CÁC CHUỖI XUNG MRI NÃO VÀ
PROTOCOL
BS CK2. CAO THIÊN TƯỢNG
KHOA CĐHA-BVCR
NỘI DUNG
• Các chuỗi xung MRI cơ bản ứng dụng cho bệnh lý não
• Các chuỗi xung cao cấp ứng dụng cho bệnh lý não
• Thiết kế protocol MRI cho bệnh lý não
Các chuỗi xung cơ bản
PD
T1W
FLAIR
T2W
IR
Các chuỗi xung
• 1. SPIN ECHO (SE )
• 2. FAST SPIN ECHO (FSE)
• 3. INVERSION RECOVERY ( STIR, FLAIR)
• 4. GRADIENT READING ECHO ( GRE )
Các chuỗi xung
oSpin Echo
oGradient Echo
o Fast Spin Echo
o Inversion recovery
o Echoplanar
imaging
Mục tiêu của các chuỗi xung
• Tạo ra tương phản mô
• Giảm thiểu Artifact
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
PD/T2
• PD có thể dùng để thay thế FLAIR, và nhạy hơn trong
phát hiện tổn thương hố sau
• T2W là chuỗi xung chủ yếu để phát hiện tổn thương
có T2 dài
Inversion Recovery
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều gồm việc đưa vào một
xung đảo chiều 180o ở lúc bắt đầu xung
• Xung đảo chiều 180o làm thay đổi hướng vector từ
hóa dọc theo chiều ngược lại. Vì vậy từ hóa dọc sẽ
phục hồi được xác định bời thời gian thư duỗi T1.
• Ở thời gian đảo chiều (TI), xung SE thông thường
(hoặc GRE hoặc echo planar) được thực hiện, bắt đầu
với một xung kích thích.
• Thời gian TI được xác định là từ hóa dọc của mô được chọn
bằng 0.
• Kết quả là mô này có từ hòa ngang bằng không sau một xung
kích thích, dẫn đến khử tín hiệu của mô này.
• TI tối ưu để loại bỏ tín hiệu của một mô phụ thuộc vào đặc
tính thời gian T1 của mô
• Hình ảnh thể hiện thường cho thấy cường độ tín hiệu tương
ứng với giá trị tuyệt đối của tín hiệu thay vì giá trị biểu trưng
• Mô không có từ hóa có máu tối và mô từ hóa (dương hoặc âm)
có máu xám hoặc sáng.
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều cho phép loại bỏ tín hiệu mô
theo thời gian T1 bằng cách chọn TI thích hợp.
Inversion Recovery
• Ba tham số hình ảnh
-TI
-TR
-TE
Inversion Recovery
Fat Signal Suppression
•
•
STIR
Mỡ: thời gian T1 ngắn, Vì vậy tín hiệu mỡ có thể bị
loại bỏ bởi xung phục hồi đảo chiều với thời gian TI
ngắn (khoảng 140ms).
STIR
• Thời gian phục hồi (TI) tối ưu để khử mỡ phụ
thuộc vào thời gian thư duỗi T1
Độ mạnh
từ trường
(Tesla)
0.3
Thời gian
TI (ms)
0.5
110
1.0
130
1.5
150
80
• STIR
• FAT SAT T2
• TI dùng để xóa mỡ
• Tiền bão hòa được
đưa vào trước khi
chụp
• Tỉ lệ tín hiệu độ
nhiễu thấp
• Hình ảnh rõ nét
• Không dùng được
FOV lớn
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
FS T2W, STIR
• Phát hiện các tổn thương chất trắng ở “vùng khó”
[thần kinh thị], các bệnh lý sàn sọ, xoang hang, hốc
mắt…
STIR
Viêm thần kinh
thị
Khử tín hiệu nước
FLAIR
• Tín hiệu nước bị loại bỏ (T1 của nước dài).
• Tương tự như T2W nhưng khử dịch não tủy
• Tín hiệu nước bị khử bằng xung 180 với TI 17002200ms
FLAIR
Ưu:
Khử tín hiệu dịch não tủy
Có ích với hình ảnh T2W (phù)
Nhược:
*Thời gian scan dài
Ứng dụng lâm sàng:
*Thần kinh
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
FLAIR
• Chuỗi xung chuẩn để phát hiện tổn thương, đặc biệt
là ở chất trắng
• Ít nhạy với hố sau
• Thường chụp ở mặt phẳng axial và/hoặc coronal
• Sagittal FLAIR trong bệnh lý hủy myelin
• Thường kết hợp với FS để tránh “chói” ở mô mỡ dưới
da
FLAIR + Gd: dùng để phát hiện các bệnh lý
màng mềm
FLAIR
• Đánh giá tổn thương ở vùng quanh não thất
• Làm thấy rõ tổn thương ở khoang dưới nhện
FLAIR
• Xơ cứng rải rác
• Động kinh thái dương
• Viêm não hệ viền
• Tổn thương trục lan tỏa (DAI) [không xuất huyết]
Giá trị của FLAIR sau Gd?
Tụ màu dưới màng cứng-vai trò của FLAIR sau
Gd
T1W +Gd
FLAIR +Gd
Xơ cứng rải rác
các tổn thương nhỏ hình oval vuông góc não thất