Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

MRI nguyên lý ứng dụng lâm sàng_Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.47 KB, 20 trang )

Bs. Lê Văn Phước
Ts. Bs.Phạm Ngọc Hoa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Chợ Rẫy
NGUYÊN LÝ
ỨNG DỤNG
LÂM SÀNG
NGUYÊN LÝ
ỨNG DỤNG
LÂM SÀNG
Hỡnh coọng hửụỷng tửứ (MRI/
Magnetic resonance imaging)
Hỡnh coọng hửụỷng tửứ haùt nhaõn (NMRI/
Nuclear magnetic resonance
imaging)
MRI
Lòch sử MRI
1940: Felix Block+ Edward Furcell
1971: Raymond Damadian
1972: Hounsfield- CT.
1973: Paul C Lauterbur thu hình ảnh
NMR (của mẫu nước).
1977: Damadian thu được hình ảnh
NMR cơ thể

P.C.Lauterbur P.Mansfield
The 2003 Nobel Prize for Medicine has been awarded to Paul C. Lauterbur,a
physical chemist, and Sir Peter Mansfield, a physicist, for their contributions to
magnetic resonance imaging(MRI). See PC Lauterbur, “Image formation by
induced local interactions: Examples employing nuclear magnetic resonance,”
Nature 242, 190-191(1973) and P Mansfield, “Multiplanar image formation


using NMR spin echoes”, J. Phys C: Solid State Physics 10, L55-L58(1977).
• Nam châm
• Cuộn chênh (Gradient)
• Bộ phận phát sóng RF
• Bộ phận thu tín hiệu (Antenna)
• Hệthống xửlý, tạo ảnh
Các thành phần máy MRI
• Vónh cửu (Permanent) [15-20 tấn/
0.2 T]
• Điện trở (Resistance) [ Nhiệt/0,7T]
• Siêu dẫn (Superconducting)
• [-269
0
C/Từ trường cao]
Nam châm
• Từ trường thấp ( <0.5Tesla)
• Từ trường trung bình (0.5Ỉ< 1.0
Tesla)
• Từ trường cao (>1.0 Tesla)
Phân loại máy MRI

×