Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

SINH HOC 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.49 KB, 34 trang )

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC/HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Các bước xây dựng kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục
1.1. Rà soát, tinh giản nội dung dạy học
Rà soát, đối chiếu nội dung các bài học trong sách giáo khoa với các chủ đề tương
ứng trong chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành (ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT) để tinh giản những nội dung dạy
học vượt quá yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình; bổ sung, cập nhật những
thông tin mới thay cho những thông tin đã cũ, lạc hậu (nếu có).
Sản phẩm của bước này là bảng những nội dung điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện
như sau:
STT

Bài

Nội dung điều chỉnh
1
2

Bài 12: Biến dạng của
thân
Tiết 29: Bài tập

Cả bài
Bài tập

3

Tiết 54: Bài tập
Bài tập


4

Bài 53: Tham quan thiên
nhiên

6

Cả bài

Chương II, bài 10, trang 32

Cấu tạo từng bộ phần rễ
trong bảng trang 32

Chương III, bài 15, trang
49

Cấu tạo từng bộ phận thân
cây trong bảng trang 49

5

Chương IV, bài 20, trang 66 - Mục 2: Thịt lá
7
8
9

10

11

12
13

- Câu hỏi 4, 5 trang 67
Chương IV, bài 23, trang 79 Câu hỏi 4, 5
Chương V, bài 27, trang 90 - Mục 4. Nhân giống vô
tính trong ống nghiệm
- Câu hỏi 4
Chương VIII, bài 37, trang - Mục 1: cấu tạo của tảo và
123, 124
mục 2: một vài tảo khác
thường gặp
- Câu hỏi 1, 2, 4
- Câu hỏi 3
Chương VIII, bài 40, trang
132
Chương VIII, bài 41, trang
136
Chương VIII, bài 43, trang

Hướng dẫn thực hiện
(không dạy/không yêu
cầu/khuyến khích học sinh tự
học/hướng dẫn học sinh tự
học
Khuyến khích học sinh tự
học
Không dạy. Lồng ghép trong
các tiết dạy
Không dạy. Lồng ghép trong

các tiết dạy
Thực hiện trong 1 tiết
Không dạy chi tiết từng bộ phận
mà chỉ cần liệt kê tên bộ phận và
nêu chức năng chính.
Không dạy (chỉ cần HS lưu ý
phần bó mạch gồm mạch gỗ và
mạch rây)
- Phần cấu tạo chỉ chú ý đến các tế
bào chứa lục lạp, lỗ khí ở biểu bì và
chức năng của chúng.
- Không yêu cầu HS trả lời
Không yêu cầu HS trả lời
- Không dạy

Câu hỏi 3

- Không yêu cầu HS trả lời
- Chỉ giới thiệu các đại diện bằng
hình ảnh mà không đi sâu vào
cấu tạo
- Không yêu cầu HS trả lời
- Không yêu cầu HS trả lời phần
cấu tạo
- Không bắt buộc so sánh hoa
của hạt kín với nón của hạt trần.
Không yêu cầu HS trả lời

Khái niệm sơ lược về phân


Không dạy chi tiết, chỉ dạy

Mục 2: cơ quan sinh sản


14

140

loại thực vật

Chương VIII, bài 44, trang
142

Sự phát triển của giới thực
vật

những hiểu biết chung về phân
loại thực vật.
Đọc thêm

1.2. Tích hợp nội dung kiến thức các bài liên quan thành bài học/chủ đề
Tên bài học/chủ đề và
nội dung kiến thức

Chủ đề: Hoạt động
sinh lí của lá

Yêu cầu cần đạt


Thời
lượn
g
thực
hiện
5 tiết

Kiến thức:
- Giải thích được quang hợp là
quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng
mặt trời biến chất vô cơ (nước,
CO2, muối khoáng) thành chất
- Quang hợp.
hữu cơ (đường, tinh bột) và thải
- Ảnh hưởng của các
ôxy làm không khí luôn được
điều kiện bên ngoài
cân bằng.
của quang hợp. Ý
- Giải thích việc trồng cây cần
nghĩa của quang hợp.
chú ý đến mật độ và thời vụ.
- Hô hấp.
- Giải thích được ở cây hô hấp
- Thoát hơi nước.
diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi
để phân hủy chất hữu cơ thành
CO2, H2O và sản sinh năng
lượng.
- Giải thích được khi đất thoáng,

rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện
cho rễ hút nước và hút khoáng
mạnh mẽ.
- Trình bày được hơi nước thoát
ra khỏi lá qua các lỗ khí.
Kĩ năng:
Biết cách làm thí nghiệm lá cây
thoát hơi nước, quang hợp và hô
hấp.
Chủ đề: Vai trò của
Kiến thức:
4 tiết
thực vật
- Nêu được vai trò của thực vật
- Vai trò của thực vật
đối với tự nhiên
đối với tự nhiên.
- Nêu được vai trò của thực vật
- Vai trò của thực vật
đối với động vật và con người
đối với động vật và với Kĩ năng:
đời sống con người.
Nêu các ví dụ về vai trò của cây
xanh đối với đời sống con người
và nền kinh tế.

1.3. Xây dựng nội dung đánh giá thường xuyên trong bài học/chủ đề

Hình thức tổ chức
dạy học.


- HS làm việc cá
nhân ở nhà để tìm
hiểu các điều kiện
ảnh hưởng đến
quang hợp, hô hấp,
thoát hơi nước.
- Làm việc nhóm tại
lớp để biết nguyên
liệu, sản phẩm cần
cho quang hợp, hô
hấp trái ngược nhau.
- HS làm việc cá
nhân ở nhà vận
dụng kiến thức ảnh
hưởng của quang
hợp, thoát hơi nước
để giải thích các
hiện tượng thực tế.

GV đưa ra các nội
dung để HS chuẩn
bị ở nhà theo các
nhóm, HS lên lớp
báo cáo bằng cách
bắt thăm. Trả lời nội
dung ghi trong lá
thăm đó.
HS của nhóm bạn
nghe và có thể đặt

thêm câu hỏi cho
bạn giải đáp.


- Xác định các nội dung đánh giá thường xuyên phù hợp với yêu cầu cần đạt trong bài
học/chủ đề theo các hình thức như: Hỏi-đáp; Thuyết trình; Viết ngắn; Thực hành; Sản phẩm
học tập.
- Hướng dẫn về nội dung, phương pháp, hình thức, tiêu chí đối với mỗi hình thức
đánh giá thường xuyên dự kiến thực hiện trong bài học/chủ đề.
Tên bài học/chủ đề
và nội dung đánh giá Phương pháp kiểm tra
Hình thức kiểm tra
thường xuyên
- Các bài học lý thuyết HS tự kiểm tra, đánh giá Hỏi- đáp, đánh giá tinh thần tham gia
theo chương trình
lẫn nhau vào đầu giờ hoạt động nhóm, tham gia hoạt động
học và trong quá trình học trong giờ học.
học
1.4. Xây dựng khung kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục
Khung kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục được xây dựng theo từng khối lớp;
được trình bày thành bảng các bài học/chủ đề đã được xây dựng sau khi tinh giản nội dung
và sắp xếp theo thời gian thực hiện theo mẫu sau:

MÔN SINH HỌC LỚP 6
Gồm 35 tuần: 66 tiết
Học kỳ I: 18 tuần ( 34 tiết)
Học kỳ II: 17 tuần ( 32 tiết)
( BAO GỒM 53 TIẾT LÝ THUYẾT, 4 TIẾT THỰC HÀNH, 4 TIẾT ÔN TẬP, 2 TIẾT
KIỂM TRA 45 PHÚT, 2 TIẾT KIỂM TRA HỌC KÌ, 1 TIẾT THAM QUAN THIÊN
NHIÊN)

HỌC KỲ I
Tuần
Tuần
01
Tuần
02
Tuần
03
Tuần
04

Tiết
PPCT
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6
Tiết 7
Tiết 8

Tuần
05

Tiết 9

Nội dung tiết dạy

Nội dung liên quan


Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ sinh học
Đặc điểm chung của thực vật .
Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
Thực hành: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
Thực hành: Quan sát tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Các loại rễ, Các miền của
rễ

Hướng dẫn thực
hiện


Cấu tạo miền hút của rễ
Tiết 10
Tuần
06
Tuần
07
Tuần
08

Tiết 11
Tiết 12
Tiết 13
Tiết 14
Tiết 15

Tiết 16

Tuần
09

Tiết 17
Tiết 18

Tuần
10

Tiết 19
Tiết 20
Tiết 21

Tuần
11

Cấu tạo từng bộ phần . Không dạy chi
rễ trong bảng trang
tiết từng bộ phận
32
mà chỉ cần liệt kê
tên bộ phận và nêu
chức năng chính
Sự hút nước và muối khoáng của rễ
Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo)
Thực hành: Quan sát biến dạng của rễ
Cấu tạo ngoài của thân
Thân dài ra do đâu?

Cấu tạo từng bộ phận Không dạy (chỉ cần
Cấu tạo trong của thân
thân cây trong bảng
HS lưu ý phần bó
non
trang 49
mạch gồm mạch gỗ
và mạch rây)
Thân to ra do đâu?
Vận chuyển các chất trong thân
Biến dạng của thân
Cả bài
Không dạy. hướng
dẫn hs tự học
Ôn tập
Kiểm tra
Đặc điểm bên ngoài của

Cấu tạo trong của phiến


- Mục 2: Thịt lá

Tiết 22
- Câu hỏi 4, 5 trang
67
Tuần
12

Tuần

13

Tiết 23

Chủ đề: Hoạt động sinh
lí của lá

Tiết 24

Chủ đề: Hoạt động sinh
lí của lá

Tiết 25

Chủ đề: Hoạt động sinh
lí của lá

Tiết 26
Tuần
14

Tiết 27

Tuần
15

Tiết 28
Tiết 29
Tiết 30


Chủ đề: Hoạt động sinh lí Câu hỏi 4, 5 trang 79
của lá
bài cây có hô hấp
không
Chủ đề: Hoạt động sinh
lí của lá
Thực hành: Quan sát biến dạng của lá
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Sinh sản sinh dưỡng do - Mục 4. Nhân giống
người
vô tính trong ống

- Phần cấu tạo chỉ
chú ý đến các tế bào
chứa lục lạp, lổ khí ở
biểu bì và chức năng
của chúng.
- Không yêu cầu
HS trả lời

Không yêu cầu Hs
trả lời

- Không dạy


nghiệm
- Câu hỏi 4 trang 91
Tuần
16

Tuần
17
Tuần
18

Tiết 31
Tiết 32
Tiết 33
Tiết 34

- Không yêu cầu
HS trả lời

Ôn tập học kỳ I
Kiểm tra học kì I
Cấu tạo và chức năng
của hoa
Các loại hoa

HỌC KỲ II
Tiết
PPCT
Tuần
19
Tuần
20
Tuần
21
Tuần
22

Tuần
23

Tiết 35
Tiết 36
Tiết 37
Tiết 38
Tiết 39
Tiết 40
Tiết 41
Tiết 42
Tiết 43

Tiết 44

Tuần
24
Tuần
25
Tuần
26

Tiết 45
Tiết 46
Tiết 47
Tiết 48
Tiết 49
Tiết 50

Tuần

27

Tiết 51
Tiết 52

Nội dung tiết dạy

Nội dung liên quan

Hướng dẫn thực
hiện

Thụ phấn
Thụ phấn ( tiếp theo)
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Các loại quả
Hạt và các bộ phận của hạt
Phát tán của quả và hạt
Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm
Tổng kết về cây có hoa
Tổng kết về cây có hoa ( tiếp theo)
- Mục 1: cấu tạo của - Chỉ giới thiệu các
tảo và mục 2: một vài đại diện bằng hình
tảo khác thường gặp ảnh mà không đi
sâu vào cấu tạo
Tảo (Bài 37 trang 123
- Câu hỏi 1, 2, 4
- Không yêu cầu
-124)
HS trả lời

- Câu hỏi 3
- Không yêu cầu
HS trả lời phần cấu
tạo
Rêu – Cây rêu
Quyết – cây dương xỉ
Ôn tập
Kiểm tra
Hạt trần – cây thông
Mục 2: cơ quan sinh - Không bắt buộc
sản (nón)
so sánh hoa của hạt
kín với nón của hạt
trần.
Hạt kín – Đặc điểm của
Câu hỏi 3
Không yêu cầu HS
thực vật hạt kín
trả lời
Lớp hai lá mầm và lớp
một lá mầm
Khái niệm sơ lược về
Khái niệm sơ lược về Không dạy chi tiết,
phân loại thực vật (Bài 43 phân loại thực vật
chỉ dạy những hiểu


trang 140 – 141)
Tuần
28


Tiết 63

Sự phát triển của giới thực vật
Nguồn gốc cây trồng
Thực vật góp phần điều
hòa khí hậu
Chủ đề: Vai trò của thực vật
Chủ đề: Vai trò của thực vật
Chủ đề: Vai trò của thực vật
Chủ đề: Vai trò của thực vật
Vi khuẩn
Vi khuẩn ( tiếp theo)
Mốc trắng và Nấm rơm
Đặc điểm sinh học và tầm
quan trọng của nấm
Ôn tập

Tiết 64

Kiểm tra học kỳ II

Tiết 65
Tiết 66

Địa y
Tham quan thiên nhiên

Tiết 53
Tiết 54


Tuần
29
Tuần
30
Tuần
31
Tuần
32
Tuần
33
Tuần
34
Tuần
35

Tiết 55
Tiết 56
Tiết 57
Tiết 58
Tiết 59
Tiết 60
Tiết 61
Tiết 62

biết chung về phân
loại thực vật.
Đọc thêm



CHƯƠNG/
CHỦ ĐỀ
1. Mở
đầu
sinh
học ( 2
TIẾT)

MỨC ĐỘ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Phân biệt
được vật
sống và vật
không sống
qua nhận
biết dấu hiệu
từ một số
đối tượng

Nêu được
những đặc
điểm chủ
yếu của cơ
thể sống:
trao đổi chất,
lớn lên, vận

động, sinh
sản, cảm
ứng.

1) Đối tượng
 Thực vật. Ví dụ: cây đậu
 Động vật. Ví dụ: con gà
 Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá
2) Dấu hiệu

Trao đổi chất:

Lớn lên(sinh trưởng- phát triển)

Sinh sản





Trao đổi chất
Nêu định nghĩa
Ví dụ: quá trình quang hợp.

Lớn lên (sinh trưởng- phát triển)

Nêu định nghĩa

Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn...
 Sinh sản


Nêu định nghĩa

Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng
 Cảm ứng

Nêu định nghĩa

Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
Nêu được
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống:
các nhiệm
 Hình thái,
vụ của Sinh
 Cấu tạo
học nói
 Hoạt động sống
chung và của
 Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường
Thực vật học
 Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
nói riêng
Ví dụ: Thực vật
- Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau:
 Hình thái
 Cấu tạo
 Hoạt động sống
 Đa dạng của thực vật
 Vai trò
 Ứng dụng trong thực tiễn đời sống




2. Đại cương
về giới thực
vật (2 TIẾT)

Kiến thức:
Nêu
được
các đặc điểm
của thực vật
và sự đa
dạng phong
phú
của
chúng








1) *Các đặc điểm chung của thực vật
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp)
Thành phần tham gia:
Sản phẩm tạo thành:
- Di chuyển:

Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển
Ví dụ: Cây phượng
- Cảm ứng:
Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ

2) *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng:
- Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở:
 Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa
mạc.
 Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất.
- Số lượng các loài.
- Số lượng cá thể trong loài.
* Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
- Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu:
Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường
Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở
Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực....
- Sự đa dạng phong phú của thực vật;
Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống



Trình
bày được
vai trò
của thực
vật và sự
đa dạng

phong
phú của
chúng.



Phân biệt
- Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :
được đặc  Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sin
điểm của
sản là hoa, quả, hạt
thực vật
 Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả,
có hoa
hạt
và thực
vật
không có
hoa


3. Tế bào
thực vật ( 4
TIẾT)

Kĩ năng:
 Phân biệt
cây một
năm và
cây lâu

năm
 Nêu các
ví dụ cây
có hoa
và cây
không có
hoa
Kiến thức
 Kể các
bộ phận
cấu tạo
của tế
bào thực
vật



Nêu
được
khái
niệm mô,
kể tên
được các
loại mô
chính
của thực
vật

- Nêu sơ
lược sự lớn

lên và phân
chia tế bào,
ý nghĩa của
nó đối với sự
lớn lên của
thực vật

Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu:
 Thời gian sống:
 Số lần ra hoa kết quả trong đời:
 Ví dụ:
- Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống
- Ví dụ:
 Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí
 Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông






- Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
- Chức năng của các thành phần
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật

Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô:

Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:

Hình dạng

Cấu tạo

Nguồn gốc

Chức năng
- Các loại mô chính:
Ví dụ








- Sự lớn lên của tế bào:
Đặc điểm: Tăng về kích thước
Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất
- Sự phân chia:
Các thành phần tham gia:
Quá trình phân chia:
(1) Phân chia nhân
(2) Phân chia chất tế bào
(3) Hình thành vách ngăn
Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con.


- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng
và kích thước tế bào  Giúp cây sinh trưởng và phá
triển.


Kĩ năng
1) Kính lúp
 Biết sử

dụng

kính lúp

và kính
2)Kính hiển vi
hiển vi

để quan

sát tế bào

thực vật

4. Rễ cây (5
TIẾT)



Chuẩn bị
tế bào

thực vật
để quan
sát kính
lúp và
kính hiển
vi



Thực
hành:
quan sát
tế bào
biểu bì lá
hành
hoặc vẩy
hành, tế
bào cà
chua.



Vẽ tế
bào quan
sát được




Cấu tạo:

Cách sử dụng:
Giữ gìn và bảo quản:
Cấu tạo
Cách sử dụng
Giữ gìn và bảo quản
Cây hành hoặc cây tỏi tây...
Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín

Cần tiến hành theo các bước sau:
 Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật
 Làm tiêu bản
 Quan sát
 Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét

- Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng
- Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành
- Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín
 Nhận xét hình dạng tế bào thực vật

Kiến thức
1)Cơ quan rễ
 Biết
- Là cơ quan sinh dưỡng
- Vị trí:
được cơ
2)Vai trò của rễ đối với cây:
quan rễ
- Giữ cho cây mọc được trên đất
và vai trò
- Hút nước và muối khoáng hòa tan

của rễ
đối với
cây.




Phân biệt
được: rễ
cọc và rễ
chùm

1) Rễ cọc
- Vị trí mọc của các rễ
- Kích thước các rễ
- Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền....
2) Rễ chùm

Trình
bày được
các miền
của rễ và
chức
năng của
từng
miền
 Trình
bày được
cấu tạo
của rễ

(giới hạn
ở miền
hút)
Trình bày
được vai trò
của lông hút,
cơ chế hút
nước và chất
khoáng.
 Phân biệt
được các
loại rễ
biến
dạng và
chức
năng của
chúng

-






Vị trí mọc của các rễ
Kích thước các rễ
Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây....
Nêu được tên các miền
Vị trí từng miền

Chức năng từng miền

- Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa
vào:
Vị trí:
Chức năng:
- Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.

Chức năng lông hút:
Đường đi của nước và muối khoáng :
Lông hút ->vỏmạch gỗ các bộ phận của cây
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng:
Ứng dụng trong thực tiễn:
1) Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá
2)
Nêu các loại rễ biến dạng:
3) Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào

Vị trí:

Đặc điểm:

Chức năng:

Ví dụ:


5. Thân cây
(5 TIẾT)


Kiến thức
 Nêu
được vị
trí, hình
dạng;
phân biệt
cành,
chồi
ngọn với
chồi
nách(chồ
i lá, chồi
hoa).
Phân biệt
các loại
thân:
thân
đứng,
thân,bò,
thân leo.



Trình
bày được
thân mọc
dài ra do
có sự
phân

chia của
mô phân
sinh
(ngọn và
lóng ở
một số
loài)

*Cấu tạo ngoài của thân:
1) Vị trí, hình dạng:
- Vị trí thân: Thường trên mặt đất
- Hình dạng: Thường có hình trụ
2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào:




Vị trí :
Đặc điểm:
Chức năng:

3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc
của thân.
- Các loại thân trong không gian:
Thân đứng:

Đặc điểm:

Ví dụ: cây phượng
Thân leo:


Đặc điểm:

Ví dụ: cây mồng tơi
Thân bò:

Đặc điểm:

Ví dụ: cây rau má

Bộ phận làm cho thân dài ra:
+ phần ngọn
+ phần ngọn và lóng
Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân
sinh
Ứng dụng thực tế:




Trình
- Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên:
Vị trí:
bày được
Cấu tạo :
cấu tạo
Chức năng :
sơ cấp
của thân - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non
non: gồm - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.

vỏ và trụ
giữa.



Nêu
được
tầng sinh
vỏ và
tầng sinh
trụ(sinh
mạch)
làm thân
to ra.



Nêu
được
chức
năng
mạch:
mạch gỗ
dẫn nước
và ion
khoáng
từ rễ lên
thân, lá;
mạch rây
dẫn chất

hữu cơ
từ lá về
thân rễ.

Kĩ năng
 Thí
nghiệm
về sự dẫn
nước và
chất
khoáng
của thân

1) Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
2) Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào:

Vị trí:

Chức năng:

1)Mạch gỗ
+ Cấu tạo: Tế bào vách dày
+ Vị trí:
+ Chức năng:
2)Mạch rây:
+ Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng
+ Vị trí
+ Chức năng mạch rây

Các bước làm thí nghiệm:

Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng)
Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm)
Nhận xét:
- Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa
- Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào?
Kết luận.





6. Lá cây (8
TIẾT)

Thí
nghiệm
chứng
minh về
sự dài ra
của thân

Chú ý các vấn đề sau:
Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu
Thời gian thí nghiệm:
Các bước tiến hành:
Kết quả:
Giải thích kết quả”
Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh
ngọn
Ứng dụng:


Kiến thức
- Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát
 Nêu
- Đặc điểm bên ngoài của lá:
được các

Hình dạng (tròn,bầu dục, tim...). Ví dụ
đặc điểm

Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ
bên

Màu sắc: Ví dụ
ngoài

Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ
gồm
- Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân
cuống,

Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá
bẹ lá,

Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối
phiến lá.
 Phân biệt
1) Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát
2) Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu:
các loại

- Sự phân nhánh của cuống chính
lá đơn và
- Thời điểm rụng của cuống và phiến lá
lá kép,
3) Các kiểu xếp lá trên cành
các kiểu
- Các kiểu xếp lá trên cành:
xếp lá

Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu
trên
cành, các

Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn
loại gân
trên

Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa
phiến lá
 Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân.

- Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so
le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng
chiếu vào cây.
3) Các loại gân lá trên phiến lá:

Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu

Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt


Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền
- Cấu tạo trong của phiến lá
+
Biểu bì
+ Thịt lá
phù hợp chức năng
+
Gân lá
-Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ


CHỦ ĐỀ:
HOẠT
ĐỘNG
SINH LÍ
CỦA LÁ
 Giải
thích
được
quang
hợp là
quá trình
lá cây
hấp thụ
ánh sáng
mặt trời
biến chất
vô cơ
(nước,
CO2

,muối
khoáng)
thành
chất hữu

(đường,
tinh bột)
và thải
ôxy làm
không
khí luôn
được cân
bằng
- Giải thích
việc trồng
cây cần chú
ý đến mật độ
và thời vụ.



Giải
thích
được ở
cây hô
hấp diễn
ra suốt
ngày
đêm,


1) Tìm hiểu các thí nghiệm:
Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột
2) Nhận xét:
Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây
Điều kiện: Có ánh sáng
Các chất tham gia: CO2 , H2O.
Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2
Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
Khái niệm quang hợp
Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luô
được cân bằng.

- Chú ý đến mật độ vì:

Cây cần ánh sáng để quang hợp.


Nếu trồng quá dày cây thiếu ánh sángNăng suất

thấp

Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả
- Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu:

Ánh sáng

Nhiệt độ
1) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây

2) Thời gian: suốt ngày đêm
3) - Trình bày các thí nghiệm:
Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp
 Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2
 Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2
4) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp:
5) Khái niệm hô hấp:
6) Ý nghĩa hô hấp:








Giải
thích
được ở
cây hô
hấp diễn
ra suốt
ngày
đêm,
dùng ôxy
để phân
hủy chất
hữu cơ
thành
CO2 ,

H2O và
sản sinh
năng
lượng.
Giải
thích
được khi
đất
thoáng,
rễ cây hô
hấp
mạnh tạo
điều kiện
cho rễ
hút nước
và hút
khoáng
mạnh
mẽ.
Trình
bày được
hơi nước
thoát ra
khỏi lá
qua các
lỗ khí.

7) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây
8) Thời gian: suốt ngày đêm
9) - Trình bày các thí nghiệm:

Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp
 Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2
 Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2
10) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp:
11) Khái niệm hô hấp:
12) Ý nghĩa hô hấp:

- Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng
Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ.

- Liên hệ thực tế

- Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá
-Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước
- Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí
- Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút vỏ rễ mạch dẫn của rễ mạch
dẫn của thân  lá thóat ra ngoài (qua lỗ khí)
Ý nghĩa của sự thóat hơi nước




Nêu
được các
dạng lá
biến
dạng
(thành
gai, tua
cuốn, lá

vảy, lá
dự trữ, lá
bắt mồi)
theo
chức
năng và
do môi
trường.

Kĩ năng
 Thu thập
về các
dạng và
kiểu
phân bố



Biết cách
làm thí
nghiệm
lá cây
thoát hơi
nước,
quang
hợp và
hô hấp.

1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng:
2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được:


Đặc điểm hình thái:

Môi trường:

Chức năng:

Ví dụ:
3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá

- Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá:

Loại lá sưu tầm:

Địa điểm sưu tầm:

Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm

Bảo vệ môi trường

- Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được:
 Mục đích thí nghiệm:
 Đối tượng thí nghiệm:
 Thời gian thí nghiệm:
 Các bước tiến hành:
 Kết quả:
 Giải thích kết quả:
Kết luận:



7. Sinh sản
sinh dưỡng
( 2 TIẾT)

Kiến thức
 Phát biểu
được
sinh sản
sinh
dưỡng là
sự hình
thành cá
thể mới
từ một
phần cơ
quan
sinh
dưỡng(rễ
, thân,
lá).


Phân biệt
được
sinh sản
sinh
dưỡng tự
nhiên và
sinh sản
sinh

dưỡng do
con
người

Khái niệm sinh sản sinh dưỡng:
Điều kiện: nơi ẩm
Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng:
Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang
Sinh sản sinh dưỡng từ thân: cây rau má
Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng

Phân biệt dựa trên các ý sau:
Khái niệm:
Sinh sản sinh dưỡng- ví dụ
Sinh sản tự nhiên – ví dụ
Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sinh sản trên


Trình
1) Ứng dụng:
 Giâm cành, ví dụ:
bày được
những
 Chiết cành, ví dụ:
ứng dụng
 Ghép cành, ví dụ:
trong
 Nhân giống trong ống
thực tế
nghiệm, ví dụ:

của hình
2) Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính dựa
thức sinh
trên:
sản do
 Khái niệm:
con
 Các bước thực hiện:
người
 Ý nghĩa:
tiến
 Ví dụ:
hành.
Phân biệt
hình thức
giâm,
chiết,
ghép,
nhân
giống
trong
ống
nghiệm
Kĩ năng
-Học sinh phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể
 Biết cách -Mô tả các bước tiến hành:
 Đối tượng
giâm,
chiết,
 Dụng cụ

ghép
 Các bước tiến hành


 Điều kiện thực hiện
8. Hoa và
sinh sản hữu
tính
(5 TIẾT)

Kiến thức
 Biết
được bộ
phận
hoa, vai
trò của
hoa đối
với cây

1) Hoa là cơ quan sinh sản của cây
2) Các bộ phận của hoa:
 Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng
 Bộ phận sinh sản chủ yếu:
nhị, nhụy
3) Chức năng từng bộ phận của hoa.
4) Vai trò của hoa: thực hiện chức năng sinh sản


- Phân biệt
Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dựa trên :

được sinh
Khái niệm:
sản hữu tính Bộ phận tham gia sinh sản:( Ví dụ: bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính
có tính đực
là hoa, bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan
và cái khác
sinh dưỡng(rễ, thân, lá))
với sinh sản Ứng dụng thực tế:
sinh dưỡng.
Ví dụ:
Hoa là cơ
- Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực cái tham gia sinh sản hữu tính
quan mang
yếu tố đực
và cái tham
gia vào sinh
sản hữu tính.
 Phân biệt 1)Các bộ phận của hoa:
được cấuBộ phận bảo vệ: Đài, tràng

Đài:
tạo của
hoa và
 Vị trí:
nêu các
 Đặc điểm:
chức
 Chức năng:
năng của


Tràng:
mỗi bộ
 Vị trí:
phận đó.
 Đặc điểm:
 Chức năng:
Bộ phận sinh sản chủ yếu:

Nhị
 Vị trí:
 Đặc điểm:
 Chức năng:

Nhụy
 Vị trí:
 Đặc điểm:
 Chức năng




Phân biệt
1) Tiêu chí để phân biệt các loại hoa:
được các + bộ phận sinh sản chủ yếu
loại hoa: + cách sắp xếp của hoa trên cây.
2) Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm
hoa đực,
i. Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp
hoa cái,
+ Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy

hoa
+ Phân loại:
lưỡng
Hoa đực
tính, hoa
 Đặc điểm:
đơn độc
và hoa
 Ví dụ:
mọc
Hoa cái
thành
 Đặc điểm:
chùm
 Ví dụ:
ii. Hoa lưỡng tính:
+ khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy
+ Đặc điểm
+ Ví dụ: Hoa bưởi





2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm
+ Hoa đơn độc
 Đặc điểm:
 Ví dụ: hoa hồng
+ Hoa mọc thành cụm
 Đặc điểm:

 Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ
Nêu
 Các bộ phận tham gia: hạt
được thụ
phấn và đầu nhụy
phấn là
 Mô tả hiện tượng thụ phấn
hiện
 Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở
tượng hạt
ngô, ở bầu , bí...
phấn tiếp
xúc với
đầu
nhụy.
Phân biệt Dựa vào các tiêu chí:
được
giao
phấn và
tự thụ
phấn

 Khái niệm:
 Thời gian chín của nhị so vớ
nhụy
 Ví dụ:
 ở hoa giao phán
 ở hoa tự thụ phấn





Trình
1) Quá trình thụ tinh:
bầy đượcSự nảy mầm của hạt phấn:
quá trìnhHiện tượng thụ tinh:
thụ tinh,
kết hạt
và tạo
2) Kết hạt và tạo quả
quả.

Kĩ năng
- Biết cách
thụ phấn bổ
sung để tăng
năng suất
cây trồng
9. Quả và hạt
(6 TIẾT)

 Các yếu tố tham gia:
 Kết quả:
 Sự biến đổi các thành phần
của noãn sau thụ tinh thành
hạt:
 Sự biến đổi bầu nhụy thành
quả

 - Nêu được đối tượng cần th

phấn bổ sung
 -Thời điểm thụ phấn bổ sung
 - Chuẩn bị phương tiện
 - Các bước thụ phấn bổ sung

Kiến thức
 Nêu
1) Quả khô:

Đặc điểm vỏ quả khi chín:
được các
đặc điểm

Ví dụ: quả chò, quả cải
hình thái,
2) Quả thịt
cấu tạo
Đặc điểm vỏ quả khi chín:
của quả:

Ví dụ: quả cà chua, quả xoài
quả khô,
quả thịt






Mô tả

a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ:

Vỏ hạt:
được các
bộ phận
 Vị trí:
của hạt:
 Chức năng:
hạt gồm

Phôi:
vỏ, phôi
 Các bộ phận của phôi:
và chất
 Số lá mầm của phôi:
dinh
 Chức năng của phôi:
dưỡng

Chất dinh dưỡng dự trữ:
dự trữ.
 Vị trí:
Phôi
 Chức năng:
gồm rễ
mầm,
thân
mầm, lá
mầm và
chồi

mầm.
Phôi có 1
lá mầm
(ở cây 1
lá mầm)
hay 2 lá
mầm (ở
cây 2 lá
mầm)
Giải
1) Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán
thích
2) Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán:
được vì
3) Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thíc
sao ở 1
nghi với lối phát tán nhờ động vật....
số loài
thực vật
quả và
hạt có
thể phát
tán xa.




Nêu
được các
điều kiện

cần cho
sự nảy
mầm của
hạt
(nước,
nhiệt
độ...).

Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống
Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ...
Vận dụng trong sản xuất.


- Hệ thống
hoá những
kiến thức
về cấu tạo

chức
năng chính
của các cơ
quan ở cây
có hoa .
- Tìm được
mối quan
hệ chặt chẽ
giữa các cơ
quan và các
bộ phận của
cây

tạo
thành cơ thể
toàn vẹn.
- Giải
thích
được
giữa cây
xanh và
môi
trường
có mối
luên
quan
chặt chẽ
với nhau
. Khi
điều
kiện
sống
thay đổi
thì cây
biến đổi
thích
nghi với
đời
sống.

- Trình bày sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan
cây có hoa:
+ Rễ: cấu tạo + chức năng.

+ Thân: cấu tạo + chức năng.
+ Lá: cấu tạo + chức năng.
+ Hoa: cấu tạo + chức năng.
+ Quả: cấu tạo + chức năng.
+ Hạt cấu tạo + chức năng.
- Giải thích mối liên hệ giữa các cơ quan và cho ví dụ.
- Cho ví dụ về đặc điểm cấu tạo phù hợp với môi trường sống của thự
vật:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường cạn.
+ Môi trường đặc biệt.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×