Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đáp án trắc nghiệm tập huấn và bồi dưỡng giáo viên mô đun 1 tất cả các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.38 KB, 34 trang )

Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
Đáp án trắc nghiệm tập huấn và bồi dưỡng Giáo viên Mô Đun 1 - Tất cả các môn:
Tiếng việt, Toán, Hoạt động trải nghiệm, TNXH, Mỹ thuật......... là đáp án để các thầy
cô tham khảo nhằm hoàn thành bài tập trong Chương trình bồi dưỡng giáo viên trên
taphuan csdl. Mời các bạn tham khảo chi tiết.
1. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt
1. Môn học Ngữ văn có vai trò như thế nào trong việc phát triển phẩm chất,
năng lực người học?
A. Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi đưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và
phát triển cá tính.
B. Giúp HS khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có đời
sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân vẫn.
C. Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: rèn luyện các kĩ năng
đọc, viết, nói, nghe; phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic,
D. Góp phần giúp HS phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo; năng
lực tính toán; năng lực công nghệ thông tin,...
2. Cơ sở khoa học để xây dựng chương trình ngữ văn 2018 là:
A. Các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy học Ngữ
văn hiện đại;
B. Các thành tựu nghiên cứu về văn học, ngôn ngữ học và kí hiệu học; thành tựu văn
học Việt Nam qua các thời kì khác nhau;
C. Kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngữ văn của Việt Nam, đặc biệt từ đầu
thế kỷ XXI đến nay và xu thể quốc tế trong phát triển CT nói chung, CT môn Ngữ
văn nói riêng những năm gần đây, nhất là CT của những quốc gia phát triển;
D. Điều kiên kinh tế - xã hội và truyền thông văn hoá
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí


3. Quan điểm cơ bản xây dựng chương trình Ngữ văn 2018 là:
A. Dựa trên mục đích phát triển kiến thức cho học sinh
B. Sắp xếp tác phẩm văn học theo trục thời gian và thể loại.
C. Dựa trên hệ thống kiến thức của lĩnh vực Văn học và ngôn ngữ.
C. Lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp (đọc, viết, nói và nghe) làm trục chính
xuyên suốt cả ba cấp học.
4. Chọn phương án đúng nhất: Tính mở của chương trình Ngữ văn 2018 không
thể hiện ở:
A. Quy định chi tiết các nội dung giáo dục.
B. Định hưởng thống nhất những nội dung giáo dục cốt lỗi.
C. Định hướng chung các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
D. Phát triển chương trình là quyền chủ động và trách nhiệm của địa phương và nhà
trường.
5. Chọn phương án đúng nhất: Mục tiêu cụ thể của chương trình Ngữ văn 2018
được quy định ở mỗi cấp học là:
A. Trang bị kiến thức và kĩ năng. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.
B. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.
C. Trang bị kiến thức và giáo dục tư tưởng tình cảm.
D. Trang bị kiến thức, phát triển năng lực, giáo dục tư tưởng tình cảm.
6. Chọn phương án đúng nhất: Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thủ của môn
Ngữ văn là:
A. Năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
B. Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
C. Năng lực giao tiếp hợp tác và nắng lực văn học.
D. Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
7. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về yêu cầu lựa chọn ngữ liệu dạy học

môn Ngữ văn 2018 là:
A. Bảo đảm kế thừa và phát triển các CT Ngữ văn đã có.
B. Bảo đảm đầy đủ các tác phẩm bắt buộc và các tác phẩm bắt buộc lựa chọn.
C. Bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa văn bản văn học với văn bản nghị luận và văn bản thông
tin.
8. Nội dung giáo dục trong chương trình Ngữ văn 2018 được xác định dựa trên:
A. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp về mục tiêu phát triển năng lực.
B. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: các mục tiêu năng lực và ngữ liệu
c. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: kiến thức, kĩ năng, thái độ.
D. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: hoạt động đọc, viết, nỏi và nghe; kiến thức
(tiếng Việt, văn học); ngữ liệu.
9. Chọn phương án đúng nhất: Các mạch kiến thức tiếng Việt được xác định
trong chương trình Ngữ văn 2018 là:
A. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.
B. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, các phong cách ngôn ngữ.
C. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển
ngôn ngữ.
D. Từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển ngôn ngữ.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
10. Hệ thống kiến thức văn học trong chương trình môn Ngữ văn 2018 bao gồm
những nội dung cơ bản:
A. Những vấn để chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn
học; các yếu tỏ của tác phẩm văn học; một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt
Nam.
B. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học;
các yếu tố của tác phẩm văn học.
C. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học;

một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam.
D. Những vấn để chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học): các thể loại văn học;
các yếu tố của tác phẩm văn học; hệ thống chuyên đề học tập.
11. Dạy học tích hợp trong chương trình Ngữ văn 2018 được hiểu là:
A. Ưu tiên những nội dung giáo dục tiêu biểu của văn học thế giới.
B. Ưu tiên sử dụng những kiến thức xã hội vào giờ dạy học Ngữ văn.
C. Đưa lĩnh vực kiến thức môn học khác vào trong hoạt động dạy học Ngữ văn.
D. Xác định mỗi liên hệ nội môn giữa đọc, viết, nói và nghe; biết tận dụng các cơ
hội để lồng ghép hợp lí vào giờ học theo các yêu cầu giáo dục liên môn
12. Trong môn Ngữ văn, giáo viên đánh giá phẩm chất, năng lực chung, năng lực
đặc thù và sự tiến bộ của học sinh thông qua:
A. Các hành vi, việc làm, cách ửng xử, những biểu hiện về thái độ, tình cảm của
học sinh khi đọc, viết, nói và nghe.
B. Bài tự luận yêu cầu học sinh hiểu về nội dụng, chủ đề của văn bản.
C. Kiểm tra bài cũ với việc yêu cầu học sinh ghi nhớ và tái hiện về nội dung, chủ để
của văn bản.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
D. Việc yêu cầu học sinh lập dàn ý và trình bày về một ý tưởng cho trước.
13. “Chương trình môn Ngữ văn vận dụng các phương pháp giáo dục theo định
hướng chung là dạy học tích hợp và phân hóa; đa dạng hoá các hình thức tổ
chức, phương pháp và phương tiện dạy học; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo trong học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh” là định
hướng về phương diện:
A. Nội dung giáo dục của chương trình Ngữ văn 2018.
B. Phương pháp giáo dục của chương trình Ngữ văn 2018.
C. Kiểm tra, đánh giá của chương trinh Ngữ văn 2018.
D. Quy trình tổ chức dạy học của chương trình Ngữ văn 2018.

14. Thay đổi cơ bản về nội dung môn Ngữ văn 2018 so với chương trình hiện
hành 2006 là:
A. Quy định các nội dụng dạy học cụ thể cho từng lớp, từng cấp.
B. Hướng tới mục tiêu hình thành kiến thức cho học sinh.
C. Xác định các mạch kiến thức và kĩ năng cơ bản.
D. Nội dụng sách giáo khoa là pháp lệnh của chương trình.
15. Điểm giống nhau giữa chương trình Ngữ văn 2018 và chương trinh Ngữ văn
hiện hành là:
A. Đề cao kiến thức của môn học.
B. Đề cao tính chất thực hành của môn học.
C. Đề cao tính chất nhân văn của môn học.
D. Đề cao tính chất công cụ và thẩm mĩ - nhân văn của môn học.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
16. Ngữ văn mới được xây dựng trên những quan điểm/nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ định hướng lớn của CT tổng thể;
B. Theo định hướng mở; dựa trên một trục thống nhất từ tiểu học đến THPT (đọc, viết,
nói và nghe);
C. Kế thừa và phát triển; dựa trên các cơ sở lí luận và thực tiễn.
D. Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về văn học, sự phát triển kinh tế - xã
hội, kinh nghiệm xây dựng CT quốc tế từ xưa đến nay.
17. Vì sao CTGDPT môn Ngữ văn lại phải xây dựng theo hướng mở?
A. Đời sống thay đổi
B. Khoa học, kỹ thuật thay đối rất nhanh;
C. Quốc hội yêu cầu thực hiện một CT và nhiều SGK.
D. Phát triển được kiến thức, kỹ năng của học sinh.
18. Các căn cứ để xác định nội dung dạy học trong môn Ngữ văn là gì?

A. Mục tiêu chung của GD phổ thông,
B. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;
C. Cơ sở khoa học của bộ môn Ngữ văn (văn học và ngôn ngữ); kế thừa CT hiện
hành; yêu cầu trong CT của một số nước.
D. Sự phát triển của văn học trong nước.
19. CTGDPT môn Ngữ văn mới đưa ra những tiêu chí và yêu cầu để xác định
ngữ liệu/văn bản dạy học nào?
A. Văn bản phải phục vụ trực tiếp cho việc dạy học phát triển năng lực;

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
B. Phải phù hợp với tâm lí lứa tuổi của HS; tiêu biểu, đặc sắc, chuẩn mực về
ngôn ngữ, văn hóa, tư tưởng, tỉnh cảm...;
C. Phản ánh được những thành tựu đặc sắc về tư tưởng và văn học nghệ thuật
của dân tộc và tinh hoa của văn hóa thể giới.
D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.
20. Những điểm mới của CTGDPT môn Ngữ văn là gì?
A. Mục tiêu; cách tiếp cận/thiết kế CT; nội dụng dạy học
B. Nội dung cốt lõi, kiến thức và kĩ năng
C. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;
D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.
2. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán
1. Việc xây dựng chương trình môn Toán phổ thông 2018 nhấn mạnh những
quan điểm nào?
A. Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực; Bảo đảm tính hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất,
sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính mở.
B. Bảo đảm tính tỉnh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất; Bảo đảm sự
nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá.

C. Bảo đảm tính mở; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục;
Bảo đảm tính tích hợp; Bảo đảm tỉnh phân hoá
D. Bảo đảm tính tỉnh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất
quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá; Bảo đảm tính
mở.
2. Chọn phương án
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
D. Hình thành và phát triển các năng lực toán học; Góp phần hình thành và phát
triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù
hợp với môn học, cấp học; Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản,
thiết yếu, có tính tích hợp liên môn tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm
nghiệm, áp dụng toán học và thực tiễn; Có định hướng nghề nghiệp, cũng như có
đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong
suốt cuộc đời.
3. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Mục tiêu của từng cấp học là cụ thể hóa của mục tiêu chung trong chương
trình.
B. Mục tiêu của từng cấp phù hợp với mục tiêu chung và yêu cầu của từng cấp học.
C. Mục tiêu của từng cấp học thể hiện yêu cầu cần đạt của mục tiêu chung phù hợp
từng cấp học
D. Mục tiêu của từng cấp học là sự tiếp nối của mục tiêu chung.
4. Chọn đáp án đúng
Mục tiêu chung về kiến thức, kĩ năng đã được cụ thể hóa ở cấp Trung học phổ
thông như thế nào?
A. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số và phép
tính; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất
B. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số và Đại số;

Hình học và Đo lường; Thống kê và xác suất.
C. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản thiết yếu về Đại số và một số
yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và xác suất.
D. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số, Đại số và
một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
5. Chọn đáp án đúng
Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực giải quyết vấn đề ở cấp tiểu học
là:
A. Phát hiện được vấn để cần giải quyết.
B. Nhận biết được vấn để cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.
C. Xác định được tình huồng có vấn đề; thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được
độ tin cậy của thông tin; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác.
D. Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên.
6. Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống đặt ra trong một số bài toán
thực tiễn
B. Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài
toán thực tiễn không quá phức tạp.
C. Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để
trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống
xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
D. Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị...)
cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.
7. Yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề toán học ở cấp trung học cơ sở

là:
(Chọn phương án đúng nhất)

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Nhận biết được vấn để cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi; Nêu được cách
thức giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở
mức độ đơn giản.
B. Phát hiện được vấn đề cần giải quyết; Xác định được cách thức, giải pháp giải
quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải
quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp để ra và khái quát hóa được.
C. Xác định được tình huống có vấn đề, thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được
độ tin cậy của thông tin, chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; Lựa chọn và thiết
lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được giải
pháp giải quyết vấn đề.
D. Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức,
kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp đề ra và
khái quát hóa được.
8. Các năng lực toán học bao gồm:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Mô hình hóa toán
học; Giao tiếp toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán.
B. Mô hình hóa; Giải quyết vấn đề toán học; Vận dụng toán học; Tư duy và lập luận
toán học; Giao tiếp toán học.
C. Giải quyết vấn đề toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán; Vận dụng
toán học; Giải toán; Tư duy và lập luận toán học
D. Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Vận
dụng toán học; Giải toán.

9. Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tự chủ và tự học thông
qua:
(Chọn phương án đúng nhất)
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Rèn luyện cho người học biết cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học
tập, hình thành cách tự học.
B. Nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép, diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong
văn bản toán học
C. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao
đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với
người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải
thích các nội dung, ý tưởng toán học.
D. Việc giúp học sinh nhận biết được tình huống có vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề
với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề và
biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát
hoá cho vấn đề tương tự.
10. Những nội dung mới thuộc mạch kiến thức Thống kê - Xác suất ở lớp 5 trong
Chương trình môn Toán 2018 so Chương trình môn Toán hiện hành là:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu.
B. Đọc, mô tả biểu đồ thống kê hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ, thống
kê hình quạt tròn
C. Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống
kê hình quạt tròn đã có.
D. Tỉ số mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện
trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thi nghiệm đó ở những trường
hợp đơn giản.

11. Nội dung của phần kiến thức hình học phẳng trong chương trình môn Toán
2018 lớp 6 là:
(Chọn phương án đúng nhất)
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Góc. Các góc đặc biệt.
Số đo góc.
B. Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều; Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành,
hình thang cân.
C. Hình có trục đối xứng; Hình có tâm đối xứng; Vai trò của đối xứng trong thế giới
tự nhiên.
D. Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Tam giác đều, hình vuông,
lục giác đều.
12. Điểm mới then chốt trong nội dung của CT môn toán cấp Tiểu học là:
(Chọn các phương án đúng)
A. Cấu trúc lại các mạch kiến thức, chủ trọng rèn luyện kĩ năng tính nhấm.
B. Giảm độ khó kĩ thuật tính viết, tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng
toán học vào thực tiên.
C. Tăng cường yếu tố thống kê - xác suất.
D. Tăng cường tính toán nâng cao.
13. Nội dung giáo dục nào sau đây xuất hiện trong chương trình môn toán lớp 2
năm 2018 nhưng không có trong chương trình hiện hành:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê - xác
suất.
B. Nội dung bảng nhân 4, hoạt động thực hành trải nghiệm, một số yếu tố về thống
kê.
C. Nội dung khối trụ và khối cầu, một số yếu tố về thống kê, hoạt động thực hành trải

nghiệm.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
D. Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê - xác suất,
hoạt động thực hành trải nghiệm.
14. Trong chương trình môn Toán lớp 1 theo chương trình GDPT 2018, nội dung
giáo dục nào sau đây không được giới thiệu:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Số học
B. Yếu tố thống kê
C. Yếu tố Đại số
D. Yếu tố Hình học
15. Một số điểm mới then chốt ở cấp THPT trong CT môn Toán 2018 là:
(Chọn các phương án đúng)
A. Giảm mức độ phức tạp trong dạy học giải phương trình, bất phương trinh;
Giảm nội dung phương pháp tọa độ trong việc dạy học hình học; Nhấn mạnh
việc đọc, vẽ, tưởng tượng, tạo dựng trong việc dạy học hình học không gian. Đặc
biệt có một chuyên đề giới thiệu về Hình học họa hình và vẽ kỹ thuật;
B. Tăng cường thêm các nội dung về thống kê và xác suất gắn với ứng dụng
trong đời sống thực tiễn; Coi trọng việc sử dụng phương tiện dạy học hiện đại,
phần mềm dạy học; Tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng toán học vào
thực tiễn; Không đưa nội dung số phức vào chương trình.
C. Các chuyên đề học tập ở mỗi lớp 10, 11, 12 có nội dung giáo dục dành cho
những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến thức toán
học.
D. Tăng cường nhiều nội dung kiến thức mở rộng mà chương trình hiện hành chưa có.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
16. Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong
Chương trình môn Toán 2018 là:
(Chọn các phương án đúng)
A. Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập và trải
nghiệm cá nhân.
B. Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn Toán với đời sống thực
tế.
C. Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng.
D. Tăng cường kĩ năng tính toán nâng cao.
17. Tổ chức tiến trình hoạt động học tập trong mô hình dạy học theo định hướng
phát triển năng lực là:
(Chọn các phương án đúng):
A. Mỗi chủ đề được mô tả thành một chuỗi các học vấn cốt lõi, được sắp xếp phù
hợp với tiến trình nhận thức của học sinh và logic toán học.
B. Mỗi hoạt động học tập được hình thành từ các thao tác.
C. Tổ chức cho HS thực hiện có kết quả từng hoạt động học tập dựa trên các
thao tác.
D. Tổ chức dạy học theo nhóm.
18. Yêu cầu của phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh là:
(Chọn phương án đúng nhất):
A. Lấy người học làm trung tâm, tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo,
chú ý dạy học phân hóa.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí

B. Lấy người học làm trung tâm, tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, học
sinh được làm nhiều bài tập và trải nghiệm thực tế.
C. Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, chú ý dạy học phân hóa.
D. Lấy người học làm trung tâm, chú ý dạy học phân hóa.
19. Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Toán học gồm:
(Chọn phương án đúng nhất)
A. Đánh giá đồng đẳng, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng, Đánh giá của
giáo viên
B. Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng
đồng. Đánh giá của giáo viên.
C. Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của giáo viên.
20. Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào:
(Chọn các phương án đúng)
A. Đánh giá mức độ nhận thức về các nội dung đã được đề cập trong các chủ đề
học tập, động cơ, tinh thần, thái độ, ý thức trách nhiệm, tính tích cực … của học
sinh khi tham gia học tập.
B. Đánh giá các kĩ năng của học sinh trong việc thực hiện giải các bài tập Toán
C. Đánh giá đóng góp của học sinh vào thành tích chung của tập thể và việc thực
hiện có kết quả hoạt động chung của tập thể.
D. Đánh giá tốc độ học sinh giải bài tập.
3. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn TNXH
1. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội xây dựng dựa trên những quan điểm
nào?
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Tích hợp trí thức thuộc nhiều lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và con người vào
trong cùng một môn học.
B. Đề cao việc hình thành các phẩm chất, năng lực chung cho học sinh.

C. Nội dung dạy học được cầu trúc theo các chủ đề, bao quát các lĩnh vực chủ
yếu, gần gũi về tự nhiên và xã hội.
D. Coi trọng tích cực hóa học sinh trong quả trình học tập
2. Mục tiêu của chương trình Tự nhiên vã xã hội cần đạt tới là gì?
A. Phát triển học sinh tiểu học toàn diện, cả về thể chất, trí tuệ và tình cảm.
B. Giáo dục tình yêu con người, thiên nhiên, đức tính chăm chỉ, tinh thần trách
nhiệm với bản thân, gia đình, môi trường sống.
C. Hình thành phẩm chất năng lực đặc thù môn học với 3 thành phần: Nhận
thức khoa học; Tìm hiểu môi trường; Vận dụng kiến thức, kĩ nàng vào cuộc sống
D. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chung.
3. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội mới có những điểm gì khác biệt cơ bản so
với chương trình hiện hành?
A. Tập trung hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
B. Chương trình mới xây dựng theo hướng tích hợp, chương trình hiện hành không
thể hiện.
C. Chương trình mới cấu trúc lại các chủ đề giáo dục.
D. Phương pháp dạy học trong chương trình mới coi trọng phát huy tỉnh tích
cực của người học.
4. Ở lớp 3, chương trình môn TNXH không thay đổi về thời lượng. Điều này có
gây khó khăn gì cho các giáo viên khi đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp
cận năng lực?
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Không ảnh hưởng, vì chương trình mới được cấu trúc, sắp xếp hợp lí, vừa sức,
thuận lợi cho học sinh học tập theo hướng tim tòi, khám phá.
B. Có ảnh hưởng, vì không đủ thời gian để giáo viên dạy học theo hướng phát triển
năng lực học sinh.
C. Có ảnh hưởng, vì nội dụng chương trình quá khó để dạy học theo hưởng phát triển

năng lực học sinh.
D. Có ảnh hưởng, vì không đủ cơ sở vật chất để dạy học theo hưởng phát triển năng
lực học sinh.
5. Mức độ tích hợp của môn TNXH trong chương trình mới được giảm tải như
thế nào?
A. Chương trình hiện hành (năm 2000) có 3 chủ để lớn khiến học sinh khỏ tiếp
cận hơn. Chương trình mới gồm 6 chủ đề thi học sinh được tiếp cận trực tiếp
mang tính hệ thông.
B. Mức độ tích hợp trong chương trình môn TNXH hiện hành và đổi mới không có gì
thay đổi.
C. Chương trinh môn TNXH mới bỏ đi một số chủ đề không phù hợp.
D. Chương trình môn TNXH mới thêm vào một số chủ đề hữu ích với học sinh.
6. Tính mở của môn TNXH theo chương trình mới được thể hiện ở điểm nào?
A. Một chương trình có nhiều bộ sách giáo khoa.
B. Chương trình mở rộng giới hạn quyền của giáo viên, nhà trường, địa phương
trong triển khai thực hiện chương trình.
C. Trao quyền cho giáo viên bổ sung các nội dụng giáo dục mới vào chương trình
môn học.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
D. Trao quyền cho giáo viên, nhà trường cơ hội để phát triển chương trình môn
học sát hợp với điều kiện thực tế.
7. Nhà trường và giáo viên có thể thay đổi thứ tự của chủ đề không?
A. Có, vì chương trình mở nên nhà trường và giáo viên có quyền thay đổi không
chỉ thử tự các chủ đề mà còn thay đổi thư tự bài học trong từng chủ đề.
B. Không, vi các chủ đề giáo dục đã được sắp xếp logic, hệ thống.
C. Không, vi giáo viên và nhà trường không đủ năng lực chuyên môn để điều chỉnh

chương trình giáo dục.
D. Có, vì nhà nước đã giao toàn quyền triển khai chương trình giáo dục cho giáo viên
và nhà trường.
8. Sĩ số lớp học đông có cản trở như thế nào trong việc dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh?
A. GV khó tổ chức hoạt động học tập cho học sinh.
B. GV khó theo dõi và đánh giá quá trình học tập của học sinh.
C. GV khó triển khai dạy học phân hóa, sát với từng đối tượng học sinh.
D. Không ảnh hưởng
9, Giáo viên tiểu học cần lưu ý gì khi tổ chức dạy học theo định hướng tiếp cận
đầu ra?
A. Xác định mục tiêu bài học cân cứ vào yêu cầu cần đạt.
B. Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học phù hợp.
C. Lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp.
D. Không cần lưu ý điều gì.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
10. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của chương trình GDPT mới có
điểm gì khác so với chương trình hiện hành?
A. Giáo viên có thể lựa chọn, vận dụng tất cả các phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học phát huy được tỉnh tích cực của học sinh, phù hợp với mục tiêu, nội
dung bài học, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của nhà trường, tâm sinh lí của
học sinh.
B. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chương trình mới tập trung vào
truyền thụ trí thức khoa học thiết thực cho học sinh.
C. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chương trình mới tập trung vào tổ
chức cho học sinh thảo luận nhóm.

D. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chương trình mới không có khác biệt
so với chương trình hiện hành.
11. Để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh cần chú trọng
đến phương pháp và hình thức dạy học nào?
A. Cần lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học phù hợp với mục tiêu, nội
dụng, đối tượng, điều kiện thực tiễn.
B. Chú trọng các phương pháp dạy học tích cực hóa học sinh.
C. Tăng cường cơ hội để học sinh được thực hành, thi nghiệm, thảo luận, trải
nghiệm thực tiễn.
D. Chú trọng truyền thụ trí thức và huấn luyện kĩ năng thực hành.
12. Việc đánh giá môn TNXH trong chương trình mới có những điểm gì đáng
lưu ý?
A. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh.
B. Coi trọng đánh giá thường xuyên trong quả trình dạy học.

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
C. Tập trung đánh giá khả năng tái hiện tri thức của học sinh.
D. Huy động nhiều lực lượng tham gia đánh giả như học sinh, phụ huynh, giáo
viên...
13. Môn Tự nhiên và xã hội có vị trí như thế nào trong chương trình GDPT năm
2018?
A. Là môn học trang bị cho học sinh tri thức cơ bản, gần gũi và thiết thực về thể
giới tự nhiên, xã hội và con người; tạo cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn
Khoa học, Lịch sử và địa lí ở tiểu học và các môn khoa học Tự nhiên, Lịch sử và
địa lí ở THCS.
B. Là môn học cung cấp cơ sở quan trọng cho việc hình thành các chuẩn mực hành vị
ứng xử trong cuộc sống.

C. Là môn học tập trung vào hình thành cho học sinh các năng lực cần thiết của con
người hiện đại như: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề - sáng tạo.
D. Là môn học tập trung vào hình thành các phẩm chất quan trọng cho học sinh, gồm:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
14. Môn Tự nhiên và Xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhóm môn học nào
cùng cấp tiểu học?
A. Môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí
B. Môn Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội
C. Môn Tiếng Việt, môn Toán
D. Môn Đạo đức, môn tin học và công nghệ
15. Yêu cầu cần đạt nào không phải là năng lực đặc thù mà môn Tự nhiên và Xã
hội hướng đến?
A. Năng lực nhận thức khoa học
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
B. Năng lực tìm hiểu môi trưởng tự nhiên và xã hội xung quanh
C. Năng lực đánh giá và điều chỉnh hành vi
D. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống
16. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2018 có điểm khác biệt nào so với
chương trình môn Tự nhiên và xã hội hiện hành?
A. Số chủ đề nhiều hơn nên có nhiều nội dung khó và phức tạp hơn.
B. Các chủ đề được chia nhỏ hơn theo mối quan hệ của học sinh với nhà trường,
gia định, cộng đồng và môi trường tự nhiên.
C. Nội dung chương trình tinh giảm nên số chủ đề ít hơn.
D. Nội dung các chủ để không có sự thay đổi.
17. Nội dung nào trong chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2018 đã tinh giảm
hơn so với chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2000?
A. Nội dung về đơn vị hành chính và các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế, nông

nghiệp, công nghiệp... ở tỉnh, thành phố.
B. Nội dung về an toàn khi vụi chơi ở trường.
C. Nội dung về chăm sóc và bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể.
D. Nội dung về đặc điểm bầu trời ban ngày và ban đêm.
18. Định hướng chung về PPDH để hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu
môi trường tự nhiên và xã hội trong môn Tự nhiên và Xã hội là gì?
A. Chú trọng cho học sinh quan sát, đọc tài liệu, điều tra, thí nghiệm, thực hành.
B. Chú trọng cho học sinh đọc tài liệu và làm việc cá nhân.
C. Chủ trọng cho học sinh quan sát và làm việc cá nhân.
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
D. Chú trọng cho học sinh ghi nhớ kiến thức về tự nhiên và xã hội.
19. Vai trò của các thiết bị dạy học trong việc đổi mới PPDH môn Tự nhiên và
Xã hội là gì?
A. Đề minh hoạ, làm rõ kiến thức cho học sinh.
B. Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
C. Là phương tiện để phát triển tư duy, hình thành kiến thức cho học sinh.
D. Tất cả các phương án trên.
20. Căn cứ nào để xác định mục tiêu, nội dung và cách thức đánh giá của chương
trình môn Tự nhiên và Xã hội?
A. Dựa vào định hướng chung về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình
GDPT tổng thể.
B. Dựa vào Mục tiêu, Yêu cầu cần đạt và nội dung của chương trình môn Tự
nhiên và Xã hội.
C. Dựa vào yêu cầu của giáo viên và nhà trường.
D. Dựa vào yêu cầu của phụ huynh học sinh.
4. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm
1. Các giai đoạn của chương trình hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải

nghiệm, hướng nghiệp ở chương trình GDPT 2018 là gì?
B. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản ở cấp tiểu học và THCS và giai
đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp ở cấp THPT.
2. Đặc điểm của hoạt động của chương trình hoạt động trải nghiệm và hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở chương trình GDPT 2018 là gì?

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
A. Là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn
thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thê nghiệm các cảm xúc tích
cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
của các môn học
3. Tính mở, tính linh hoạt của chương trình HĐTN và HĐTN - hướng nghiệp
2018 được hiểu là:
A. Trao quyền tự chủ hoàn toàn cho giáo viên, nhà trường, học sinh trong lựa
chọn nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức.
C. Trao quyền tự chủ cho giáo viên, đội ngũ quản lý, học sinh trong việc lựa chọn
chủ đề, nội dung, cách thức tổ chức....phủ hợp với nhu cầu, hứng thú của HS,
điều kiện thực tiễn tại các địa phương.
D. Trao quyền lựa chọn và đánh giá cho giáo viên, đội ngũ quản lý, học sinh
trong việc lựa chọn chủ đề, nội dung, cách thức tổ chức.... phù hợp với điều kiện
thực tiễn tại các địa phương.
4. Tính mở và linh hoạt của Chương trình HĐTN và HĐTN, HN 2018 được thể
hiện ở:
D. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo điều kiện của từng trường: Khuyến
khích sự tham gia của các lực lượng ngoài nhà trường trong các hoạt động; Học
sinh được lựa chọn chuyên đề học tập từ lớp 10; Tính mở trong phương pháp
dạy học và đánh giá kết quả giáo dục

5. Điền vào chỗ trống phù hợp mục tiêu chung của hoạt động giáo dục trong
chương trình hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
chương trình GDPT 2018 là: “Hình thành, phát triển ở học sinh năng lực thích
ứng với cuộc sống, năng lực............và...................năng lực định hướng nghề
nghiệp: đồng thời góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yêu và
năng lực chung quy định trong Chương trình tổng thể.
A. Thiết kế/Tổ chức hoạt động

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
6. Mục tiêu chung của hoạt động giáo dục trong chương trình hoạt động trải
nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp tiểu học ở chương trình
GDPT 2018 là:
A. Hình thành cho học sinh thói quen tích cực trong cuộc sống hàng ngày, chăm
chỉ lao động;
B. Thực hiện trách nhiệm của người học sinh ở nhà, ở trường và địa phương;
biết tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi giao tiếp,
ứng xử có văn hoá;
C. Có ý thức hợp tác nhóm và hình thành được năng lực giải quyết vấn đề.
7. Mục tiêu chung của hoạt động giáo dục trong chương trình hoạt động trải
nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS ở chương trình
GDPT 2018 là:
B. Củng cố thói quen tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành vi giao
tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung hơn vào phát triên trách nhiệm cá nhân: Có
trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm với gia đình, cộng đồng; hình thành các
giá trị của cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội;
C. Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống; biết tổ
chức công việc một cách khoa học;

D................thiết của người lao động và lập được kê hoạch học tập, rèn luyện phủ
hợp với định hướng nghệ nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.
8. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của HĐTN/HĐTN-HN
trong việc bồi dưỡng phẩm chất cho học sinh là:
C. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm
9. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của HĐTN/HĐTN - HN trong
việc hình thành, phát triển các năng lực chung cho HS là:
D. Tự chủ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề; sáng tạo
Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
10. Các năng lực đặc thù của hoạt động trải nghiệm/HĐ TN-HN theo chương
trinh GDPT 2018 là:
A. Thích ứng với cuộc sống: Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề
nghiệp
11. Quy định thời lượng dành cho Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học, THCS và
THPT và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là bao nhiều tiết/năm học? Bao
nhiêu tiết/ tuân? (Tiểu học/THCS/THPT)
B. Tiểu học: 105 tiết; THCS: 105 tiết; THPT: 105 tiết (Không quy định sô tiết
mỗi tuần)
12. Các hoạt động của mạch nội dung "Hoạt động hướng vào bản thân” trong
chương trình HĐTN/TN, HN gồm?
C. Hoạt động khám phá bản thân, Hoạt động rèn luyện bản thân, Hoạt động rèn
luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp
13. Các hoạt động của mạch nội dung “Hoạt động hướng đến tự nhiên” trong
chương trình HĐTN/TN, HN gồm?
A. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; Hoạt động tìm hiểu và
bảo vệ môi trường
14. Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập

trung vào:
A. Các hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng
nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai đề
phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
15. Những điểm mới trong việc phát triển chủ đề của Hoạt động trải nghiệm và
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình phổ thông mới?
B. Phát triển tuyên tính, đồng tâm và xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12

Trang chủ: | Hotline: 024 2242 6188


×