CÁC DẤU HIỆU
X QUANG THẦN KINH
BS. CAO THIÊN TƯỢNG
CÁC DẤU LIÊN QUAN ĐỘNG
VẬT
Dấu hiệu heo con (Piglet
sign)
Tai
Mắt
Mỏm
Miệng
Nguồn: Judith Wagner, Stefanie Mueller-Schunk, Christoph
Schankin, The Piglet Sign: MRI Findings in Central
Pontine Myelinolysis, Clinical neuroradiology,
Volume 18, Number 3 / August, 2008
Hủy melin cầu não trung
tâm
Vị trí điển hình của hủy myelin cầu não trung tâm là trung tâm của đáy cầu
não sau và biểu hình là hình tròn hoặc hình bầu dục trên hình MRI axial
trong giai đoạn cấp hoặc hình tam giác trong giai đoạn bán cấp.
Nếu các vùng hủy myelin hợp lưu, hình axial giống như hình mặt heo con
Loạn dưỡng chất trắng
dị sắc (metachromatic
leukodystrophy)
“Da hổ”
“Da báo”
Loạn dưỡng chất trắng dị sắc
(metachromatic leukodystrophy)
Hủy myelin chất trắng quanh não thất và trung tâm bán bầu dục, để lại
chất trắng quanh mạch
Là bệnh di truyền NST thường lặn do thiếu hụt lysosomal enzyme
arylsulfatase A
Các cơ quan bị tổn thương là não, thần kinh ngoại biên, thận, gan và túi
mật
Có 3 thể: trẻ nhỏ, thiếu niên và người lớn
Cheon et al, Leukodystrophy in Children: A Pictorial Review of MR
Imaging Features, May 2002 RadioGraphics, 22, 461-476.
Dấu hiệu mắt hổ
Tăng tín hiệu phần trung
tâm nhân cầu nhạt
Thóai hóa thần kinh với lắng
đọng sắt ở não (hội chứng
Hallervorden-Spatz)
Bệnh di truyền lặn NST thường có đặc
điểm là lọan trương lực cơ, parkinson
và lắng đọng sắt trong não
Độ nhạy của dấu hiệu mắt hổ 100%
Không đặc trưng, có thể gặp trong các
hội chứng parkinson như liệt trên nhân
tiến triển, parkinson, thoái hóa vỏhạch nền...
Dấu hiệu “chim ruồi”
(hummingbird) hoặc chim cánh
cụt – mất thể tích não giữa, cầu
não còn nguyên
Liệt trên
nhân tiến
triển
Dấu hiệu chuột Mickey hoặc
cây bìm bìm hoa tía – Lõm mặt
bên cuống não
Các dấu hiệu hình ảnh khác
của liệt trên nhân tiến triển
Dãn não thất III, đặc biệt phần sau
Thay đổi tín hiệu chất xám quanh cống não (gliosis)
Teo cuống tiểu não trên, có độ nhạy 74% và độ đặc hiệu 94%, giúp phân
biệt liệt trên nhân tiến triển với MSA-P và parkinson.
Dấu hiệu mặt gấu trúc khổng lồ
Bệnh Wilson
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh
(DVA)
Michelangelo Merisi da Caravaggio or
Caravaggio (1573–1610)
Dấu hiệu
medusa
hoặc dấu
cây cọ
Cavernous
malformation kèm theo
(25-30%)
Cánh dơi não thất IV
Dấu hiệu Cánh dơi não thất IV là bất thường hình thái não thất IV
trong bất thường Joubert và các hội chứng liên quan. Không có thùy
giun với hai bán cầu tiểu não bị ép vào, làm cho não thất IV có hình
ảnh cánh dơi sải cánh.
Radiopaedia.org
Dấu hiệu răng cối
Dấu hiệu răng cối là hình ảnh não giữa trong đó cuống tiểu não trên bị
kéo dài, làm cho não giữa có hình ảnh của răng cối hay răng khôn. Dấu
hiệu này trong hội chứng Joubert.
Radiopaedia.org
Hội chứng Joubert
Hình ảnh “răng cối”
Hình ảnh “số 7”
Radiopaedia.org
U thần kinh đệm hình cánh bướm
(Butterfly glioma)
Là astrocytoma grade cao, thường là GBM
(grade IV), đi qua thể chai.
Thường gặp ở thùy trán, ngang qua gối thể
chai. Tuy nhiên, cũng gặp cánh bướm phía sau.
Chẩn đoán phân biệt:
*CNS lymphoma nguyên phát: đặc biệt ở bệnh
nhân AIDS
*Toxoplasmosis : đặc biệt ở bệnh nhân AIDS
*Xơ cứng rải rác dạng u (tumefactive MS)
*Di căn não (hiếm)
Các dấu hiệu liên quan thức
ăn
Hình “bắp nổ”
Cavernous hemangioma
Radiopaedia.org
Là hình ảnh bình thường của
đầu xương búa và thân xương
đe trên hình CT ly giải cao của
xương thái dương. Không thấy
hình ảnh bình thường này, gợi
ý rối loạn khớp búa-đe
U dây thần kinh VIII
Radiopaedia.org
Hình ảnh trên T1W
Muối=tăng tín hiệu
Tiêu=tín hiệu trống
nhỏ
Radiopaedia.org
U cuộn cảnh
Dấu hiệu muối tiêu
Không đặc hiệu cho u cuộn cảnh
Có thể gặp trong các u giàu
mạch máu như u thận dạng mô
thượng thận và carcinoma tuyến
Multiple system atrophy
Dấu hiệu bánh ngọt có dấu
chữ thập (hot-cross bun
sign)
Dấu hiệu khuyết giống khe
nứt (slit-like void sign)