Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BỘ câu hỏi TRẮC NGHIỆM ôn THI THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC GIÁO VIỆN HẠNG 3 lên HẠNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.94 KB, 22 trang )

\

\

Câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên hạng 3 lên hạng 2
Tài liệu bao gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm có thể sử dụng trong đề thi thăng
hạng giáo viênTHCS hạng 3 lên hạng 2 có kèm theo đáp án được biên soạn theo 10
chủ đề khác nhau sẽ giúp GV ôn thi hiệu quả nhất
CHỦ ĐỀ 1
Câu hỏi 1. Quá trình “Toàn cầu hóa” hiện nay là hiện tương:
a. Liên quan đến lĩnh vực văn hóa – xã hội
b. Liên quan đến tất cả các hiện tượng xã hội đương đại
c. Liên quan đến lĩnh vực giáo dục – đào tạo
d. Liên quan đến lĩnh vực kinh tế
Câu hỏi 2. Những cơ hội nào đặt ra đối với giáo dục Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
a. Tất cả các đáp án
b. Tăng cơ hội học tập đối với người dân, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên,
tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
c. Tăng thu nhập cho giáo viên, nguồn đầu tư tài chính ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
d. Tăng thu nhập cho giáo viên, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên ,tăng cơ hội tìm
kiếm việc làm
Câu hỏi 3. "Giáo dục thường xuyên phải là nét chủ đạo của mọi chính sách giáo dục”
là:
a. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước châu Âu
b. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước ASEAN
c. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược của Việt Nam
d. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược của UNESCO
Câu hỏi 4. Giáo dục thế giới mang tính đại chúng mạnh mẽ, hướng vào “xã hội học
tập” là :
a. Xu thế phát triển giáo dục của việt nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
b. Xu thế phát triển giáo dục của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa


c. Xu thế phát triển giáo dục của các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa
d. Xu thế phát triển giáo dục thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa
Câu hỏi 5. “Giáo dục hướng về hiện đại hóa ; Giáo dục hướng ra thế giới ; Giáo dục
hướng tới tương lai ;Giáo dục phải phục vụ việc nâng cao tố chất con người ; Giáo dục
phục vụ phát triển kinh tế, kinh tế là nền tảng của xã hội.” Thuộc về:
a. Chính sách giáo dục Hoa Kỳ của Chính quyền Obama
b. Tất cả các đáp án


\

\

c. Phương châm chiến lược phát triển giáo dục của Trung Quốc
d. Những mục tiêu lớn phát triển giáo dục của Hàn Quốc
Câu hỏi 6. “ Quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và tuân thủ hiến pháp, pháp
luật; bảo đảm tính đồng bộ giữa các chương trình, đề án thực hiện đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục & Đào tạo; tính đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp GD và
đánh giá kết quả GD của chương trình mới” là:
a. Nguyên tắc xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
b. Nội dung sách giáo khoa mới
c. Giải pháp xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
d. Định hướng xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
Câu hỏi 7. Xác định tầm nhìn là một bước trong:
a. Xây dựng các kế hoạch hành động
b. Thực hiện chiến lược
c. Quy trình lập kế hoạch chiến lược
d. Chuẩn bị cho quá trình xây dựng chiến lược
Câu hỏi 8. Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
a. Học tập suốt đời


b. Học liên tục

c. Số đông học tập

d. Người người học, nhà nhà học

Câu hỏi 9. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là giải pháp có tính
chất như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quyết định

b. Quan trọng

c. Then chốt

d. Đột phá

Câu hỏi 10
Đổi mới quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển giáo dục
giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quan trọng

b. Quyết định

c. Then chốt

d. Đột phá
CHỦ ĐỀ 2

Câu hỏi 1. “Xây dựng và phát triển các cơ sở ngoài công lập ;mở rộng giáo dục và đào

tạo theo nguyên tắc chia sẻ chi phí ;chính sách đa dạng hoá các nguồn lự cho giáo dục
và đào tạo;chính sách học phí và tín dụng sinh viên , chính sách huy động các nguồn tài
chính khác” là :
a. chính sách xã hội hóa giáo dục

b. chính sách phát triển giáo dục

c. chính sách chất lượng giáo dục

d. Tất cả các đáp án


\

\

Câu hỏi 2. “Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học
cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 90%” là một trong những tiêu chí của
a. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2
b. Cả 3 mức độ phổ cập
c. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1
d. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3
Câu hỏi 3. Những cơ hội nào đặt ra đối với giáo dục Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
a. Tăng cơ hội học tập đối với người dân, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên,
tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
b. Tăng thu nhập cho giáo viên, nguồn đầu tư tài chính ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
c. Tăng thu nhập cho giáo viên, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên ,tăng cơ hội tìm
kiếm việc làm
d. Tất cả các đáp án

Câu hỏi 4. Anh (chị) cho biết cách hiểu về xã hội hóa giáo dục nào sau đây là đúng?
a. Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức
xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lí của nhà nước
b. Huy động nguồn lực cho giáo dục chỉ là huy động tiền của, đóng góp chủ yếu từ phía
gia đình học sinh
c. Xã hội hóa giáo dục chỉ là đào tạo mặt bằng chung, hàm ý chỉ nhằm hướng đến việc
đào tạo đại trà theo phong trào mà ít chú trọng đến đầu tư mũi nhọn
d. Xã hội hóa giáo dục là đào tạo và cấp bằng theo nhu cầu xã hội
Câu hỏi 5. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là giải pháp có tính
chất như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quan trọng

b. Then chốt

c. Đột phá

d. Quyết định

Câu hỏi 6. Các chương trình giáo dục phổ cập hiện nay :
a. Phổ cập giáo dục tiểu học (3 mức độ)
b. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
c. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (3 mức độ)
d. Tất cả các đáp án
Câu hỏi 7. Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi:
a. Từ 6 đến 12 tuổi

b. Từ 6 đến 14 tuổi

c. Từ 6 đến 11 tuổi


d. Tất cả trẻ em


\

\

Câu hỏi 8. Xã hội hóa giáo dục bao gồm các nội dung:
a. Huy động đóng góp tài chính từ phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội
b. Giáo dục hóa xã hội; cộng đồng trách nhiệm; đa dạng hóa loại hình; đa dạng
hóa nguồn lực; thể chế hóa chủ trương
c. Cộng đồng trách nhiệm với giáo dục
d. Huy động đóng góp tài chính từ phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội
Câu hỏi 9. Phổ cập giáo dục Mầm non trong giai đoạn hiện nay là:
a. Trẻ em 5 tuổi

b. Trẻ em 6 tháng tuổi

c. Trẻ em 3 tuổi

d. Tất cả trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 6 tuổi

Câu hỏi 10. Đổi mới quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển
giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quyết định

b. Đột phá

c. Then chốt


d. Quan trọng

Câu hỏi 11. "Thực hiện thể chế và cải cách thể chế trong phạm vi quản lý nhà nước về
Giáo dục – Đào tạo” là
a. Mục tiêu cải cách hành chính nhà nước về Giáo dục – Đào tạo
b. Nguyên tắc cải cách hành chính nhà nước về Giáo dục – Đào tạo
c. Phương pháp cải cách hành chính nhà nước về Giáo dục – Đào tạo
d. Nội dung cải cách nhà nước về Giáo dục – Đào tạo
CHỦ ĐỀ 3
Câu hỏi 1. Những đặc điểm phát triển tâm sinh lý ở lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở?
(Chọn 1 đáp án)
a. Đặc điểm phát phát triển tâm lý và nhân cách
b. Đặc điểm phát triển thể chất và nhân cách
c. Đặc điểm phát triển thể chất và tâm lý
d. Đặc điểm phát triển thể chất và nhận thức
Câu hỏi 2. Hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở? (Chọn 1 đáp án)
a. Hoạt động học tập và hoạt động vui chơi
b. Hoạt động giao lưu và hoạt động giao tiếp
c. Hoạt động học tập và hoạt động giao lưu
d. Hoạt động giao lưu và hoạt động vui chơi
Câu hỏi 3. Mục tiêu của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Tạo ra động lực cho sự phát triển ở học sinh, phòng ngừa và khắc phục các vấn


\

\

đề cản trở quá trình phát triển của học sinh trong trường học.
b. Tạo ra động lực cho sự phát triển ở học sinh

c. Phòng ngừa các sự kiện đẩy học sinh, giáo viên đến bất lực hoặc cản trở quá trình
phát triển của học sinh trong trường học.
d. Khắc phục những vấn đề hiện có cản trở quá trình phát triển của học sinh trong
trường học.
Câu hỏi 4. Kỹ năng tư vấn cá nhân trong tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng
lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố.
b. Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi và kỹ năng tóm tắt.
c. Kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ
năng củng cố.
d. Kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố.
Câu hỏi 5. Nhiệm vụ của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Can thiệp và khắc phục những hành vi không phù hợp của học sinh.
b. Phòng ngừa các hành vi nguy cơ và can thiệp, khắc phục những hành vi, cảm
xúc không phù hợp của học sinh đang cản trở sự phát triển của học sinh trong
trường học.
c. Can thiệp những hành vi, cảm xúc không phù hợp của học sinh đang cản trở sự phát
triển của học sinh trong trường học.
d. Khắc phục những hành vi, cảm xúc không phù hợp của học sinh đang cản trở sự phát
triển của học sinh trong trường học.
Câu hỏi 6. Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp học sinh gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Hành vi quan tâm; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng
đối mặt; Kỹ năng tập trung; Kỹ năng phản hồi ý tưởng
b. Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt; Kỹ năng tập trung; Kỹ năng phản hồi ý
tưởng
c. Hành vi quan tâm; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối
mặt; Kỹ năng tập trung;
d. Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt; Kỹ năng tập
trung; Kỹ năng phản hồi ý tưởng
Câu hỏi 7. Nội dung của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)

a. Tư vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi và những học sinh
gặp khó khăn trong học tập, định hướng nghề nghiệp
b. Tư vấn cho những học sinh về định hướng nghề nghiệp


\

\

c. Tư vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi
d. Tư vấn cho những học sinh gặp khó khăn trong học tập
Câu hỏi 8. Phương pháp tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Tư vấn cá nhân

b. Tư vấn cá nhân và tư vấn nhóm

c. Tư vấn nhóm

d. Tư vấn cộng đồng

Câu hỏi 9. Kỹ năng tư vấn nhóm trong tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tổng hợp; Kỹ năng củng cố
b. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ; Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tổng
hợp
c. Kỹ năng lắng nghe; Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tổng hợp
d. Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tổng hợp; Kỹ năng lắng nghe; Kỹ năng đặt câu hỏi.
Câu hỏi 10. Các liệu pháp sử dụng trong tư vấn hướng nghiệp học sinh gồm?
a. Liệu pháp nhận thức- hành vi
b. Liệu pháp kể chuyện và liệu pháp tập trung vào giải pháp
c. Liệu pháp kể chuyện

d. Liệu pháp tập trung vào giải pháp
CHỦ ĐỀ 4
Câu hỏi 1. Theo cấp độ quản lý, “chương trình giáo dục” được phân thành các loại sau:
a. Chương trình chung; chương trình riêng; chương trình cụ thể.
b. Chương trình của Bộ GD-ĐT; chương trình của Sở GD-ĐT; chương trình của phòng
GD-ĐT.
c. Chương trình quốc gia; chương trình địa phương; chương trình nhà trường.
d. Chương trình tổng thể; chương trình môn học; chương trình ngoại khóa.
Câu hỏi 2. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường được
tiến hành theo quy trình nào dưới đây?
a. Xây dựng KHGD của nhà trường → Tổ chức thực hiện KHGD của nhà trường
→ Đánh giá chương trình, KHGD đã thực hiện→Điều chỉnh và hoàn thiện chương
trình, KHGD của nhà trường.
b. Xây dựng KHGD của nhà trường → Tổ chức thực hiện KHGD của nhà trường →
Điều chỉnh và hoàn thiện chương trình, KHGD của nhà trường →Đánh giá chương
trình, KHGD đã thực hiện.
c. Phân tích tình hình thực tiễn→ Xây dựng KHGD của nhà trường → Tổ chức thực hiện
KHGD của nhà trường → Đánh giá chương trình, KHGD đã thực hiện→Điều chỉnh và
hoàn thiện chương trình, KHGD của nhà trường.


\

\

d. Phân tích tình hình thực tiễn→ Xây dựng KHGD của nhà trường → Tổ chức thực hiện
KHGD của nhà trường → Điều chỉnh và hoàn thiện chương trình, KHGD của nhà
trường →Đánh giá chương trình, KHGD đã thực hiện.
Câu hỏi 3. Hoạt động của tổ chuyên môn bao gồm những hoạt động nào dưới đây
(Chọn các hoạt động tương ứng)

1. Xây dựng và thực hiện KH hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý
KH cá nhân của tổ viên theo KHGD, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục
khác của nhà trường;
2.Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành
viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp GV và các quy định khác hiện hành;
3.Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
4.Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
5.Dự giờ;
6.Tham gia các hội thảo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ
Hoạt động của tổ chuyên môn bao gồm những hoạt động là :
a. 3,4,5,6

b. 2,3,4,5

c. 1,2,3,5

d. 1,2,3,4

Câu hỏi 4. Chương trình giáo dục được phân loại theo:
a. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Tiếp cận nội dung hay năng lực.
b. Cấp quốc gia hay địa phương; Chu trình phát triển chương trình; Tiếp cận nội dung
hay năng lực.
c. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Cách tiếp cận phát triển chương
trình.
d. Cấp độ quản lý; Chu trình phát triển chương trình; Cách tiếp cận phát triển
chương trình.
Câu hỏi 5. Chương trình giáo dục nhà trường là:
a. bản kế hoạch do nhà trường tự biên soạn theo điều kiện riêng về cơ sở vật chất, đội
ngũ giáo viên, tình hình kinh tế chính trị… của mỗi trường.
b. chương trình do tự nhà trường thiết kế.

c. bản thiết kế lại của chương trình giáo dục tổng thể cho phù hợp với đặc điểm riêng
của mỗi trường về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học…giúp học sinh ở trường đều
học được và phải đạt chuẩn chung.
d. sự cụ thể hóa bản thiết kế chung của chương trình giáo dục quốc gia cho phù
hợp với đặc điểm riêng của mỗi trường học giúp học sinh ở trường đều học được
và phải đạt chuẩn chung.


\

\

Câu hỏi 6. Phát biểu nào dưới đây là của tác giả Peter F.Oliva về khái niệm “Chương
trình giáo dục”?
a. “Chương trình giáo dục là tất cả những gì xảy ra trong nhà trường, bao gồm cả
các hoạt động ngoại khoá, sự giảng dạy và các mối quan hệ giữa các cá nhân với
nhau”
b. “Chương trình giáo dục là một bản thiết kế kế hoạch giảng dạy, ngoại khóa, trải
nghiệm… xảy ra trong nhà trường phổ thông”
c. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy, ngoại khóa và các hoạt
động khác xảy ra trong nhà trường”
d. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy và giáo dục trong trong nhà
trường”
Câu hỏi 7. Theo quan điểm hiện đại, “chương trình giáo dục” gồm các thành tố nào
dưới đây?
a. Mục tiêu dạy học; Phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung học tập; Phương pháp, hình
thức tổ chức học tập; Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp .
b. Mục tiêu dạy học; Phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung học tập; Phương pháp,
hình thức tổ chức học tập; Đánh giá kết quả học tập.
c. Mục tiêu dạy học; Kế hoạch dạy học và hoạt động ngoại khóa; Phương pháp, hình

thức tổ chức học tập; Đánh giá kết quả học tập.
d. Mục tiêu dạy học; Cấu trúc nội dung học tập; Hình thức tổ chức học tập; Đánh giá kết
quả học tập.
Câu hỏi 8. Phát triển chương trình là quá trình
a. dựa trên nhu cầu, lợi ích của người học, tính chất xã hội hoặc cộng đồng để
hoạch định chương trình; thực thi chương trình; đánh giá chương trình; cải tiến
chương trình.
b. gồm 4 giai đoạn: hoạch định chương trình; thực thi chương trình; đánh giá chương
trình; cải tiến chương trình.
c. dựa trên nhu cầu, lợi ích của người học, tính chất xã hội hoặc cộng đồng để xây dựng
chương trình dạy học cho phù hợp.
d. thiết kế bản kế hoạch dạy học cụ thể dựa trên nhu cầu, lợi ích của người học, tính
chất xã hội hoặc cộng đồng.
Câu hỏi 9. Mô hình SWOT dùng để phân tích điều kiện thực tiễn của nhà trường phổ
thông khi thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường gồm các thành tố sau:
a. Điểm cần phát huy; điểm đã ổn định; hướng triển khai; hướng khắc phục
b. Điểm yếu; Điểm mạnh; Thách thức; Cơ hội
c. Điểm yếu; Điểm mạnh; Điểm cần khắc phục; hướng triển khai


\

\

d. Điểm yếu; Điểm mạnh; Hạn chế; Cơ hội
Câu hỏi 10. Cấu trúc của chương trình nhà trường gồm những nội dung nào dưới đây
(Chọn các nội dung tương ứng):
1.Triết lý giáo dục/tầm nhìn của nhà trường;
2.Mục tiêu giáo dục;
3.Kế hoạch dự giờ;

4.Các chủ đề, mạch nội dung, yêu cầu cần đạt được;
5.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh;
6.Kế hoạch giảng dạy của từng khối lớp theo năm;
7.Kế hoạch họp tổ chuyên môn;
8.Kế hoạch họp phụ huynh học sinh
Cấu trúc của chương trình nhà trường gồm các nội dung:
a. 1,2,4,5,6

b. 1,2,3,4,5

c. 3,4,5,6,8

d. 1,2,4,5,7
CHỦ ĐỀ 5

Câu hỏi 1. Viên chức thăng hạng từ chức danh GV THCS hạng III lên chức danh GV
THCS hạng II phải có thời gian giữ chức danh GV THCS hạng III hoặc tương đương
bao nhiêu năm?
a. 6 năm trở lên

b. 4 trở lên

c. 5 năm trở lên

d. 3 trở lên

Câu hỏi 2. Đánh giá giáo viên THCS có các tiêu chuẩn:
1.Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
2.Có trình độ tin học đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
3.Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở

hạng II.
Để được bổ nhiệm vào hạng II, giáo viên THCS cần đáp ứng các tiêu chuẩn:
a. Tiêu chuẩn 2,3

b. Tiêu chuẩn 1,2

c. Cả tiêu chuẩn 1,2 và 3.

d. Tiêu chuẩn 1,3

Câu hỏi 3. Hệ số lương của GV THCS hạng 2 được quy định như sau:
a. 2,34 – 4,98

b. 4,40 – 6,78

c. 2,10 – 4,89

d. 4,00 – 6,38

Câu hỏi 4. Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập được
quy định tại văn bản:


\

\

a. Điều 2, Thông tư: 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
b. Điều 2, Thông tư: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
c. Điều 2, Thông tư: 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

d. Điều 2, Thông tư: 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
Câu hỏi 5. Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có của giáo viên THCS ở
thế kỉ 21?
a. Nhóm năng lực xây dựng và đổi mới chương trình đào tạo
b. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet
c. Nhóm năng lực chia sẻ thông tin và kết nối các mối quan hệ
d. Nhóm năng lực xây dựng các mối quan hệ xã hội.
Câu hỏi 6. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập được quy định tại:
a. Thông tư 22/2017/TT-BGDĐT, ban hành ngày 16/9/2015.
b. Quy định 2512/QĐ-BGD ĐT, ban hành ngày 22/7/2016
c. Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT, ban hành ngày 30/11/2017
d. Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT, ban hành ngày 22/10/2009
Câu hỏi 7. Cấu trúc năng lực nghề nghiệp gồm có các thành tốt
a. Tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề, đạo đức nghề nghiệp
b. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
c. Kiến thức, phương pháp dạy học, đạo đức nghề nghiệp
d. Tri thức chuyên môn, phương pháp dạy học, đạo đức nghề nghiệp.
Câu hỏi 8. Các thành phần năng lực tương ứng theo bốn trụ cột của Unesco là:
a. Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để tự khẳng định mình
b. Năng lực tư duy, năng lực làm việc, năng lực giao tiếp, năng lực cá thể
c. Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể
d. Năng lực kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan hệ xã hội, năng lực
khẳng định bản thân
Câu hỏi 9. Mã số chức danh giáo viên THCS hạng 2 được quy định như sau:
a. V.07.04.10

b. V.07.04.11

c. V.07.04.13


d. V.07.04.12

Câu hỏi 10. Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có của giáo viên THCS
ở thế kỉ 21?
a. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet


\

\

b. Nhóm năng lực chia sẻ thông tin và kết nối các mối quan hệ
c. Nhóm năng lực đổi mới phương pháp giảng dạy
d. Nhóm năng lực phát triển giá trị bản thân
Câu hỏi 11. Tiêu chuẩn đánh giá GV THCS:
1.Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên.
2.Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
Để GV THCS được bổ nhiệm vào hạng II, cần phải đáp ứng:
a. đủ cả điều kiện 1 và 2

b. Chỉ cần điều kiện 1 hoặc 2

c. Điều kiện 2

d. Điều kiện 1

Câu hỏi 12. Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có của giáo viên THCS
ở thế kỉ 21?

a. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet
b. Nhóm năng lực xây dựng và đổi mới chương trình đào tạo
c. Nhóm năng lực đổi mới phương pháp giảng dạy
d. Nhóm năng lực dạy học- giáo dục
CHỦ ĐỀ 6
Câu hỏi 1. Điểm khác biệt nhất của giáo án dạy học hướng phát triển NL học sinh (so
với giáo án thông thường hiện nay) là:
a. Tăng cường các câu hỏi đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
b. Chỉ ra được mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ cần hình thành của HS.
c. Chỉ ra được năng lực cần hình thành và phát triển của HS và soạn được bộ công
cụ đánh giá năng lực.
d. Chỉ rõ hoạt động cụ thể của GV và của HS.
Câu hỏi 2. Kỹ thuật dạy học nào thường được sử dụng trong đánh giá, nhận xét (ví dụ
kết quả làm việc nhóm của HS)
a. Kỹ thuật Bản đồ tư duy

b. Kỹ thuật phản hồi “3 lần 2”.

c. Kỹ thuật Mảnh ghép

d. Kỹ thuật Khăn phủ bàn

Câu hỏi 3. Mục tiêu về phẩm chất của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông
tổng thể năm 2017 của nước ta là:
a. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, khiêm tốn, trách nhiệm.
b. Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.
c. Yêu nước, nhân ái, thật thà, trung thực, trách nhiệm.


\


\

d. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, kỷ luật.
Câu hỏi 4. Phương pháp dạy học nào sau đây không có ưu thế trong việc phát triển
được năng lực học sinh trong học tập
a. Dạy học giải quyết vấn đề.

b. Dạy học theo Góc/Trạm.

c. Thuyết trình, giảng giải.

d. Dạy học Dự án

Câu hỏi 5. Hãy sắp xếp 4 giai đoạn/bước theo trật tự đúng trong quy trình thiết kế chủ
đề dạy học tích hợp liên môn
a. Lựa chọn chủ đề, xác định mạch phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp, xác định các
vấn đề cần giải quyết, xác định mục tiêu.
b. Xác định mục tiêu, lựa chọn chủ đề, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định
mạch phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp.
c. Lựa chọn chủ đề, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định mạch phát triển
kiến thức và địa chỉ tích hợp, xác định mục tiêu.
d. Lựa chọn chủ đề, xác định mục tiêu, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định
mạch phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp.
Câu hỏi 6. Mục tiêu hướng đến về phẩm chất và năng lực của học sinh trong chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 ở nước ta gồm có:
a. 5 phẩm chất và 7 năng lực.

b. 10 phẩm chất và 3 năng lực.


c. 5 phẩm chất và 10 năng lực.

d. 7 năng lực và 5 phẩm chất.

Câu hỏi 7. Năng lực nào sau đây thuộc nhóm năng lực chung trong chương trình giáo
dục phổ thông tổng thể năm 2017 của nước ta:
a. Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội b. Năng lực giao tiếp và hợp tác
c. Năng lực công nghệ

d. Năng lực ngôn ngữ

Câu hỏi 8. Các đặc trưng nào sau đây không thuộc dạy học định hướng phát triển năng
lực học sinh:
a. GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ, trọng tài; HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.
b. HS phải hình thành được kiến thức và vận dụng kiến thức giải quyết các nhiệm vụ
gắn thực tiễn.
c. Sử dụng đa dạng các phương pháp và các kỹ thuật dạy học tích cực.
d. Đánh giá chỉ thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Câu hỏi 9. Bản chất của dạy học hướng phát triển năng lực học sinh là:
a. Học sinh có khả năng làm được gì từ kiến thức đã biết (vận dụng được kiến
thức)
b. Học sinh là trung tâm, chủ động xây dựng kiến thức.
c. Hình thành kiến thức và kỹ năng cho học sinh.


\

\

d. Hình thành phẩm chất cho học sinh.

Câu hỏi 10. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học
môn Lịch sử:
a. NL tưởng tượng không gian
b. NL tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý
c. NL thực địa, NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
d. NL sử dụng ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử.
Câu hỏi 11. Phẩm chất nào sau đây của học sinh không được nhắc đến trực tiếp trong
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 của nước ta:
a. Nhân ái

b. Dũng cảm.

c. Chăm chỉ.

d. Yêu nước

Câu hỏi 12. Kiểu đánh giá nào khó có thể đánh giá được năng lực vận dụng kiến thức
của HS:
a. qua các bài tập tình huống, bài tập có nội dung thực tế
b. qua câu hỏi trắc nghiệm kiến thức truyền thống,
c. qua sản phẩm/hồ sơ các hoạt động học tập…
d. qua Rubric (bảng tiêu chí đánh giá)
Câu hỏi 13. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học
môn Vật lý:
a. NL tưởng tượng không gian
b. NL tính toán hóa học.
c. NL tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý
d. NL thực địa, NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
Câu hỏi 14. Kỹ thuật dạy học tích cực nào sau đây hay được sử dụng trong hoạt động
củng cố kiến thức bài học hoặc ghi bảng một cách sáng tạo?

a. Kỹ thuật động não.

b. Kỹ thuật Bản đồ tư duy

c. Kỹ thuật Khăn phủ bàn

d. Kỹ thuật Mảnh ghép

Câu hỏi 15. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học
môn Văn học:
a. NL mô hình hóa toán học.
b. NL nhận biết cảm xúc bản thân, làm chủ cảm xúc, nhận biết cảm xúc người
khác
c. Năng lực cảm thụ âm nhạc.
d. NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.


\

\

CHỦ ĐỀ 7
Câu hỏi 1. Định nghĩa nào dưới đây về Bảo đảm chất lượng (BĐCL) của Freeman
(1994) được sử dụng phổ biến:
a. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xác định các lỗi của con người gây ra
và điều chỉnh cách làm việc của con người nhằm sửa các lỗi đó
b. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm đáp ứng các nhu cầu của thị trường và
điều chỉnh các phương thức làm việc nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó
c. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xem xét các yêu cầu của xã hội và điều
chỉnh các phương thức làm việc nhằm đáp ứng được yêu cầu đó

d. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xác định nhu cầu của thị trường
và điều chỉnh các phương thức làm việc nhằm đáp ứng được nhu cầu đó
Câu hỏi 2. Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng
nhận đạt chuẩn CLGD cấp độ 2 thì sau thời gian bao lâu được thực hiện tự đánh giá và
đăng ký đánh giá ngoài:
a. 3,5 năm

b. 1,5 năm

c. 2,5 năm

d. 4 năm

Câu hỏi 3. Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT giấy KĐCLGD cấp cho CSGD có giá
tri sử dụng trong thời gian bao lâu?
a. 3 năm

b. 2,5 năm

c. 5 năm

d. 4 năm

Câu hỏi 4. Quy trình kiểm định chất lượng của Việt Nam được triển khai thống nhất
trong tất cả các cấp bậc học gồm các bước sau:
a. Tự đánh giá của nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài của nhà trường –Đoàn đánh
giá ngoài đánh giá sơ bộ -- Công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dụcvà
cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục
b. Tự đánh giá của nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài của nhà trường –Đoàn đánh
giá ngoài đánh đánh giá nhà trường -- Đoàn đánh giá ngoài công nhận và cấp Giấy

chứng nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục
c. Tự đánh giá của nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài của nhà trường –Đoàn
đánh giá ngoài đánh giá nhà trường – Công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục và cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục
d. Tự đánh giá của nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài của nhà trường –Đoàn đánh
giá ngoài đánh giá sơ bộ -- Đoàn đánh giá ngoài đánh giá chất lượng giáo dục và cấp
Giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục
Câu hỏi 5. Phát biểu nào sau đây là Đúng:
a. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm cải
thiện kịp thời chất lượng giáo dục.


\

\

b. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học
nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập.
c. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm
xếp loại hạnh kiểm, học lực của học sinh.
d. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm đo
lường kết quả đầu ra bằng điểm số.
Câu hỏi 6. Quản lý chất lượng tổng thể TQM là:
a. TQM là quản lý chất lượng nhằm điều chỉnh các phương thức làm việc để đáp ứng
được các nhu cầu thị trường
b. TQM là quản lý chất lượng giáo dục hay là quản lý các thành tố cơ bản tạo nên chất
lượng giáo dục
c. TQM là quản lý chất lượng ở mọi công đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu
quả chung của một tổ chức
d. TQM là quản lý chất lượng ngay trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo không có sai

phạm trong bất kỳ khâu nào.
Câu hỏi 7. Đánh giá cán bộ quản lý và giáo viên theo chuẩn nhằm mục đích:
a. Đánh giá năng lực quản lý nhà trường của cán bộ quản lý và năng lực của giáo viên ở
thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
b. Đánh giá và xếp loại trình độ năng lực quản lý, lãnh đạo của giáo viên ở thời điểm
đánh giá, cung cấp thông tin để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
c. Xác định trình độ năng lực quản lý nhà trường của cán bộ quản lý và năng lực nghề
nghiệp của giáo viên để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
d. Xác định trình độ năng lực quản lý, năng lực nghề nghiệp của cán bộ quản lý và
giáo viên ở thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng...
Câu hỏi 8. Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Kiểm định chất lượng giáo dục
(KĐCLGD) được định nghĩa là:
a. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục (CSGD
b. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm công nhận CSGD đáp ứng các chuẩn
mực quy định
c. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm công nhận chất lượng cơ sở giáo dục
(CSGD đạt chất lượng
d. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục (CSGD)
Câu hỏi 9. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS là:
a. Quá trình đánh giá nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng
được các chuẩn mực quy định.
b. Quá trình đánh giá nhằm cấp giấy công nhận trường THCS đạt được các chuẩn mực


\

\

quy định.
c. Quá trình tự đánh giá nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng được

các chuẩn mực quy định.
d. Quá trình đánh giá ngoài nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng
được các chuẩn mực quy định.
Câu hỏi 10. Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục là:
a. Đầu vào - Đầu ra - Quá trình giáo dục - Môi trường xung quanh
b. Đầu vào - Đầu ra - Quá trình giáo dục - Bối cảnh
c. Đầu vào - Đầu ra - Cơ chế chính sách - Bối cảnh
d. Đầu vào - Đầu ra - Cơ chế chính sách - Môi trường xung quanh
CHỦ ĐỀ 8
Câu hỏi 1. Nội dung nào sau đây không thuộc Chu trình quản lý xây dựng và thực hiện
kế hoạch năm học của tổ trưởng chuyên môn?
a. Hoạch định chiến lược phát triển của nhà trường
b. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch
c. Đánh giá việc thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.
d. Tổ chức, triển khai việc thực hiện kế hoạch
Câu hỏi 2. Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là
a. hoạt động GV nghiên cứu bài học cùng HS trong một số giờ lên lớp
b. hoạt động nhóm GV cùng chuyên môn nghiên cứu bài giảng từ thực tế việc học của
HS
c. hoạt động mỗi GV thường xuyên tự học từ thực tế việc học của HS
d. hoạt động GV cùng nhau học tập từ thực tế việc học của HS
Câu hỏi 3. SHCM về nội dung bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở nên tổ
chức với quy mô nào?
a. cấp cụm và cấp phòng

b. cấp trường, cấp cụm

c. cấp cụm và cấp sở

d. cấp trường và cấp phòng


Câu hỏi 4. Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chức môi trường tự học có thể được tổ
chức thông qua hình thức nào?
a. Tổ chức hội thảo và viết báo cáo tham luận
b. Tổ chức tập huấn và đến học tập kinh nghiệm của các trường bạn
c. Chuyên đề hoặc tổ chức Hội thảo
d. Xây dựng các chuyên đề và báo cáo tại các cơ sở giáo dục


\

\

Câu hỏi 5. Việc thực hiện mục tiêu, nội dung phương pháp dạy học và giáo dục được tổ
chức thông qua hoạt động nào?
a. Giảng dạy trên lớp và dự giờ
b. Nghiên cứu khoa học và tổ chức hội thảo
c. Hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học
d. Xây dựng chuyên đề và viết báo cáo
Câu hỏi 6. Theo Điều lệ trường Trung học, sinh hoạt chuyên môn được tổ chức
a. định kỳ 1 tháng/lần
b. tùy thuộc vào yêu cầu công việc
c. định kỳ 2 tuần/lần hoặc do yêu cầu của công việc
d. thường xuyên vào ngày thứ 5 hằng tuần
Câu hỏi 7. Thành viên của Tổ chuyên môn gồm
a. Giáo viên, thủ thư, viên chức phòng hành chính
b. Giáo viên dạy cùng một môn học, viên chức làm công tác thư viện
c. Giáo viên dạy cùng một môn học và hiệu phó phụ trách chuyên môn
d. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục.
Câu hỏi 8. Tổ chuyên môn có mối quan hệ như thế nào đối với trường THCS?

a. TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lý của trường Trung
học Cơ sở
b. TCM là bộ phận độc lập trong trường THCS, trực thuộc quản lý của Sở GDĐT
c. TCM hỗ trợ chuyên môn cho trường THCS, thuộc quản lý của Phòng GDĐT
d. TCM quản lý chuyên môn đối với trường THCS
Câu hỏi 9. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức tổ chức của hoạt động giao
lưu học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục?
a. Viết báo cáo
b. Báo cáo chuyên đề tại các cơ sở giáo dục
c. Tham dự các chuyên đề (đối với cấp tổ, cấp trường)
d. Tổ chức Tập huấn, Hội thảo (đối với cấp cụm).
Câu hỏi 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Tổ chuyên môn có vai trò chính trong việc kết hợp các phương thức với sự hỗ trợ bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở.
b. Tổ chuyên môn có vai trò chủ đạo trong tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, PPDH
và giáo dục.


\

\

c. Tổ chuyên môn có vai trò quan trọng trong tổ chức xây dựng môi trường nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng tại trường THCS.
d. Tổ chuyên môn có vai trò quyết định trong bồi dưỡng, quản lý nhân sự ở trường
THCS.
Câu hỏi 11. Nội dung nào sau đây không thuộc hoạt động bồi dưỡng giáo viên của
TCM?
a. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên
b. Áp dụng đối với giáo viên tập sự, giáo viên trong nhà trường

c. Tổ chức triển khai
d. Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị
Câu hỏi 12. Tổ chuyên môn có ít nhất mấy thành viên?
a. 6

b. 5

c. 3

d. 4

Câu hỏi 13. Công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên tại trường, tập
huấn giáo viên nên tổ chức SHCM thông qua hoạt động nào?
a. Giảng dạy trên lớp và dự giờ
b. Tổ chức tâp huấn và hội thảo chuyên đề
c. Hoạt động dự giờ và nghiên cứu bài học
d. Dự giờ và tập huấn, báo cáo chuyên đề
CHỦ ĐỀ 9
Câu hỏi 1. Ngày 9/1/2013 Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định 89/QĐ-TTg về Đề án
Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 với các quan điểm chỉ đạo nào?
a. Mỗi người dân đều có nhiệm vụ học tập suốt đời để trở thành công dân tốt, có nghề
và lao động năng suất cao
b. Xây dựng một hệ thống giáo dục, trong đó có sự liên kết, gắn bó giữa giáo dục chính
quy với giáo dục thường xuyên, tạo nên những thiết chế giáo dục giúp người dân học
tập suốt đời
c. Mỗi người dân đều có nhiệm vụ học tập suốt đời, Các cơ quan nhà nước, các lực
lượng KTXH,... cùng mọi gia đình, đều có trách nhiệm cung ứng các cơ hội học
tập, Xây dựng một hệ thống giáo dục, tạo nên những thiết chế giáo dục giúp người
dân học tập suốt đời.
d. Các cơ quan nhà nước, các lực lượng kinh tế xã hội, các đơn vị quân đội và công an

cùng mọi gia đình, đều có trách nhiệm cung ứng các cơ hội học tập và tạo điều kiện để
ai cũng được học và học suốt đời
Câu hỏi 2. Các nguyên tắc huy động nguồn lực phát triển nhà trường phổ thông:


\

\

a. Tuân thủ pháp luật và thông lệ xã hội; Tập trung dân chủ; Kết hợp hài hòa các lợi ích;
b. Tuân thủ luật pháp và thông lệ xã hội ;Tập trung, dân chủ; kết hợp hài hoà các
lợi ích; Không ngừng hoàn thiện; Hiệu lực – Hiệu quả - Tiết kiệm
c. Tuân thủ pháp luật và thông lệ xã hội; Hiệu lực- Hiệu quả - Tiết kiệm. Không ngừng
hoàn thiện
d. Không ngừng hoàn thiện; Tập trung dân chủ; Kết hợp hài hòa các lợi ích; Hiệu lực –
Hiệu quả - Tiết kiệm
Câu hỏi 3. Để phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, nhà trường
cần:
a. Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực
hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục.
b. Nhà trường cần tổ chức tư vấn, hỗ trợ các gia đình trong công tác giáo dục.
c. Tạo điều kiện cho cha mẹ có cơ hội tiếp cận với các quan điểm, phương pháp giáo
dục hiện đại
d. Tổ chức các hoạt động nhằm huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh để phát triển
nhà trường.
Câu hỏi 4. Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
a. Học liên tục

b. Số đông học tập


c. Người người học, nhà nhà học

d. Học tập suốt đời

Câu hỏi 5. Theo anh chị, điều quan trọng nhất trong việc xây dựng mối quan hệ đồng
nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ là:
a. Hỗ trợ và nâng đỡ tinh thần
b. Thúc đẩy động lực làm việc cùng nhau và vì lợi ích tập thể
c. Chia sẻ và hợp tác cùng nhau
d. Chấp nhận sự khác biệt và tôn trọng lẫn nhau
Câu hỏi 6. Tạo ra phong trào học tập sâu rộng theo nhiều hình thức; Vận động toàn dân
chăm sóc thế hệ trẻ, tạo môi trường giáo dục tốt lành, phối hợp chặt chẽ các lực lượng
giáo dục là một:
a. Biện pháp thực hiện công tác XHHGD
b. Mục tiêu của công tác XHHGD
c. Quan điểm chỉ đạo về công tác XHHGD
d. Nội dung công tác XHHGD
Câu hỏi 7. Mục đích của xã hội hóa giáo dục là:
a. Nhằm tạo cơ hội cho mọi người, ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học thường xuyên,
học suốt đời; tiến tới một xã hội học tập.


\

\

b. Nhằm huy động mọi nguồn lực của xã hội tham gia phát triển giáo dục, tạo cơ hội
cho mọi người, ở mọi lứa tuổi được học thường xuyên để nâng cao trình độ học vấn,
nghề nghiệp.
c. Nhằm huy động mọi nguồn lực của xã hội tham gia phát triển giáo dục.

d. Nhằm khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội và mọi người
tham gia phát triển giáo dục, có cơ hội được học thường xuyên, học suốt đời; tiến
tới một xã hội học tập.
Câu hỏi 8. Trong các mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan thì mối quan
hệ nào đặc biệt có ý nghĩa với sự phát triển nhà trường và học sinh?
a. Mối quan hệ với cộng đồng nghề nghiệp và với các cơ sở giáo dục khác
b. Mối quan hệ với cộng đồng địa phương
c. Mối quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương
d. Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ học sinh
Câu hỏi 9. Đâu là điều cốt lõi nào tạo nên nhà trường có môi trường đạo đức, cởi mở và
thân thiện?
a. Các mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường thân thiện;
b. Bầu không khí tâm lý thân thiện, cởi mở và đoàn kết;
c. Các nguyên tắc ứng xử tốt đẹp đã trở thành chuẩn mực
d. Sự rèn luyện nhân cách cá nhân thầy cô giáo với những phẩm chất tốt đẹp;
Câu hỏi 10. Anh (chị) cho biết cách hiểu về xã hội hóa giáo dục nào sau đây là đúng?
a. Xã hội hóa giáo dục là đào tạo và cấp bằng theo nhu cầu xã hội
b. Xã hội hóa giáo dục chỉ là đào tạo mặt bằng chung, hàm ý chỉ nhằm hướng đến việc
đào tạo đại trà theo phong trào mà ít chú trọng đến đầu tư mũi nhọn
c. Huy động nguồn lực cho giáo dục chỉ là huy động tiền của, đóng góp chủ yếu từ phía
gia đình học sinh
d. Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức
xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lí của nhà nước
CHỦ ĐỀ 10
Câu hỏi 1. Phân loại chính sách theo phạm vi quan hệ có các loại
a. chính sách ngắn hạn và dài hạn
b. chính sách chủ động và chính sách thụ động
c. chính sách đối nội, chính sách đối ngoại
d. chính sách phát triển và chính sách kìm hãm
Câu hỏi 2. Phân loại theo thời gian tồn tại của chính sách công gồm có



\

\

a. chính sách dài hạn, trung hạn và ngắn hạn
b. chính sách toàn thể và chính sách bộ phận
c. chính sách về kinh tế và chính sách về chính trị
d. chính sách nhàn nước và chính sách địa phương
Câu hỏi 3. Chu trình chính sách công của Việt Nam bao gồm các bước
a. Hoạch định chính sách, thực hiện chính sách, đánh giá chính sách
b. Thiết lập, hình thành, ra quyết định, thực thi, đánh giá.
c. Thu thập, đề xuất, ra quyết định, thực hiện
d. Hình thành, ra quyết định, thực hiện, đánh giá.
Câu hỏi 4. Theo pháp luật của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quản lý
địa phương được phân thành mấy cấp?
a. 2

b. 5

c. 4

d. 3

Câu hỏi 5. Đánh giá chính sách công thường được tiến hành bởi các cơ quan nhà nước
và tập trung vào một số nội dung:
a. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả; và
Đánh giá quá trình.
b. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiện trạng; Đánh giá hiệu quả; và Đánh

giá quá trình.
c. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá tiến độ; và Đánh giá
quá trình.
d. Đánh giá quá trình phân tích; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả;
và Đánh giá quá trình.
Câu hỏi 6. Trong tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam, cơ quan duy nhất nào có quyền
lập hiến và quyền lập pháp?
a. Chính phủ

b. Quốc hội

c. Tòa án

d. Viện kiểm sát

Câu hỏi 7. Nguyên tắc pháp trị trong hành chính nhà nước là
a. xác lập vai trò tối cao của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. xác lập vai trò tối cao của pháp luật
c. xác lập vai trò tối cao của Chính phủ
d. xác lập vai trò tối cao của Quốc hội
Câu hỏi 8. Cơ quan nào có quyền lực cao nhất trong bộ máy quản lý nhà nước ở Việt
Nam?
a. Tòa án nhân dân tối cao
b. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao


\

\


c. Chính phủ
d. Quốc Hội
Câu hỏi 9. Phân loại chính sách công theo mục tiêu tác động bao gồm:
a. Chính sách chủ động và Chính sách thụ động
b. Chính sách thúc đẩy hay kìm hãm, chính sách điều tiết hay tạo lập môi trường, chính
sách tiết kiệm hay tiêu dùng
c. Chính sách đối nội, Chính sách đối ngoại
d. Chính sách phát triển con người, chính sách đối nội, chính sách đối ngoại
Câu hỏi 10. Nguyên tắc quản lý nhà nước hiện nay là
a. quản lý theo ngành
b. quản lý theo lãnh thổ
c. Quản lý ngành kết hợp lãnh thổ
d. quản lý ngành phải tách biệt lãnh thổ



×