Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 16 sinh lý bệnh chức năng hệ nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 32 trang )

SINH LÝ BỆNH
CHỨC NĂNG NỘI
TIẾT

ThS. Đỗ Hồng Long
Bộ mơn Sinh lý bệnh - Miễn dịch
Khoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ


RỐI LOẠN NỘI TIẾT

ƯU NĂNG

tiết hormone

THIỂU NĂNG

- tiết
hormone
- Không tiết


1. NGUYÊN NHÂN
- Thần kinh (rối loạn chức năng hay thực thể vùng dưới đồi)
- Chấn thương (trực tiếp hay gián tiếp vào tuyến)
- Hoại tử (tắc mạch, hóa chất, độc tố)
- Khối u (lành hay ác)
- Viêm, nhiễm khuẩn, ngộ độc, rối loạn tuần hoàn tuyến
- Tình trạng đói hoặc thiếu nguyên liệu sản xuất cho từng tuyến
- Tia xạ, miễn dịch bệnh lý (bệnh tự miễn), hoặc do di truyền



2. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA BỆNH LÝ NỘI TIẾT
- Rối loạn điều hòa trung ương
- Rối loạn tổng hợp và tiết hormone
- Rối loạn vận chuyển, chuyển hóa và thực hiện tác
dụng sinh học của hormone


2.1 RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA TRUNG
ƯƠNG
2.1.1

Tổn thương vùng dưới đồi hoặc
các trung tâm phía trên

- Vùng dưới đồi có các trung tâm điều hòa tiết
hormone tuyến n và điều khiển các tuyến cấp thấp
hơn
- Tổn thương các trung tâm vùng dưới đồi thường gây
ra bệnh lý rối loạn đa tuyến
- Chẩn đoán: - đo hormone tuyến thực hiện
- đo hormone tuyến yên


2.1.2

Rối loạn nội tiết do cơ chế liên
hệ ngược

- Sự cân bằng nội tiết (từng tuyến hoặc đa tuyến)

được thực hiện theo cơ chế tự điều hòa
- Khi một tuyến cấp thấp tiết ra nhiều hormone thì
chính nồng độ hormone này sẽ kìm hãm tuyến n
tiết ra một hormone tương ứng
- Ví dụ: + teo tuyến thượng thận do dùng
nhiều corticoid
+ bất lực do dùng nhiều
testosterone ngoại sinh


GnRH
(gonadotropin-releasing hormone)
Tuyến yên (tiền yên)

FSH
(Follicle-stimulating
hormone)

LH
(Luteinizing hormone)

Tế bào Leydig
(tinh hoàn)

Tế bào Leydig
(tinh hoàn)

Sinh tinh trùng

Điều hòa sự sinh tinh

Sản xuất testosterone


2.2 Rối loạn sản xuất và bài tiết hormone
2.2.1 Ưu năng và thiểu năng tại tuyến
- Ưu năng hoặc thiểu năng tại tuyến được hình thành
do bệnh lý xảy ra tại tuyến làm thay đổi hoạt động
chức năng.
- Bệnh lý này gồm có teo, hoại tử, phì đại, quá sản của
tuyến (u lành hoặc u ác), ức chế hay hoạt hóa toàn
bộ hệ men của tuyến, đủ hay thiếu điều kiện và vật
liệu để sản xuất hormone,...


2.2.2 Rối loạn tốc độ hình thành và tiết hormone
- Rối loạn này thường là do thay đổi độ nhạy cảm của
tuyến với sự điều hòa thần kinh và thể dịch
- Ví dụ: thừa progesterone trong máu sẽ ức chế tính
nhạy cảm của gonadotropocyte ở tuyến yên đối với
việc giải phóng yếu tố lutropin
- Nguyên nhân của sự thay đổi độ nhạy cảm của một
tuyến có thể là do rối loạn trong phân bố thần kinh
dinh dưỡng của tuyến đó
- Vai trò thể dịch của máu rất quan trọng đối với những
tuyến nằm ngoài sự điều khiển của tuyến yên.
- Ví dụ: tế bào β của đảo tụy đáp ứng với sự tăng nồng
độ glucose trong máu bằng cách tiết nhiều insulin


2.3 Rối loạn vận chuyển, chuyển hóa và thực hiện

tác dụng sinh học của hormone
2.3.1 Rối loạn vận chuyển
- Đa số hormone vận chuyển trong máu dưới dạng
gắn vào protid thành phức hợp

↑ Ưu năng
Hormone tuyến giáp
98%

globulin (thyroxinbinding)

2% hormone tự do
là dạng đang hoạt động

↓ Thiểu năng


- Kháng thể chống hormone trong dịch thể thì sẽ hủy
hormone tạo nên biểu hiện giống như thiểu năng tuyến

hormone


2.3.2 Rối loạn chuyển hóa
Những bất thường trong chuyển hóa hormone cũng hay
gặp trong suy gan, xơ gan, viêm gan là do sự tăng hay
giảm hoạt tính enzyme hủy hormone


2.3.3 Rối loạn thực hiện tác dụng sinh học của

hormone
- hormone phải gắn lên thụ thể của tế bào đích và tác
dụng vào nội tế bào thông qua hệ thống adenin cyclase
- steroid vào thẳng nguyên sinh chất và gắn với thụ
thể (protein)

nhân (gắn với acceptor của chromatine)
làm thay đổi hoạt tính các gen
sản xuất những enzyme và protein nhất định


- Rối loạn tiếp nhận hormone ở tế bào đích đã làm
thay đổi tác dụng của hormone
Ví dụ: thiếu bẩm sinh thụ thể với androgen sẽ xuất hiện
các dấu hiệu nữ hóa tinh hoàn ở nam giới


3. CHẨN ĐOÁN THIỂU NĂNG VÀ ƯU NĂNG TUYẾN NỘI TIẾT
3.1 Các bước tiến hành
Chẩn đoán bệnh lý nội tiết phải dựa vào:
- sự gợi ý của các biểu hiện lâm sàng
- chẩn đoán phân biệt giữa ưu năng hoặc thiểu năng
thật hay giả
- xác định bệnh do nguyên nhân tại tuyến hay ngoài
tuyến


3.2 Phân biệt ưu năng và thiểu năng giả
- Ưu năng giả: tuyến sản xuất lượng hormone bình
thường, không cao hoặc thậm chí còn thấp nhưng

về lâm sàng vẫn có các biểu hiện của một trường

lượng hormone sinh ra bị hủy chậm
(suy gan hoặc suy thận)
cơ quan đích tăng nhạy cảm với hormone

ĐO
H

OR

MO

NE

TU

YẾ

N

hợp ưu năng

sử dụng quá nhiều hormone ngoại sinh


- Thiểu năng giả: được xác định chẩn đoán bằng cách
đo lượng hormone trong máu
cơ quan đích giảm mức độ nhạy cảm với insulin


tiểu đường

đo insulin trong máu đã không giảm mà còn tăng


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone

3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5


Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone

3

Gắn với protein tải

4


Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

yếu

Ưu năng


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone


3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng

yếu

mạnh


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1


Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone

3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng

yếu

mạnh


mạnh


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone

3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone


Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng

yếu

mạnh

mạnh

yếu


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone


3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng

yếu

mạnh

mạnh

yếu

giảm


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT

STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

2

Hình thành, tiết hormone

3

Gắn với protein tải

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng


Ưu năng

yếu

mạnh

mạnh

yếu

giảm

tăng


BỆNH SINH CÁC RỐI LOẠN NỘI TIẾT
STT

Mức độ tổn thương

1

Điều hòa cấp trung ương
- kích thích
- ức chế

Chiều hướng thay đổi
Thiểu năng

Ưu năng


yếu

mạnh

mạnh

yếu
tăng

2

Hình thành, tiết hormone

giảm

3

Gắn với protein tải

tăng

4

Tiếp nhận ở tế bào và
độ nhạy ở mô

5

Bất hoạt hormone



×