Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chương 21 Thuê tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.52 KB, 4 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 21
THUÊ TÀI SẢN
Sử dụng các thông tin sau để làm bài tập từ 1 đến 6. Bạn làm việc cho một phòng thí
nghiệm nghiên cứu hạt nhân mà ở đó đang có dự định thuê một máy Scan chẩn đoán
(thuê tài sản là một thực tế phổ biến đối với các thiết bị công nghệ cao và đắt tiền).
Máy Scan giá $5.200.000 và nó được khấu hao đường thẳng đến khi bằng 0 trong
vòng 4 năm. Do bị nhiễm xạ máy sẽ hoàn toàn không còn giá trị sau 4 năm. Bạn có
thể thuê nó với giá $1.525.000 mỗi năm trong 4 năm.
(Thanh)1. Thuê Hay Mua Giả định thuế suất là 35%. Bạn có thể vay với lãi suất
8%/năm trước thuế. Bạn nên thuê hay mua.
Bài làm
Lá chắn thuế từ khấu hao = ($5.200.000/4)(0,35) = $455.000
Tiền thuê sau thuế = ($1.525.000)(1 – 0,35) = $991.250


Lãi suất vay sau thuế = 0,08(1 – 0,35) = 0,052
Hiện giá thuần của thuê tài sản – NAL (Net advantage to leasing)
NAL = C0 – C × – Lá chắn thuế từ khấu hao
 NAL = 5.200.000 – 991.250 × – 455.000 ×
 NAL = $95.405,02
Vì NAL dương nên bạn nên thuê.
2. Dòng Tiền Từ Thuê Tài Sản Hãy tính dòng tiền dưới góc độ của bên cho thuê?
Giả định bên cho thuê thuộc khung thế suất 35%.
Bài làm
Nếu cho rằng bên cho thuê có cùng chi phí nợ và cùng mức thuế, ta có:
NAL = –C0 + C × + Lá chắn thuế từ khấu hao
 NAL = –5.200.000 + 991.250 × + 455.000 ×

 NAL = –$95.405,02
3. Tìm Khoản Tiền Thuê Hòa Vốn Khoản tiền thuê phải bằng bao nhiêu để cả bên
thuê lẫn bên cho thuê không được lợi hay bị thiệt gì khi tham gia hợp đồng thuê?
Bài làm
Để cả bên thuê lẫn bên cho thuê không được lợi hay bị thiệt gì khi tham gia hợp đồng
thuê, chúng ta tìm khoản tiền thuê (C) mà tại đó giá trị của hợp đồng thuê bằng 0.
Dòng tiền của bên thuê LMAX như sau:
0
Chi phí
của máy
Lá chắn
thuế từ

khấu hao
= Khấu

1

2

3

4

5


–455.000

–455.000

–455.000

–455.000

–455.000

5.200.000



hao × TC
= × 35%
Tiền thuê
sau thuế

–C ×
(1 – TC)

–C ×
(1 – TC)


–C ×
(1 – TC)

–C ×
(1 – TC)

–C ×
(1 – TC)

Giá trị của hợp đồng thuê bằng 0
 NAL = 0

 C0 – C × (1 – TC) × – Lá chắn thuế từ khấu hao = 0
 5.200.000 – C × (1 – 35%) × – 455.000 × = 0
 C = $1.566.585,31
4. Thuế và Dòng Tiền Thuê Tài Sản Giả sử công ty của bạn không nộp thuế trong
vài năm tới. Hãy tính dòng tiền từ hoạt động thuê tài sản trong trường hợp này?
Bài làm
Giả sử công ty của bạn không nộp thuế trong vài năm tới nên
Lãi suất vay : 8%
Tiền thuê hàng năm: $1.525.000
Vậy dòng tiền từ hoạt động thuê tài sản trong trường hợp công ty của bạn không nộp
thuế trong vài năm tới:
NAL = C0 – C ×

 NAL = $5.200.000 – 1.525.000 ×
 NAL = $149.006,57
5. Tính Toán Khoản Tiền Thuê Trong các câu hỏi trước, khoản tiền thuê nằm trong
phạm vi nào thì hợp đồng thuê sẽ đem lại lợi nhuận cho cả hai bên?
Bài làm
Trong bài 3 trước đó ta đã tính được khoản tiền thuê cho cả bên thuê lẫn bên cho thuê
không được lợi hay bị thiệt ( tiền thuê hòa vốn) là $1.566.585,31
Đối với bài này ta sẽ tính khoản thuê đem lại lợi nhuận cho cả 2 bên:
Đặt X là khoản tiền thuê đem lại lợi nhuận, áp dụng công thức Hiện giá thuần của thuê
NAL (Net advantage to leasing), ta có:
NAL = C0 – X× = 0
 $5.200.000 – X× = 0

 X= $1.569.988,183
Khoản tiền thuê đem lại hòa vốn và lợi nhuận từ $1.566.585,31 đến $1.569.988,183
6. Khấu Hao Macrs và Thuê Tài Sản Làm lại bài tập 1, giả sử máy Scan bây giờ
được khấu hao trong 3 năm theo phương pháp khấu hao nhanh Marcs (xem Chương 6
để biết mức khấu hao).
Bài làm
Tỷ lệ khấu hao thích hợp cho tài sản theo MACRS 3 năm có thể được tìm thấy trong
Chương 6 (trang194 bảng 6.3). Tỷ lệ khấu hao là 0,3333, 0,4445, 0,1481 và 0,0741.
Dòng tiền từ cho thuê là:


Năm 1: ($5.200.000)(0,3333)(0,35) + ($1.525.000)(1 – 0,35) = $1.597.856

Năm 2: ($5.200.000)(0,4445)(0,35) + ($1.525.000)(1 – 0,35) = $1.800.240
Năm 3: ($5.200.000)(0,1481)(0,35) + ($1.525.000)(1 – 0,35) = $1.260.792
Năm 4: ($5.200.000)(0,0741)(0,35) + ($1.525.000)(1 – 0,35) = $1.126.112
Hiện giá thuần của thuê NAL (Net advantage to leasing)
NAL = C0 – – – – … –
= $5.200.000 – – – –
 NAL = $52.107,92 > 0
Ta vẫn nên thuê máy thay vì mua.
7. Thuê Hay Mua Super Sonics Entertainment đang xem xét mua một chiếc máy giá
$540.000. Máy khấu hao 5 năm theo phương pháp đường thẳng và không còn giá trị
tại cuối năm thứ 5. Công ty có thể thuê máy với các khoản thanh toán vào cuối mỗi
năm là $145.000. Công ty cũng có thể phát hành trái phiếu với lãi suất 9%/năm để

mua máy. Nếu thuế doanh nghiệp là 35%, Công ty nên Mua hay Thuê?
Bài làm
Tiền thuê sau thuế= 145,000 × (1 – 35%) = $94.250
Lá chắn thuế từ khấu hao = Khấu hao × TC = × 35% = $37.800
Lãi suất vay sau thuế = 9% × (1 – 35%) = 5,85%
Năm

0

Chi phí mua tài sản

540.000


1

2

3

4

5

Tiền thuê sau thuế


–94.250

–94.250

–94.250

–94.250

–94.250

Mất lá chắn thuế

của khấu hao

–37.800

–37.800

–37.800

–37.800

–37.800


–132.050

–132.050

–132.050

–132.050

–132.050

Tổng chi phí


540.000

NAL = C0 – C ×
 NAL = $540.000 – 132.050 ×
 NAL = –$18.519,82
Do NAL < 0, công ty nên mua chiếc máy này vì tiền thuê thanh toán trong tương lai
quy về giá trị hiện tại lớn hơn tiền mua tài sản hiện tại.
8. Tính Toán Khoản Tiền Thuê Quartz Corporation là một doanh nghiệp tương đối
mới. Quartz đã trải qua nhiểu thua lỗ trong những năm đầu, đưa đến việc công ty có
thể chuyển khoản lỗ sang ít nhất là tám năm khi tính thuế. Như vậy, thuế suất hiệu lực
của Quartz là “ 0 ”. Quartz có kế hoạch thuê thiết bị của Công ty New Leasing. Thời
hạn của hợp đồng thuê là 5 năm. Chi phí mua thiết bị này là $840.000. Công ty New

Leasing thuộc khung thuế 35%. Không có chi phí giao dịch đối với hợp đồng thuê
này. Mỗi công ty có thể vay ở mức lãi suất 10%/năm.
a. Tiền thuê hòa vốn của Quartz là gì?


b. Tiền thuê hòa vốn của Công ty New Leasing là gì?
c. Giải thích lý do tại sao các mức tiền thuê hòa vốn này lại quyết định phạm vi đàm
phán của hợp đồng thuê.
Bài làm
a. Bên thuê ( Quarzt)
Để tính tiền thuê hoà vốn của Quartz, chúng ta tìm L MAX, khoản tiền thuê mà tại đó giá
trị của hợp đồng thuê bằng 0. Nếu thuế suất hiệu lực của Quartz là “ 0 ”, dòng tiền của

bên thuê LMAX như sau:
0
Chi phí
của máy
Tiền thuê

1

2

3


4

5

–LMAX

–LMAX

–LMAX

–LMAX


–LMAX

$840.000

Giá trị của hợp đồng thuê đối với bên thuê bằng 0
 NALbên thuê = 0
 C0 – LMAX × = 0
 $840.000 – LMAX × = 0
 LMAX = $221.589,88
b. Bên cho thuê (Công ty New Leasing)
Để tính tiền thuê hoà vốn của Công ty New Leasing, chúng ta tìm L MIN, khoản tiền
thuê mà tại đó giá trị của hợp đồng thuê bằng 0. Dòng tiền của bên cho thuê L MIN như

sau:
Chi phí của máy
Lá chắn thuế từ
khấu hao
= Khấu hao × TC
= × 35%
Tiền thuê sau thuế

0
–$840.000

1


2

58.800

58.800

LMIN ×
LMIN ×
(1 – TC) (1 – TC)

3


58.800

4

5

58.800

58.800

LMIN ×

LMIN ×
LMIN ×
(1 – TC) (1 – TC) (1 – TC)

Giá trị của hợp đồng thuê đối với bên cho thuê bằng 0
 NALbên cho thuê = 0
 –C0 + 58.800 × + LMIN × (1 – TC) × = 0
 –840.000 + 58.800 × + LMIN × (1 – 35%) × = 0
 LMIN = $220.512,33
c. Một khoản thanh toán cho thuê dưới $220.512,33 sẽ cung cấp cho bên cho thuê một
NAL âm. Khoản thanh toán cao hơn $221,589,88 sẽ mang lại cho bên thuê một NAL
âm. Trong cả hai trường hợp, không có vấn đề sẽ xảy ra. Do đó, những điều này thể

hiện giới hạn dưới và trên của giá cho thuê có thể trong quá trình đàm phán.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×