Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

1 khai niem DU MD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 26 trang )

KháI niệm về
đáp ứng miễn dịch
PGS.TS. Phạm Đăng Khoa
Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
Trờng Đại học Y Hà Nội


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
Khái niệm: Miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh,
miễn dịch không đặc hiệu), đợc hình thành trong quá
trình tiến hoá của sinh vật để chống lại sự xâm nhập
của các vi sinh gây bệnh.
Đặc điểm:
- Là miễn dịch sẵn có của cơ thể từ khi mới sinh ra, khá
ổn định, ít bị sai sót. Miễn dịch tự nhiên không để lại
trí nhớ miễn dịch.
- Có tính chất di truyền, khác nhau giữa các loài và các cá
thể trong cùng một loài.
- Các yếu tố thuộc miễn dịch tự nhiên là phơng tiện
chung dùng để chống lại sự xâm nhiễm của các vi sinh


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
1. Da và niêm mạc
- Da có nhiều lớp tế bào, đặc biệt là tế bào sừng hoá ở
ngoài cùng luôn đổi mới, khi bong ra kéo theo vi sinh bám
trên đó. Trên mặt da có nhiều acid béo và acid lactic --->
pH của da nghiêng về acid ---> vi khuẩn không tồn tại đợc
lâu.


- Niêm mạc (đờng tiêu hoá và hô hấp) tuy chỉ có một lớp
tế bào nhng đợc bao phủ bởi một lớp chất nhầy ---> không
cho các yếu tố gây bệnh bám vào. Dịch tiết của niêm
mạc còn chứa nhiều lysozym ---> tiêu vỏ của một số vi
khuẩn. Niêm mạc đờng hô hấp còn có các vi nhung mao
---> ngăn cản bụi, vi khuẩn; phản xạ ho, hắt hơi ---> tống


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
2. Các tế bào
Bao gồm: tế bào thực bào (đại thực bào, tiểu thực bào),
tế bào diệt tự nhiên, một số tế bào tham gia trong phản
ứng viêm (bạch cầu ái toan, bạch cầu ái kiềm, tế bào
mast).
2.1. Thực bào (đại thực bào và tiểu thực bào)
Quá trình thực bào gồm 3 giai đoạn: tiếp xúc, nuốt, tiêu.
Trong quá trình thực bào, có 2 lần xảy ra hiện tợng hoà
màng:
- Kết quả hiện tợng hoà màng lần thứ nhất ---> tạo
phagosom;


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

HiÖn tîng thùc bµo


đáp ứng miễn dịch tự

nhiên
2. Các tế bào
2.1. Thực bào (đại thực bào và tiểu thực bào)
Cơ chế tiêu diệt đối tợng thực bào trong phagolysosom:
- Cơ chế không phụ thuộc oxy: Các enzym tiêu protein,
lysozym và các enzym thuỷ phân khác trực tiếp tiêu huỷ
đối tợng thực bào.
- Cơ chế phụ thuộc oxy: Oxy trong tế bào đợc chuyển
thành anion superoxyd (O2-), H2O2 nhờ NADPH oxydase.
H2O2

chuyển

thành

acid

hypochloro

(HOCl)

nhờ

myeloperoxydase có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, virus.
Enzym tổng hợp oxyd nitơ (NO synthetase) tạo ra oxyd


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
2. Các tế bào

2.2. BC ái kiềm/TB mast, BC ái toan
* BC ái kiềm (trong máu), TB mast (trong mô):
- Trong nguyên sinh chất có các hạt chứa các hoạt chất:
histamin, heparin, arylsulfat, glucuronidase.
- Trên bề mặt có receptor với Fc của IgE ---> hầu hết IgE
đều gắn trên bề mặt của chúng.
* Bạch cầu hạt ái toan:
Trong nguyên sinh chất có các hạt chứa protein kiềm
(MBP: major basic protein), protein mang điện âm (MCP:
major cationic protein) ---> gây độc tế bào, đặc biệt
đối với ấu trùng ký sinh trùng.


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

TÕ bµo mast vµ b¹ch cÇu ¸i kiÒm


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

Ho¹t ho¸ tÕ bµo mast


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

Ho¹t ho¸ tÕ bµo mast



®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

Ho¹t ho¸ tÕ bµo mast


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

B¹ch cÇu ¸i toan


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
2. Các tế bào
2.3. Tế bào diệt tự nhiên (NK: natural killer cell)
- Tế bào NK là những tế bào dạng lympho to, không có
các dấu ấn của tế bào lympho T hoặc B, nhng có hạt chứa
perforin và granzym.
- Với receptor KAR (killer activated receptor) NK sản xuất
perforin gây tan tế bào ---> NK có khả năng tiêu diệt các
tế bào nhiễm virus, tế bào ung th khi các tế bào này
không hoặc ít biểu lộ MHC lớp I.
- NK còn có receptor với phần Fc của IgG ---> tham gia
vào phức hợp gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể:
(ADCC: antibody dependent cell mediated cytotoxicity).


®¸p øng miÔn dÞch tù

nhiªn

Ho¹t ®éng cña tÕ bµo NK


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

Ho¹t ®éng cña tÕ bµo NK


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
3. Các phân tử
3.1. Hệ thống bổ thể
- Bổ thể là một hệ thống protein enzym hoạt động theo
kiểu dây chuyền.
- Khi hoạt hóa (lipopolysaccharid, hydratcarbon, phức hợp
KN-KT), tạo ra phức hợp tấn công màng có tác dụng chọc
thủng các màng tế bào mang kháng nguyên.
- Trong quá trình hoạt hóa, một số mảnh bổ thể đợc
tách ra (C3a, C5a...) có tác dụng sinh học: hóa hớng động
bạch cầu, dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch... C3b còn
dính vào vi khuẩn, giúp các thực bào dễ tiếp cận và tiêu
diệt vi khuẩn (hiện tợng Opsonin hoá).


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn


Ho¹t ho¸ bæ thÓ


®¸p øng miÔn dÞch tù
nhiªn

Ho¹t ho¸ bæ thÓ


đáp ứng miễn dịch tự
nhiên
3. Các phân tử
3.2. Protein phản ứng C (CRP: C-Reactive Protein)
CRP tăng cao trong viêm, là một trong những protein
pha cấp. CRP liên kết với phosphoryl cholin trong
carbohydrat của phế cầu, làm phế cầu không phát triển
đợc.
3.3. Interferon (IFN)
IFN là một cytokin của các tế bào sau khi hoạt hóa tiết ra
(kể cả một số tế bào, sau khi bị nhiễm virus) có hoạt
tính không đặc hiệu chống các virus gây nhiễm các tế
bào cùng loài.


đáp ứng miễn dịch thu đợc
1. Đặc điểm
- Miễn dịch thu đợc (miễn dịch đặc hiệu) là trạng thái
miễn dịch xuất hiện do kháng thể đặc hiệu tơng ứng với
từng kháng nguyên đợc tạo ra sau khi cơ thể tiếp xúc với
kháng nguyên:

+ Tiếp xúc ngẫu nhiên trong cuộc sống
+ Tiếp xúc chủ động (tiêm các vacxin phòng bệnh)
- Sản phẩm của miễn dịch thu đợc là các kháng thể
đặc hiệu (kháng thể dịch thể, kháng thể tế bào) và các
chất có hoạt tính sinh học (cytokin).
- Miễn dịch thu đợc giữ vai trò rất quan trọng bởi 2
đặc điểm cơ bản của chúng: khả năng nhận dạng đợc
hầu hết các kháng nguyên và để lại trí nhớ miễn dịch.


đáp ứng miễn dịch thu đợc
2. Hai phơng thức
- Miễn dịch thể dịch do các tế bào lympho B đảm
nhiệm với các globulin miễn dịch lu hành trong các dịch:
IgG, IgM, IgA, IgE, IgD.
- Miễn dịch qua trung gian tế bào do các tế bào lympho
T đảm nhiệm với các dới nhóm của chúng: T DTH, TC, TS, TH
và các cytokin do chúng tiết ra.


đáp ứng miễn dịch thu đợc
3. Các giai đoạn
3.1. Nhận diện kháng nguyên
Vai trò rất quan trọng của MHC (Major Histocompatibility
Complex)
3.2. Hoạt hoá
Chuyển các tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch từ trạng
thái cha hoạt hoá sang trạng tháI hoạt hoá
3.3. Hiệu ứng
Đáp ứng miễn dịch thực hiện chức năng loại bỏ kháng

nguyên
Kết quả của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu: Viêm đặc


§¸p øng miÔn dÞch tù nhiªn vµ ®¸p øng miÔn dÞch thu
®îc


§¸p øng miÔn dÞch dÞch thÓ vµ ®¸p øng miÔn dÞch tÕ
bµo


§¸p øng miÔn dÞch dÞch thÓ vµ ®¸p øng miÔn dÞch tÕ
bµo


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×