Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
THỰC TẬP THEO ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI THỦYCTCP HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện: ........................
Lớp: .....................
1
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
......., năm 2020
2
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
1.1. Tổng quan về vận tải và sản phẩm vận tải
1.1.1. Khái niệm, phân loại vận tải
1.1.1.1. Khái niệm
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu
cầu di chuyển vị trí của đối tượng vận chuyển, đối tượng vận chuyển gồm con người
(hành khách) và vật phẩm (hàng hóa). Sự di chuyển vị trí của con người và vật phẩm
trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là vận tải.
Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm m ục đích kinh tế (lợi
nhuận) để đáp ứng yêu cầu về sự di chuyển đó mà thôi.
Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài
người, của cải vật chất của xã hội được tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản: công
nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến; nông nghiệp và vận tải. Đối với một ngành
sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp...trong quá trình sản xuất đều có sự kết
hợp của 3 yếu tố, đó là công cụ lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Vận tải
cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng
có sự kết hợp của 3 yếu tố trên.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng đã tiêu thụ một lượng
vật chất nhất định như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải... Hơn nữa,
đối tượng lao động (hàng hóa, hành khách vận chuyển) trong quá trình sản xuất vận tải
cũng trải qua sự thay đổi nhất định.
Có thể khái niệm về vận tải như sau:
3
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
“Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa, hành khách trong không
gian và thời gian cụ thể để nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. “
Sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hóa trong không gian rất đa dạng,
phong phú nhưng không phải tất cả các di chuyển đều được coi là vận tải. Vận tải chỉ
bao gồm những di chuyển do con người tạo ra với mục đích nhất định để thỏa mãn nhu
cầu về sự di chuyển đó mà thôi.
1.1.1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại vận tải, có thể phân loại theo các tiêu thức sau đây:
Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải
Vận tải đường biển
Vận tải thủy nội địa
Vận tải hàng không Vận tải đường bộ
Vận tải đường sắt
Vận tải đường ống
Vận tải trong thành phố
Vận tải đặc biệt
Căn cứ vào đối tượng vận chuyển
Vận tải hành khách
Vận tải hàng hóa
Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải
Vận tải đơn phương thức: Hàng hóa hay hành khách được vận chuyển đến nơi
đến bằng một phương thức vận tải duy nhất.
Vận tải đa phương thức: Việc vận chuyển được thực hiện bằng ít nhất là 2
phương thức vận tải, nhưng chỉ sử dụng một chứng từ duy nhất và chỉ một người chịu
trách nhiệm trong quá trình vận chuyển đó.
4
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Vận tải đứt đoạn: Là việc vận chuyển được thực hiện bằng 2 hay nhiều phương
thức vận tải, nhưng phải sử dụng 2 hay nhiều chứng từ vận t ải và 2 hay nhiều người
chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển đó.
Căn cứ vào tính chất của vận tải
Vận tải công nghệ: Là việc vận chuyển trong nội bộ xí nghiệp, nhà máy công ty...
nhằm di chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, con người phục vụ cho
quá trình sản xuất của công ty, xí nghiệp bằng phương tiện của công ty, xí nghiệp đó mà
không trực tiếp thu tiền cước vận tải. Vận tải nội bộ là một khâu của quá trình công
nghệ để sản xuất sản phẩm vật chất nào đó. Khối lượng hành hóa của vận tải nội bộ
không tập hợp vào khối lượng chung của ngành vận tải.
Vận tải công cộng: Là việc kinh doanh vận tải hàng háo hay hành khách cho mọi
đối tượng trong xã hội để thu tiền cước vận tải.
Phân loại theo các tiêu thức khác
Cự ly vận chuyển
Theo khối lượng vận tải
Theo phạm vi vận tải
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vận tải
1.1.2.1. Đặc điểm của vận tải
Vận tải là hình thức vận chuyển phổ biến và thông dụng nhất. Vận tải (dù
là đường bộ; đường thủy; đường hàng không..) đều có những ưu điểm nổi bật là
sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có
hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn, trung bình và dài
Vận tải vận chuyển luôn chủ động về thời gian và đa dạng trong vận
chuyển các loại hàng hoá. Tuy nhiên hình thức vận tải cũng bị hạn chế bởi khối
lượng và kích thước hàng hóa, một số loại hình vận tải không chở được những
5
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
khối lượng hàng hoá quá lớn, nhưng lại khá linh hoạt với những hàng hoá có khối
lượng vận chuyển không quá lớn và nhỏ.
Vận tải có tính liên hoàn, liên tục, thường xuyên trong hoạt động sản xuất
của nhiều ngành nghề
Doanh nghiệp vận tải quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác
nhau như giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bao gồm cả xếp dỡ hàng
hóa tại diêm đến (cảng biển, bến tàu, nhà ga...) hoặc vận chuyển hành khách,
thanh lý các hợp đổng vận chuyển, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch vận chuyển.
Kế hoach tác nghiệp của các doanh nghiệp vận tải thường cụ thể hóa cho
từng ngày, tuần, thậm chí đến từng lịch trình vận chuyển, có tính định kỳ ngắn,
người điều khiển và phương tiện vận tải làm việc chủ yếu ở ngoài doanh
nghiệp. Do đó, đòi hỏi phải có một quy trình kiểm soát rõ ràng, phân định trách
nhiệm vật châ't đôì vói từng khâu, bước công việc, và vận dụng cơ chế khoán
một cách hợp lý phù họp với đặc thù hoạt động vận tải.
Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ yêu và quan trọng không thể thiếu
được trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này gồm nhiều
loại có tính năng, tác dụng, hiệu quả và mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
khác nhau. Mặt khác mỗi loại phương tiện cũng đòi hỏi chế độ bảo quản, bảo
dưỡng, điểm đỗ và điều kiện vận hành hoàn toán khác nhau. Sự khách biệt giữa
phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sông, phương tiện
vận tải hàng không... cũng như mức tải trọng khác nhau trong mỗi loại phương
tiện vận tải đều có ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí và doanh thu dịch vụ.
6
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải, ngoài việc phụ thuộc vào năng lực
phương tiện của mỗi doanh nghiệp còn phụ thuộc râ't lớn vào các điều kiện hạ
tầng cơ sở của mỗi vùng địa lý khác nhau như đường sá, cầu, phà, điều kiện về
thông tin liên lạc và điều kiện địa lý, khí hậu... Ngoài ra kinh doanh dịch vụ vận
tải còn phụ thuộc vào yêu tố con người liên quan trực tiếp đến trình độ làm chủ
phương tiện của người điều khiển, khả năng giao tiếp và cách ứng xử văn hóa,
đặc biệt trong vận chuyển hành khách.
Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải thường có quan hệ chặt chẽ với các
dịch vụ gia tăng khác như xêp dỡ hàng hóa, thủ tục thông quan, kiểm định chất
lượng, chuyên phát nhanh thư từ, bưu phẩm... (đối với vận chuyển hàng hóa)
hoặc dịch vụ lữ hành, nghỉ ngơi, mua sắm, hướng dẫn du lịch... (đôì với vận
chuyển hành khách). Do vậy, nhiều doanh nghiệp vận tải có tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp bằng các hình thức liên kê't trong chuỗi giá trị để tăng khả năng
cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng và phát triển dịch vụ hỗ trợ ngoài chức
năng chính là kinh doanh dịch vụ vận tải.
Ngành vận tải gồm nhiều loại hình hoạt động như vận tải ôtô, vận tải
đường sắt, vận tải đường biển, đường sông (vận tải thủy), vận tải hàng không,
vận tải thô sơ... Mỗi loại hình vận tải nói trên đều có những đặc điểm đặc thù,
chi phôi đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy để
quản lý một cách hiệu quả, khoa học hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị
trong các doanh nghiệp vận tải cần phải tính đến những đặc điểm đặc thù đó
trong quá trình ra quyết định quản lý.
1.1.2.2. Vai trò của vận tải
Vạn tai gi
̂ ̉ ữ vai tro quan trong va co tac dung l
̀
̣
̀ ́ ́ ̣
ơn đôi v
́ ́ ới bên kinh tê quôc dan
̀
́ ́ ̂
cua môi nu
̉
̃ ̛ơc. H
́ ệ thông v
́ ận tai đu
̉
̛ơc vi nhu mach mau trong co thê con ngu
̣ ́ ̛ ̣
́
̛ ̉
̛ời, no phan
́ ̉
7
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
anh trinh đ
́
̀ ộ phat triên cua m
́
̉
̉
ọt nu
̂ ̛ơc. V
́ ạn tai phuc vu tât ca cac linh v
̂ ̉
̣
̣ ́ ̉ ́ ̃ ực cua đ
̉ ời sông
́
xa h
̃ ọi: san xuât, luu thong, tieu dung, quôc phong.
̂ ̉
́ ̛
̂
̂ ̀
́
̀
Vạn tai co m
̂ ̉
́ ọt ch
̂ ưc nang đ
́ ̆ ạc bi
̆ ệt trong xa h
̃ ọi la v
̂ ̀ ạn chuyên hang hoa va
̂
̉
̀
́ ̀
hanh khach t
̀
́ ừ đia điêm nay đên đia điêm khac. Khong co v
̣
̉
̀ ́ ̣
̉
́
̂
́ ạn tai thi bât c
̂ ̉
̀ ́ ứ một quá
trinh san xuât nao cua xa h
̀
̉
́ ̀ ̉
̃ ọi cung khong thê th
̂ ̃
̂
̉ ực hiện đươc. V
̣
ận tai rât cân thiêt đôi
̉ ́ ̀
́ ́
vơi tât ca cac giai đoan cua qua trinh san xuât, t
́ ́ ̉ ́
̣
̉
́ ̀
̉
́ ừ vận chuyên nguyen li
̉
̂ ệu, nhien li
̂ ẹu,
̂
vạt li
̂ ẹu cho qua trinh san xuât đên v
̂
́ ̀
̉
́ ́ ận chuyên san phâm do qua trinh san xuât tao
̉
̉
̉
́ ̀
̉
́ ̣
ra...Vạn tai cung đap
̂ ̉ ̃
́ ứng đươc nhu câu đi lai cua nhan dan.
̣
̀
̣ ̉
̂ ̂
Vạn tai la mach mau cua nên kinh tê quôc dan , nôi liên cac nganh,cac đon vi
̂ ̉ ̀ ̣
́ ̉
̀
́
́ ̂
́ ̀ ́
̀
́ ̛
̣
san xuât v
̉
́ ơi nhau nôi liên khu v
́
́ ̀
ực san xuât v
̉
́ ới khu vực tieu dung, nôi liên thanh thi v
̂ ̀
́ ̀
̀
̣ ới
nong thon, miên ngu
̂
̂
̀
̛ơc v
̣ ơi miên xuoi lam cho nên kinh tê thanh m
́
̀
̂ ̀
̀
́ ̀
ột khôi thông nhât.
́
́
́
Lực lương san xuât va trinh đ
̣
̉
́ ̀ ̀ ộ chuyen mon hoa ngay cang phat triên đ
̂
̂ ́
̀ ̀
́
̉ ời sông nhan dan
́
̂ ̂
khong ng
̂
ưng nang cao đoi hoi v
̀
̂
̀ ̉ ạn tai phai phat triên nhanh chong m
̂ ̉
̉
́
̉
́
ơi đap
́ ́ ứng được
nhu câu v
̀ ạn tai tang len khong ng
̂ ̉ ̆
̂
̂
ưng cua nên kinh tê quôc dan.
̀
̉
̀
́ ́ ̂
Vạn tai la yêu tô quan trong nhât cua h
̂ ̉ ̀ ́ ́
̣
́ ̉ ệ thông logistics cua t
́
̉ ưng nha may, xi
̀
̀ ́
́
nghiẹp, cong ty trong t
̂
̂
ưng xi nghi
̀
́
ẹp hay cong ty...đêu co h
̂
̂
̀ ́ ệ thông cung
́
ứng va phan
̀ ̂
phôi v
́ ạt chât, h
̂
́ ệ thông nay bao gôm nhiêu khau, nhiêu giai đoan khac nhau kê t
́
̀
̀
̀
̂
̀
̣
́
̉ ừ khi
mua săm nguyen li
́
̂ ẹu, v
̂ ạt li
̂ ẹu cho san xuât (cung
̂
̉
́
ứng) cho đên khi phan phôi san phâm
́
̂
́ ̉
̉
đên tay ngu
́
̛ơi tieu dung. Logistics bao gôm 4 yêu tô: V
̀ ̂ ̀
̀
́ ́ ận tai, marketing, phan phôi va
̉
̂
́ ̀
quan ly trong đo v
̉
́
́ ạn tai la yêu tô quan trong nhât va chiêm nhiêu chi phi nhât.
̂ ̉ ̀ ́ ́
̣
́ ̀
́
̀
́ ́
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm vận tải
1.1.3.1.Khái niệm sản phẩm vận tải
Sản phẩm vận tải là “hàng hoá đặc biệt" , chúng cũng có giá trị và giá trị sử
dụng. Giá trị của hàng hoá là lượng lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hành hoá
đó. Giá trị sử dụng của sản phẩm vận tải là khả năng đáp ứng nhu cầu di chuyển.
San phâm v
̉
̉
ạn tai la kêt qua cua qua trinh san xuât v
̂ ̉ ̀ ́
̉ ̉
́ ̀
̉
́ ận tai, la sô lu
̉
̀ ́ ̛ợng hang hoa,
̀
́
hanh khach đa v
̀
́
̃ ận chuyên đu
̉
̛ơc.
̣
8
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Quá trình vận chuyển hàng hóa và hành khách trong không gian và theo thời gian
tạo nên sản phẩm vận tải. Sản phẩm vận tải được đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu:
• Khối lượng vận chuyển (Q): với vận chuyển hàng hóa là khối lượng vận
chuyển hàng hóa (đơn vị là tấn).
• Lượng luân chuyển (P): với vận chuyển hàng hóa là lượng luân chuyển hàng
hóa (đơn vị là T.Km).
Ngoài ra, đối với vận tải container: khối lượng vận chuyển được tính bằng TEU
(Twenty feet Equivalent Unit) và lượng luân chuyển được tính bằng TEU.Km; trong vận
tải hành khách bằng xe con, taxi... thì đơn vị đo sản phẩm vận tải là KM doanh nghiệp,
Km được trả tiền...
1.1.3.2. Đặc điểm của sản phẩm vận tải
Thứ nhất: tính thống nhất sản xuất và tiêu thụ. Sản xuất và tiêu thụ gắn liền với
nhau làm một. Nó thể hiện trên 3 mặt là thời gian, địa điểm, quy mô.Vận tải không thể
sản xuất lúc này mà tiêu thụ lúc khác không có sản xuất chỗ này mà lại tiêu thụ chỗ khác
không thể có sản xuất nhiều mà lại tiêu thụ ít.
Thứ hai: tính trừu tượng: sản phẩm vận tải không có hình thái vật chất cụ thể ,
không có tính chất cơ, lý ,hóa như những sản phẩm hàng hóa thông thường khác.
Thứ ba: sản phẩm vận tải không có tính dự trữ hay có thể vận chuyển đi tiêu thụ
nơi khác theo nhu cầu của thị trường.
Thứ tư: tính không thay thế của sản phẩm vận tải. Các sản phẩm hàng hóa thông
thường có sản phẩm thay thế. Còn sản phẩm vận tải thì không thể thay thế được.
1.1.4. Thị trường vận tải
1.1.4.1. Khái niệm thị trường vận tải
Hiện tại có nhiều khái niệm , định nghĩa về thị trường như:
9
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi giữa người mua và người bán về một loại hàng
hoá hay dịch vụ nào đó.
Thị trường là một quá trình trong đó diễn ra sự trao đổi giữa người mua và người bán
về một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó.
Thị trường là tập hợp những người có nhu cầu tiêu thụ một mặt hàng hay dịch vụ nào
đó nhưng chưa được đáp ứng , và nhiều quan niệm khác nữa.
Thị trường vận tải là một loại thị trường đặc biệt: Sản phẩm vận tải không
tồn tại dưới dạng sản phẩm vật chất cụ thế. Quá trình sản xuất sản phẩm vận tải
cũng chính là quá trình tiêu thụ (Nơi sản xuất cũng đồng thời là nơi tiêu thụ) .Chính vì
vậy khó có thể đưa ra được một khái niệm hay định nghĩa về thị trường vận tải một
cách chính xác.
Có thể nêu định nghĩa một cách tương đối về thị trường vận tải như sau:
“Thị trường vận tải là tập hợp những khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm vận
tải nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng thanh toán ứng với không gian và thời
gian xác định .
1.1.4.2. Đặc điểm của thị trường vận tải
Thị trường vận tải có tính phức tạp hơn so với các thị trường hàng hóa
khác, bởi thị trường hàng hóa thường được thực hiện theo hợp đồng được ký
kết và ít có sự thay đổi về lịch trình, còn thị trường vận tải thì mạng lưới có thể
được tổ chức ở nhiều nơi và thường phát sinh các trường hợp thay đổi về hành
trình, trả lại; mặt khác, giữa thời điểm sử dụng dịch vụ thường có khoảng cách
về thời gian, điều này làm cho việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và
quản lí doanh thu trở nên phức tạp
10
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Hoạt động kinh doanh dịch vụ của thị trường vận tải phụ thuộc khá lớn
vào điều kiện tự nhiên về địa lý, khí hậu, thời tiết cùng với tính thời vụ của loại
hình dịch vụ này nên hoạt động kinh doanh vận tải có tính rủi ro cao.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ của thị trường vận tải có tính đa dạng về
loại hình hoạt động như vận tải ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông, hàng
không, vận tải thô sơ... mỗi loại hình vận tải đểu có tính đặc thù riêng chi phối
đến công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Trong xu thế hội nhập và phát triển, nhu cầu vận tải hàng hóa và hành
khách giữa các vùng, các khu vực và trên toàn thế giới tăng nhanh, và khi dịch vụ
vận tải phát triển sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao
khả năng tiêu thụ các sản phẩm xã hội bằng cách đưa sản phẩm từ nơi này đên
nơi khác, đáp ứng nhu cầu đi lại, tham quan, du lịch của mọi tầng lớp dân cư.
1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường vận tải
Trong bất ky ho
̀ ạt động nào của nền kinh tế cung đ
̃ ều có những tác động bởi
các nhân tố, với thị trường vận tải việc ảnh hưởng của chúng được đánh giá là đa
dạng và phức tạp, song chung quy lại tất cả được xem xét qua các khía cạnh cơ bản
như điều kiện tự nhiên, xã hội và phát triển kinh tế.
Nếu nhận thấyđược các nhân tố sẽ giúp khắc phục những hạn chế, phát huy
những nhân tố tích cực, góp phần phát triển thị trường vận tảiđạt hiệu quả cao.
Nhóm các nhân tố điều kiện tự nhiên
Vị tri đ
́ ịa lý: Là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc phát triển thị trường vận
tải, vị tri đ
́ ịa ly thu
́ ận lợi, là trung tâm của các vùng kinh tế, sẽ kết nối vào giao thương
kinh tế giữa các vùng sẽ tác động đến phát triển dịch vụ này và ngược lại.
11
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Về địa hình: Cấu truc đ
́ ịa hình của địa phương sẽ thuận lợi cho việc phát
triển thị trường vận tải nếu là địa hình thuộc vùng đồng bằng, và khó khăn nếu là địa
hình thuộc vùng hiểm trở.
Diện tich: N
́
ếu địa phương có diện tich càng l
́
ớn, bề mặt địa hình thuận lợi
sẽ tạo điều kiện dẫn đến việc phát triển thị trường vận tải sẽ thuận lợi và ngược lại
sẽ gây khó khăn cho sự phát triển này.
Nhóm các nhân tố điều kiện xã hội:
Dân số: Đây là nhân tố góp phần quyết định trong việc có hay không thực hiện
việc phát triển bất ky m
̀ ột loại hình dịch vụ nào. Đối với thị trường vận tải thì đối
tượng phục vụ chinh là con ng
́
ười thì nhân tố này càng ảnh hưởng lớn đến việc phát
triển dịch vụ này.
Mật độ dân số: Là nhân tố để lựa chọn phát triển thị trường này ở khu vực
nào cho hợp ly, nh
́ ư cự ly và diện tich c
́ ủa các tổ chức hành chinh, m
́
ật độ dân cư sinh
sống và làm việc tại đây cung nh
̃
ư góp phần cho việc có xác định có hay không phát
triển dịch vụvận tải hành khách đường bộ tại khu vực này.
Thói quen và tập quán của người dân tại địa phương: cung là m
̃
ột yếu tố quan
trọng trong việc lựa chọn phát triển thị trường vận tải
Nhóm các nhân tố điều kiện kinh tế
Quy mô phát triển kinh tế: Là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát
triển các loại hình dịch vụ nói chung và thị trường vận tải nói riêng, quy mô kinh tế
càng lớn thìảnh hưởng tốt đến việc phát triển dịch vụ này càng cao và ngược lại.
Tốc độ phát triển của nền kinh tế: có ảnh hưởng nhiều và trực tiếp đến việc
phát triển các loại hình. Khi nền kinh tế càng phát triển, đòi hỏi thị trường vận tải
phải đa dạng hoá hoạt động, mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ khác nhau
12
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phu c
́ ủa nền kinh tế, đồng thời mở rộng
việc phát triển thị trường
1.2 Tổng quan về công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Khái niệm về Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thể được thiết kế để hướng dẫn ban quản lý
trong các giai đoạn khởi nghiệp hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp, hoặc để kiểm soát
quá trình vận hành của một doanh nghiệp đang hoạt động tốt.
Giá trị lớn nhất mà bản kế hoạch kinh doanh đó là nó phát ra được một bức tranh
trong đó đánh giá tất cả sự vững mạnh kinh tế của doanh nghiệp bao gồm việc mô tả và
phân tích các viễn cảnh tương lai kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch sản xu ất kinh
doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh doanh, xác định sứ mệnh, mục đích, mục
tiêu, chiến lược, chiến thuật kinh doanh của doanh nghiệp và được sử dụng như một bản
lý lịch về doanh nghiệp.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh giúp chủ doanh nghiệp phân bổ nguồn lực một
cách hợp lý, xử lý các tình huống bất trắc và ra các quyết định kinh doanh một cách hiệu
quả. Kế hoạch kinh doanh cung cấp những thông tin cụ thể và có tổ chức về doanh
nghiệp và hoạt động mà doanh nghiệp sẽ tiến hành để hoàn trả được nợ vay.
Một kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt là một phần thiết yếu của bất kỳ đơn xin
vay nào. Bên cạnh đó, kế hoạch kinh doanh có thể được sử dụng làm công cụ để thông
báo cho nhân viên kinh doanh, nhà cung cấp, và các đối tượng liên quan khác về hoạt
động và mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh
• Theo tiêu thức thời gian
Kế hoạch siêu dài hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 15 năm trở lên.
13
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 5 năm trở lên.
Kế hoạch trung hạn: Là kế hoạch có thời gian trên 1 năm, dưới 5 năm.
Kế hoạch ngắn hạn ( kế hoạch tác nghiệp ) : Là kế hoạch có thời gian từ 1 năm trở
xuống
Theo nội dung:
Trong doanh nghiệp vận tải ô tô, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh bao
gồm các mặt chủ yếu sau:
Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải.
Kế hoạch khai thác và quản lý kỹ thuật phương tiện
Kế hoạch lao động tiền lương
Kế hoạch giá thành của sản phẩm vận tải
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
Kế hoạch tài chính
Kế hoạch ứng dụng khoa học kỹ thuật.
• Theo mức độ hoạt động:
Kế hoạch chiến lược: Hoạch định cho một thời kỳ dài hạn do các nhà quản trị
cấp cao xây dựng mang tính khái quát cao và rất uyển chuyển.
Kế hoạch chiến thuật: Là kết quả triển khai kế hoạch chiến lược, ít mang tính
tập trung hơn và ít uyển chuyển hơn.
14
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Kế hoạch tác nghiệp: Hoạch định chi tiết cho thời gian ngắn, do các nhà quản trị
điều hành xây dựng và ít thay đổi.
• Theo phạm vi lập kế hoạch
Kế hoạch tổng thể
Kế hoạch bộ phận
1.2.3. Nội dung của kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.2.3.1 Phân tích nội bộ .
a. Nguồn nhân lực
Là nhân tố quyết định sự thành bại cho công ty từng công ty nên chú trọng vào
việc phân công tuyển chọn nguồn nhân lực để phù hợp với sự phát triển của công ty và
cần chú trọng đến:
Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công
nhân viên, đồng thời sử dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viện nhân
viên hoàn thành nhiệm vụ, tạo nên sự làm việc hăng say trong nhân viên nhằm mang lại
năng suất lao động cao hơn.
Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo sẽ tạo cho nhân viên
khắng khít với công ty và làm việc vì mục tiêu của công ty. Bên cạnh đó các cán bộ công
nhân viên trong các phòng ban chức năng đưa ra ý kiến cho việc lập kế hoạch để cho kế
được hoàn chỉnh nhanh chóng và phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.
b. Sản xuất
15
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Theo quan điểm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo ra
sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty việc tạo ra sản phẩm dựa vào quy trình sản xuất,
nhu cầu của thị trường và chi phí sản xuất do đó chúng ta nên quan tâm đến:
Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, quan hệ với nhà cung ứng.
Công ty nên chú ý đến hiệu suất của công ty để biết được khả năng phục vụ của
công ty từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
Quy mô sản xuất là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng hoạt động của công ty do đó
có được quy mô hoạt động lớn sẽ tạo được khả năng cạnh tranh tốt hơn cho công ty và
cũng giúp cho việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng.
Chi phí và khả năng công nghệ so với ngành và đối thủ cạnh tranh là vấn đề cần
quan tâm vì các yếu tố này quyết định hiệu quả hoạt động của công ty.
c. Yếu tố Marketing
Là hoạt động nhằm đưa sản phẩm dịch vụ đến người tiêu dùng, nó tạo được sự
liên kết giữa khách hàng với công ty do đó công ty cần quan tâm đến.
Cách tổ chức bán hàng hữu hiệu, am hiểu nhu cầu của khách hàng sẽ tạo khả
năng đáp nhu cầu và tạo cho khách hàng có cảm giác được quan tâm từ đó khách hàng sẽ
thích sử dụng hơn dịch vụ của công ty.
Việc đẩy mạnh hoạt động quảng cáo, tài trợ sẽ làm tăng mức độ biết đến của
khách hàng sẽ tạo cho khách hàng cảm giác quen thuộc khi lựa chọn sử dụng dịch vụ.
Cần quan tâm xem việc quảng cáo và khuyến mãi có hiệu quả không, chi phí cho
công tác Marketing ảnh hưởng như thế nào đối với tổng chi phí.
16
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Thu hút khách hàng tiềm năng giữ chân khách hàng hiện tại cần so sánh đánh giá
giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận mang lại cho công ty.
Dịch vụ sau bán hàng và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng, cách thức để tạo
lòng tin cho khách hàng và danh tiếng của công ty.
d. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Do yêu cầu và nhu cầu của thị trường luôn thay đổi nên các doanh nghiệp thường
xuyên phải giải quyết việc cải tiến, phát triển sản phẩm mới.
Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng trong việc cạnh tranh với đối thủ do
đó có được công nghệ sản xuất cao sẽ có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.
e. Tài chính kế toán
Là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá khả năng hoạt động của công ty và là mục
đích của công ty, cần xem xét đánh giá tình hình tài chính qua các năm trước để tìm ra
hiệu quả sử dụng tài chính của công ty và khả năng hoạt động của công ty, biết được lợi
nhuận của công ty và xu hướng phát triển của nó để công ty có biện pháp điều chỉnh.
Đánh giá, phân tích các tỷ số tài chính qua các năm trong quá khứ của công ty
như: khả năng huy động vốn ngắn hạn, tổng nguồn vốn của công ty, tỷ lệ lợi nhuận,
vốn lưu động tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư.
f. Môi trường văn hoá trong công ty.
Môi trường văn hóa do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách
nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý
nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu
17
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
tố khác của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các
doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược
và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc
thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh.
a. Phân tích thị thường khách hàng.
Thị trường
Thị trường của công ty là nơi công ty chọn để thực hiện hoạt động kinh doanh và
công ty cần xác định đúng thị trường hiện tại để tạo mọi khả năng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Bên cạnh đó công ty phải chú trọng đến việc mở rộng thị trường, việc mở
rộng thị trường sẽ làm cho quy mô hoạt động của công ty lớn hơn nhưng cũng cần chú ý
đến xu hướng phát triển của thị trường.
Thị trường hiện tại của công ty ở đâu có phù hợp với nhu cầu của thị trường và
trong tương lai thị trường mục tiêu của công ty sẽ như thế nào, thị phần dự kiến hiện tại
của công ty chiếm bao nhiêu có đảm bảo được khả năng cạnh tranh cho công ty.
Khách hàng
Là bộ phận không tách rời với công ty trong môi trường cạnh tranh sự tín nhiệm
của khách hàng là tài sản vô giá của doanh nghiệp. Do đó có thể chia khách hàng thành
những nhóm khách hàng để dễ dàng trong việc quản lý và chăm sóc khách hàng từ đó tìm
hiểu thái độ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty để có biện pháp điều chỉnh
kịp thời.
b. Áp lực từ nhà cung ứng
Nhà cung ứng cung cấp vật liệu cho công ty và góp phần làm cho giá trị, giá cả
của công ty tăng hoặc giảm, từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty.
18
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Do đo vi
́ ẹc tao môi quan h
̂ ̣
́
ệ tôt v
́ ới nha cung
̀
ưng la điêu cân quan tam va co khi
́
̀ ̀ ̀
̂
̀ ́
nha cung
̀
ưng tao ap l
́
̣ ́ ực cho cong ty trong tru
̂
̛ơng h
̀ ợp: Chi co m
̉ ́ ọt sô it nha cung câp, khi
̂ ́́
̀
́
san phâm cua nha cung câp la yêu tô quan trong đôi v
̉
̉
̉
̀
́ ̀ ́ ́
̣
́ ới khach hang, khi san phâm cua nha
́
̀
̉
̉
̉
̀
cung câp đu
́ ̛ơc khach hang đanh gia cao vê tinh khac bi
̣
́
̀
́
́
̀ ́
́ ệt hoa.
́
1.2.3.3. Phân tích cạnh tranh.
a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Là động tác động thường xuyên và có mức đe dọa trực tiếp đến công ty và khác
nhau tùy theo từng ngành.
Số lượng doanh nghiệp tham gia trong ngành tại thị trường hoạt động của công
ty để biết được đối thủ của công ty là ai.
Tìm hiểu mức độ tăng trưởng của ngành để biết được khả năng hoạt động của
công ty như thế nào. Các khác biệt về sản phẩm dịch vụ của công ty so với đối thủ.
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Ở nước ta hiện nay các công ty kinh doanh vận tải có rất nhiều các doanh nghiệp
khác kinh doanh và cạnh tranh nhau khá gay gắt và các đối thủ tiềm năng sẵn sàng đầu tư
vào lĩnh vực vận tải nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ và các rào cản của
chính doanh nghiệp trong ngành vận tải. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong ngành có
mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai
thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh nghiệp và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị
trường vận tải.
c. Hàng thay thế
Trong các ngành sản xuất kinh doanh công ty luôn phải cạnh tranh với các công ty
có sản phẩm cùng tính năng với sản phẩm của mình. Họ có chiến lược về giá, chiêu thị
19
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
khuyến mãi như thế nào có làm cho khách hàng của công ty thay đổi quyết định sử dụng
dịch vụ đang dùng, có làm giảm lợi nhuận của công ty từ đó chúng ta nên nắm rõ những
sản phẩm dịch vụ thay thế sẽ như thế nào.
1.2.3.4.Phân tích môi trường vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế
Là yếu tố quan trọng cho việc phát triển của công ty, vì hoạt động của công ty
điều dựa vào xu hướng phát triển của thị trường và dựa vào xu thế đó để dự báo được
nhu cầu trong tương lai của khách hàng sẽ phù hợp hơn.
Sự tăng trưởng kinh tế, tình hình lạm phát, thu nhập của người dân, xu hướng sử
dụng dịch vụ của vùng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của công ty.
b. Yếu tố chính trị
Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các công ty, công ty hoạt
động điều dựa vào sự quy định của hệ thống pháp luật nhà nước, từ đó pháp luật sẽ tạo
nên cơ hội hoặc đe dọa cho hoạt động của công ty. Ổn định chính trị sẽ thu hút đầu tư
nước ngoài thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sự ra đời của các văn bản pháp luật, các
chính sách của nhà nước ảnh hưởng đến công ty.
c. Yếu tố xã hội
Là các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xã hội của vùng sẽ làm biến đổi về mặt
xã hội như: tỷ lệ tăng dân số, thu nhập của người dân, tỷ lệ thất nghiệp sẽ làm tăng
hoặc giảm khả năng sử dụng dịch vụ của công ty. Thói quen tiêu dùng của người dân có
dễ dàng thay đổi khi sản phẩm mới xuất hiện.
d. Yếu tố tự nhiên
20
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Các điều kiện tự nhiên như : vị trí địa lý, thời tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi
phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới nhu cầu vận tải,
năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu vận tải.
Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng
tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt
thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các
doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
e. Yếu tố công nghệ
Là tất cả những phương thức, những quy trình được sử dụng để chuyển hoá các
nguồn lực thành sản phẩm dịch vụ, quyết định lựa chọn công nghệ có tác dụng lâu dài do
đó nên thận trọng khi lựa chọn. Nó có thể gây tốn kém và khó khăn khi công ty lựa chọn
sai.
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước ảnh hưởng tới
trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp
vận tải.
f. Yếu tố môi trường quốc tế
Quốc tế hóa thường ảnh hưởng rất lớn đến những công ty có sự giao thương với
nước ngoài, do đó việc xác định địa bàn hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty,
khả năng đối phó của công ty và những chính sách của nhà nước giúp các doanh nghiệp
đối phó với toàn cầu hoá là như thế nào.
1.2.4. Nhiệm vụ và yêu cầu của công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Nhiệm vụ chung.
21
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp,
thể hiện trong nhiệm vụ Nhà nước giao và các hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Khai thác triệt để mọi nguồn tiềm năng của bản thân doanh nghiệp và các nguồn
tiềm năng do liên doanh liên kết mang lại để tăng năng lực sản xuất, dần dần mở rộng
quy mô kinh doanh theo đúng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Đảm bảo thu được lợi nhuận, từng bước tăng tích lũy cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ cụ thể.
Xác định danh mục sản phẩm phải hoàn thành trong năm kế hoạch. Xác định
khối lượng sản phẩm sẽ thực hiện và hoàn thành trong năm kế hoạch.
Cân đối các nguồn tài nguyên, bố trí hợp lý lực lượng sản xuất nhằm hoàn thành
kế hoạch sản lượng đã đề ra, thực hiện các mục tiêu kinh tế và mục tiêu xã hội trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (thể hiện các chỉ tiêu tổng hợp về lao động vật tư,
tiền vốn, lợi nhuận...) định hướng cho các kế hoạch khác của doanh nghiệp.
Cụ thể hóa được các hoạt động sản xuất theo thời gian.
Có tính đến việc sử dụng hợp lý các nguồn lực.
Xét tình trạng thực tế của từng đối tượng sản xuất.
Hoàn thành dứt điểm đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Đảm bảo các điều kiện cho quá trình sản xuất.
Yêu cầu của việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo hiệu quả của KH SXKD.
Đảm bảo tính liên tục và kế thừa.
Đảm bảo phải chú trọng mục tiêu ưu tiên.
Đảm bảo tính văn hoá trong doanh nghiệp.
22
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Đảm bảo đến các yếu tố chính trị.
Đảm bảo khả năng có thể đo lường được, tính toán được.
Đảm bảo đủ khó thể hiện sự vươn lên sống phải có tính hiện thực .
Đảm bảo tính thống nhất giữa các mục tiêu.
1.2.5. Các nguyên tắc lập kế hoạch
• Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn của kế hoạch: Một kế hoạch kinh
doanh đề ra cần phải có đầy đủ căn cứ về khoa học cũng như phải thực tiễn, phù hợp
với các quy luật khách quan, mang tính khả thi cao. Tính khả thi được xem xét trên các
phương diện chủ yếu như : công nghệ, kỹ thuật, nhân lực và tài lực...
• Đảm bảo tính toàn diện, cân đối và mang tính hệ thống cao: Khi xây dựng kế
hoạch của một doanh nghiệp cần phải xem nó như là một bộ phận cấu thành của nền
kinh tế bởi vậy nó phải phù hợp với chiến lược chung của ngành và định hướng phát
triển của toàn nền kinh tế quốc dân. Trong kế hoạch phải đảm bảo mối quan hệ hài hòa
giữa các mặt kế hoạch và giữa các kế hoạch với nhau. Ngoài ra cần cân đối giữa : Nhu
cầu thị trường và khả năng chiếm lĩnh thị phần của doanh nghiệp. Cân đối giữa thị phần
và khả năng các nguồn lực bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
•Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc đòi hỏi khi xây dựng kế hoạch cần phải xem
xét đầy đủ các biện pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và tận dụng tối đa
các tiềm năng nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả kinh doanh cao nhất.
23
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
Căn cứ để lập kế
hoạch
Chiến lược
phát triển
KTXH
Chiến
lược kinh
doanh
Nhu cầu
thị trường
Năng lực
sản xuất
Các căn cứ
khác
Hình 1.1:Các căn cứ lập kế hoạch.
1.2.6. Căn cứ để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần đưa ra các căn
cứ sau:
Chiên lu
́ ̛ơc phat triên KTXH.
̣
́
̉
Doanh nghiẹp nha nu
̂
̀ ̛ơc gi
́ ữ vi tri then chôt trong nên kinh tê, lam cong cu v
̣ ́
́
̀
́ ̀
̂
̣ ạt chât
̂
́
quan trong đê Nha nu
̣
̉
̀ ̛ơc đinh hu
́ ̣
̛ơng va điêu tiêt vi mo, lam l
́
̀ ̀
́ ̃ ̂ ̀ ực lương nong côt, gop
̣
̀
́
́
24
Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57
Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh
phân chu yêu đê kinh tê nha nu
̀
̉ ́ ̉
́ ̀ ̛ơc th
́ ực hiẹn vai tro chu đao trong nên kinh tê thi tru
̂
̀ ̉ ̣
̀
́ ̣ ̛ờng
đinh hu
̣
̛ơng xa h
́
̃ ọi chu nghia. Th
̂
̉
̃
ực tê nh
́ ững nam qua, nhât la trong điêu ki
̆
́ ̀
̀ ện khung
̉
hoang tai chinh va suy thoai kinh tê toan câu, cang cho thây phai khăng đinh vai tro chu
̉
̀ ́
̀
́
́ ̀ ̀
̀
́
̉
̉
̣
̀ ̉
đao cua kinh tê nha nu
̣
̉
́ ̀ ̛ơc va vai tro quan trong, lam nong côt cua doanh nghi
́ ̀
̀
̣
̀
̀
́ ̉
ẹp nha
̂
̀
nươc, găn v
́
́ ới vai tro quan ly va điêu tiêt nên kinh tê cua Nha nu
̀ ̉
́ ̀ ̀ ́ ̀
́ ̉
̀ ̛ớc. Do đo, khi xay d
́
̂ ựng
kê hoach san xuât kinh doanh, doanh nghi
́ ̣
̉
́
ẹp Nha Nu
̂
̀ ̛ơc phai d
́
̉ ựa tren co s
̂ ̛ ở chiên lu
́ ̛ợc
phat triên kinh tê xa h
́
̉
́ ̃ ọi, đê t
̂ ̉ ừ đo co nh
́ ́ ững bươc đi h
́
ợp ly gop phân th
́ ́
̀ ực hiện chiên
́
lược Nha Nu
̀ ̛ơc đa đ
́ ̃ ặt ra.
Nhu câu thi tru
̀ ̣ ̛ơng.
̀
KH SXKD cua doanh nghi
̉
ẹp phai bam sat nhu câu xa h
̂
̉
́
́
̀
̃ ọi vê loai san phâm ma
̂ ̀ ̣
̉
̉
̀
doanh nghiẹp co kha nang cung
̂ ́ ̉ ̆
ưng. Noi cach khac kê hoach cua doanh nghi
́
́ ́
́ ́ ̣
̉
ệp phai găn
̉ ́
liên v
̀ ơi thi tru
́ ̣ ̛ơng, phai coi thi tru
̀
̉
̣ ̛ơng la đôi tu
̀
̀ ́ ̛ợng, la điêm xuât phat cua minh.
̀ ̉
́
́ ̉
̀
Ân sau nh
̉
ưng soi đ
̃
̂ ộng va đa dang cua thi tru
̀
̣
̉
̣ ̛ơng luon tiêm ân nh
̀
̂ ̀ ̉
ững cai tinh hon
́ ̃
̛
đo la kha nang tiêp c
́ ̀ ̉ ̆
́ ận thi tru
̣ ̛ơng, kha nang canh tranh, tiêp c
̀
̉ ̆
̣
́ ận khach hang, kha nang
́
̀
̉ ̆
ky kêt cac h
́ ́ ́ ợp đông,
̀ ở đay h
̂ ợp đông kinh tê đa ky kêt đu
̀
́ ̃ ́ ́ ̛ơc chinh la hi
̣
́
̀ ện than cua nhu
̂ ̉
câu thi tru
̀
̣ ̛ơng va phai đu
̀
̀ ̉
̛ơc coi la can c
̣
̀ ̆ ư, la xuât phat điêm cua khach hang thong qua
́ ̀ ́
́ ̉
̉
́
̀
̂
hợp đông. No la cong cu phap ly rang bu
̀
́ ̀ ̂
̣
́ ́ ̀
ọc cac doanh nghi
̂ ́
ẹp trong qua trinh th
̂
́ ̀
ực hi ẹn̂
kê hoach.
́ ̣
Nang l
̆ ực san xuât
̉
́ cuả doanh nghiẹp.
̂ Kế hoach
̣ san xuât kinh doanh cua
̉
́
̉ doanh
nghiẹp phai đu
̂
̉
̛ợc xay d
̂ ựng tren co s
̂ ̛ ở nang l
̆ ực san xuât cua chinh doanh nghi
̉
́ ̉
́
ẹp đo.
̂ ́
Nang l
̆ ực san xuât cua doanh nghi
̉
́ ̉
ẹp khong phai la cô đinh. No luon biên đ
̂
̂
̉ ̀ ́ ̣
́ ̂
́ ộng từng
nam cung v
̆
̀ ơi qua trinh khai thac may moc thiêt bi hi
́
́ ̀
́
́
́
́ ̣ ện co, cung v
́ ̀ ơi qua trinh đôi m
́
́ ̀
̉ ới
và hiẹn
̂ đai hoa
̣
́ may thiêt bi va
́
́ ̣ ̀ qua trinh biên đ
́ ̀
́ ộng lao động, ky thu
̃ ật cuả doanh
nghiẹp. Chinh vi v
̂
́
̀ ạy kê hoach san xuât hăng nam phai đu
̂ ́ ̣
̉
́ ̀
̆
̉
̛ơc can đôi v
̣
̂ ́ ới nang l
̆ ực san̉
25