Tải bản đầy đủ (.ppt) (115 trang)

MSK mri danang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.74 MB, 115 trang )

BS Cao Thiên Tượng


 MRI

không tiêm thuốc tương phản

 Đánh giá dây chằng, gân, sụn, gãy

xương kín đáo

 MRI

tiêm thuốc tương phản

 Đánh giá u xương hoặc mô mềm, viêm

xương tủy xương, abscess…

 MRI

tiêm thuốc tương phản từ nội
khớp
 Đánh giá sụn viền, dây chằng gian cổ

tay…


 Khảo

sát để chẩn đoán, không dùng


để tầm soát
 Không thực hiện MRI cho toàn bộ chi
(thời gian, cử động của bệnh nhân,
protocol)
 Phản nhận diện bộ phận để tạo ảnh
 Khớp, xương (gần, giữa, xa), cơ (nguyên

ủy, bụng cơ, bám tận)

 Cần

kết hợp X quang qui ước












Các bệnh lý thoái hoá khớp, viêm khớp
Gãy kín đáo
Các bất thường khớp do chấn thương (rách
dây chằng và gân)
Bất thường đĩa đệm cột sống
Đánh giá tuỷ sống sau chấn thương

Các chấn thương thể thao và lao động
Nhiễm trùng
U
Đau, sưng hoặc chảy máu mô quanh khớp và
chi











Gãy kín đáo hoặc gãy stress
Hoại tử xương sớm.
Viêm xương – X quang qui ước không nhạy (mất 3050% mật độ xương) NHƯNG cần để đọc MRI, YHHN có
độ phân giải kém
Tổn thương xương sụn-đánh giá mất vững
Tổn thương gân/dây chằng
U xương – CẦN CÓ X QUANG ban đầu, MRI xác
định độ lan
Khối mô mềm/tổn thương cơ


 Vùng thay khớp – không chụp
 Máu tạo nhịp
 Sợ nhốt kín – an thần

 Kim loại ở vùng khảo sát (ảnh

giả nhạy từ)
 Kim loại không ở vùng nhạy từ
như hốc mắt (chuyển động quá
nóng)


Dị vật kim lạo nhỏ có thể
gây vùng tín hiệu trống lớn.
Kim loại hoặc khí =lỗ đen


 Dịch,

phù, viêm tín hiệu cao trên

T2W
 Mỡ cao trên T1W và T2W (dùng FS)
 Máu bán cấp cao trên T1W
 Gân và dây chằng thấp trên các
chuỗi xung
 Sụn cao trên T2W
 Cơ có tín hiệu trung gian


Chuỗi xung

Sử dụng


T1W

Tủy xương, u

T1W FS

Sau tiêm

PD

Giải phẫu, dây chằng,
gân

PD FS

Giải phẫu, sụn, sụn
viền , phù, nang

T2/T2 FS

Bề mặt sụn, tủy xương
(FS), u

STIR

Phù, dịch

GRE

Sụn, ảnh giả nhạy từ



 Rễ

trước C5, C6,
C7, C8 & T1
 Giữa cơ bậc thang
trước và giữa, dưới
xương đòn trên
xương sườn 1 cạnh
động mạch dưới
đòn (sau và trên)
 Hình ảnh MRI bình
thường:
 Bó giới hạn rõ với

mỡ len vào

Cor T1

Sag T1


Đám rối tk
cánh tay

3T, Skyra, Siemnes,
KHOA CĐHA-BVCR



MR Sequence

Slice Thickness
(mm)

TR/TE (ms)

TF

Base Resolution
(Pixels)

Axial T1

4

800/12

6

832

Coronal T1

4

960/12

5


384

Axial T2 SPAIR

4

4890/70

22

384

Sagittal T2 3D
SPACE

1

1000/97

81

256

Sagittal STIR
(optional)

4

3700/18


22

256

1500/78

48

256

Coronal STIR 3D
1.5
SPACE


Đau vai lan xuống tay
Bệnh nguyên: xạ >60 Gy(vú, ung thư
phổi), di căn (qua hạch nách), xâm lấn
trực tiếp (u Pancoast, lymphoma), chấn
thương trức tiếp, chấn thương do kéo căng
 MRI:



 Dày bó tk với xoá mờ lớp mỡ xung quanh
 Khối giới hạn rõ


Lớn và tăng tín hiệu rễ C6 T, thân trên và đoạn xa đám rối
thần kinh cánh tay T



Bên nào bất thường?


Cor & Sag T1


Khối

Đm dưới đòn
Tĩnh
mạch

Pre and post-contrast cor T1 fat sat










Là khoang bao bọc bởi xương đòn và xương
sườn 1, có đám rối tk và mạch máu dưới đòn
chạy qua.
TOS do ép bó mạch tk trong khoang này,
thường xảy ra sau khi nâng cao cánh tay

Nguyên nhân: xương sườn cổ, biến dạng xương
và mô mềm sau chấn thương, phì đại cơ và
hình thành dải xơ.
Vị trí chèn ép: khoang sườn-đòn, tam giác gian
cơ bậc thang và khoang sau cơ ngực bé
MRN: Lớn bất đối xứng và tăng tín hiệu dây
thần kinh bị ảnh hưởng



 Bệnh

đám rối tk cánh tay vô căn xảy ra
sau phẫu thuật, nhiễm trùng, tiêm chủng
 Khởi bệnh từ từ, đau một bên vai, khiếm
khuyết cảm giác và vận động chi trên tiến
triển
 Dây tk trên vai và nách thường gặp nhất.
 Chẩn đoán: LS, khám thực thể, EMG. MRI:
phù kiểu mất dẫn truyền tk lan tỏa trong
cơ bị ảnh hưởng


Phù kiểu mất dẫn
truyền tk và/hoặc thâm
nhiễm mỡ/teo cơ trên
gai và/hoặc dưới gai
 Thần kinh trên vai bị bó
chặt (entrapment) ở
khuyết gai vai - ổ chảo

hoặc khuyết trên vai do
nang hoạt dịch, nang
sụn viền, u, chấn
thương lặp đi lặp lại,
dày dc ngang vai hoặc
dc gai vai-ổ chảo


Phù mất dẫn truyền tk



 MRI

thường qui
*Chỉ định:
Đánh giá/bệnh lý chóp xoay, đầu dài
cơ nhị đầu, bệnh lý khớp cùng đòn
Lưu ý: nếu rách cơ nhị đầu
 MR arthrography
Bệnh lý sụn viền


 Trên

gai
 Dưới vai
 Tròn bé
 Dưới gai
 Khoảng xoay



 Thoái

hóa (tendinosis)
 “thóai hóa” bề mặt gân.
 Rách bán phần.
 Rách hòan tòan


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×