phân về mạch cacbon, đồng phân về vị trí nhóm OH.
5. Bậc của ancol = bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH
(Bậc của nguyên tử C = số nguyên tử C liên kết trực tiếp với C đó)
6. Độ ancol là số ml ancol etylic nguyên chất có trong 100 ml dung dịch ancol và H2O

§ ér î u =

VC2H5OH nguyªnchÊt
Vddr

.100%

îu

MỘT SỐ ANCOL THƯỜNG GẶP
CTPT
(số đồng phân)
CH4O (1)
C2H6O (1)


Đồng phân ancol

Tên thông thường

Tên IUPAC

Bậc ancol

CH3OH
ancol metylic
metanol
1
CH3–CH2OH
ancol etylic
etanol
1
CH3–CH2–CH2OH
ancol propylic
propan – 1 – ol
1
C3H8O (2)
CH3–CH(OH) – CH3
ancol isopropylic
propan – 2 – ol
2
CH3–CH2–CH2-CH2OH
ancol butylic
butan – 1 – ol
1

CH3–CH2–CH(OH)–CH3
ancol sec-butylic
butan – 2 – ol
2
C4H10O (4)
CH3–CH(CH3)–CH2OH
ancol isobutylic
2–metylpropan–1–ol
2
CH3–C(CH3)2–OH
ancol tert-butylic
2–metylpropan–2–ol
3
C3H5OH (1)
CH2=CH – CH2OH
ancol anlylic
propenol
1
C7H8O (1)
C6H5 – CH2OH
ancol benzylic
phenylmetanol
1
C2H6O2 (1)
C2H4(OH)2
etylen glicol
etan – 1,2 – điol
1,1
C3H8O3 (1)
C3H5(OH)3

glixerol
propan – 1,2,3 – triol
1,2,1
II. Tính chất vật lí
- Liên kết hiđro: Là lực hút tĩnh điện giữa H linh động (mang điện +) với phi kim điển hình như F, O, N (mang
điện âm). Các chất chứa liên kết H – F, H – O, H – N thì có liên kết hiđro.
- Giữa các ancol có liên kết hiđro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi nên ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có cùng số nguyên tử cacbon.
- Các ancol từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước do tạo liên kết hiđro với nước.

III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế với KL kiềm Na, K: R(OH)a+ aNa → R(ONa)a+ H2
CH3OH + Na → CH3ONa + ½ H2 ; C2H4–(OH)2 + 2Na → C2H4–(ONa)2 + H2
Chú ý: Phản ứng này dùng để nhận biết ancol do có hiện tượng sủi bọt khí.
2. Phản ứng riêng của ancol đa chức
- Các ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH cạnh nhau có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo phức
chất mà xanh lam thẫm.
- Bản chất của phản ứng là 1 nguyên tử H trong ancol bị thay thế bởi Cu trong Cu(OH) 2:
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
etylen glicol

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 22


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
glixerol
(kết tủa xanh lam) (phức tan, xanh lam thẫm)
Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có ít nhất 2OH cạnh nhau.
o

3. Phản ứng với axit vô cơ:

t



R(OH)a + aHX

RXa + aH2O

to

CH3OH + HCl




CH3Cl + H2O

4. Phản ứng tách nước
H2SO4 ®Æ
c



140o C

(a) Tách nước tạo ete (đk: H2SO4 đặc, 140o C): ROH + R’OH

n(n+ 1)
2

Chú ý: Cho n ancol đơn chức tách nước sẽ tạo tối đa
(b) Tách nước tạo anken (đk: H2SO4 đặc, 170o C):
C H
C H
H

2

C H
O H

C H
H

C H

3

H 2S O

3


1 7 0 0C

C H

C H

2

C H

C H

SPP

C H

ete.

CnH2n+1OH
C H

3

+ H 2O

CH

3

+ H 2O


b u t-2 -e n

SPC

4 d

R-O-R’ + H2O

2

b u t-1 -e n

H2SO4 ®
Æ
c


170o C

CnH2n+ H2O

Quy tác tách Zaixep: Khi tách H2O từ ancol thì OH sẽ tách ưu tiên với H của C bên cạnh có bậc cao hơn.
5. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Các ancol bị oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO khi đun nóng.
+ Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit (RCHO)
o

R–CH2OH + CuO


t



R–CHO + Cu + H2O

o

t



CH3-CH2OH + CuO
CH3- CHO + Cu + H2O
+ Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton ( R-CO-R’)
o

t



R – CH(OH) – R’ + CuO
R– CO – R’ + Cu + H2O
+ Ancol bậc 3 không bị oxi hóa bởi CuO, to.
6. Phản ứng cháy (oxi hóa hoàn toàn)
o

TQ: CnH2n+2-2kOa + O2

t




nCO2 + (n+1-k)H2O

- Đối với ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O +

3n
2

o

O2

t



nCO2 + (n+1)H2O

IV. Điều chế
1. Điều chế etanol (C2H5OH) trong công nghiệp
+

H



- Cộng H2O vào etilen: CH2=CH2 + H2O


C2H5OH

H+

- Lên men tinh bột (C6H10O5)n + nH2O

→

n C6H12O6



men r î u

C6H12O6

2C2H5 –OH + 2CO2

2. Điều chế metanol (CH3OH) trong công nghiệp
o

2CH4 + O2

Cu,t



2CH3 – OH

Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi


Trang 23


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

o

CO + 2H2

xt,t



CH3 – OH

V. Một số phản ứng đặc biệt:
o

xt,t



- Điều chế buta-1,3-đien: 2C2H5OH
CH2=CH–CH=CH2+ H2O + H2
mengiÊm



- Lên men giấm: C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O

B. PHENOL
1. Khái niệm
- Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử C của vòng benzen.
- Nếu OH gắn vào mạch nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó là ancol thơm không phải phenol.

2. Tính chất vật lí
- Phenol (C6H5OH) là chất rắn không màu, ít tan trong nước lạnh, tan tốt trong etanol, ete, …
- Phenol độc, nhiệt độ sôi cao do có liên kết hiđro.
II. Tính chất hóa học
Phenol có tính axit yếu và tính chất của vòng thơm
1. Tính axit yếu
- Không làm đổi màu quì tím.
- Tác dụng với kim loại như Na, K: C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2↑
- Tác dụng với bazơ kiềm như NaOH, KOH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phản ứng trên chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol do có vòng benzen hút e làm tăng lực
axit.
2. Tính chất của vòng thơm: Phản ứng thế làm mất màu dung dịch brom
- Do có nhóm OH đẩy e vào vòng benzen, làm tăng khả năng thế của vòng benzen nên phenol có khả
năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường, tạo kết tủa trắng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3(OH)↓ trắng + 3HBr
III. Điều chế
- Phương pháp cũ: Đi từ clobenzen: C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH
- Phương pháp hiện đại: Oxi hóa cumen (C6H5 – CH(CH3)2) thu được đồng thời phenol và axeton
C. ANĐEHIT
I. Khái niệm, công thức, tên gọi, đồng phân
1. Khái niệm: Anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp với

nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Nhóm –CHO được gọi là nhóm cacbanđehit.
2. Công thức:
R(CHO)a hoặc CnH2n+2-2kOa (a là số nhóm CHO).
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO (n ≥ 0) hoặc CmH2mO (m ≥ 1).
3. Tên gọi: Tên thông thường gọi theo nguồn gốc lịch sử.
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 24


GV: Trần
Thanh Bình
SĐT:

Tên thay thế (IUPAC): Tên hiđrocacbon t/ứng + al
4. Đồng phân: Anđehit có đồng phân về mạch cacbon.
MỘT SỐ ANĐEHIT THƯỜNG GẶP
Anđehit
Tên IUPAC
Tên thông thường
HCHO
metanal
anđehit fomic (fomanđehit)
CH3CHO
etanal
anđehit axetic (axetanđehit)
CH3CH2CHO
propanal
anđehit propionic (propionanđehit)

CH2=CH-CHO
propenal
anđehit acrylic
CH2=C(CH3)-CHO 2-metylpropanal anđehit metacrylic
C6H5CHO
phenylmetanal
anđehit benzoic (benzanđehit)
(CHO)2
etanđial
anđehit oxalic
II. Tính chất vật lí
- HCHO và CH3CHO là các chất khí không màu, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. Dung
dịch HCHO 40% trong nước được gọi là fomalin hay focmon dùng để ngâm xác động vật.
- Anđehit có nhiệt độ sôi cao hơn hiđrocacbon có cùng số C do phân tử phân cực nhưng lại thấp hơn
so với ancol có cùng số C do không có liên kết hiđro với nhau.
III. Tính chất hóa học
- Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
o

1. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2

Ni,t



ancol bậc 1.

o

R(CHO)a + aH2


Ni,t



R(CH2OH)a
o

CH3-CHO + H2

Ni,t



CH3-CH2-OH

2. Tính khử
(a) Phản ứng với dung dịch Br2 (mất màu dung dịch Br2).
RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3-COOH + 2HBr
(b) Phản ứng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)
o

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

t



RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

o

t



CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Chú ý: Mỗi nhóm CHO tráng gương cho 2Ag, riêng HCHO tráng gương cho 4Ag.
o

t



HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
- o
Ngoài ra, anđehit còn phản ứng với Cu(OH)2/OH , t tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O, phản ứng làm mất
màu dung dịch KMnO4.
3. Phản ứng cháy
3n − 1
to


2
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO +
O2
nCO2 + nH2O
⇔ nH2O = nCO2

Khi đốt cháy anđehit no, đơn chức, mạch hở
IV. Điều chế
1. Điều chế HCHO
Ths. Trần Thanh Bình – 0977111382 - Đ/C offline: Số 6, ngõ 599 Nguyễn Trãi

Trang 25


×