Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

contrast liver MRI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 63 trang )

BS. Cao Thiên Tượng
Khoa CĐHA BV Chợ Rẫy


Mở đầu
 Thuốc tương phản từ được sử dụng lần đầu vào năm 1986.
 Thuốc tương phản MRI cải thiện việc phát hiện và xác định đặc

điểm tổn thương gan bằng cách tăng độ tương phản tổn
thương/nhu mô gan do giảm thời gian thư duỗi T1 của nhu mô gan
và làm bắt thuốc tổn thương.


MRI CM
Thuốc ngoại bào

Nội bào

* Magnevist
OMNISCAN
Optimark
Dotarem
ProHance

Chuyên biệt tế bào gan
Mangafodipir
Telascan
RES-specific
+ Resovist

+ Gadovist 1.0


+ RES-specific
* Feridex
* Chấp thuận ở Mỹ
+ Chấp thuận ở Châu Âu

+ RES-specific
Endorem

Hỗn hợp nộingoại bào
Hepatocyte-specific
+ Primovist
Multihance



Các thuốc tương phản ngoại bào
Chỉ định
 Phát hiện tổn thương
 Xác định đặc điểm tổn thương
 Đánh giá mạch máu


Các thuốc tương phản ngoại bào
Cơ chế hoạt động
 Đi vào gan qua động mạch gan và tĩnh mạch cửa  tái phân bố nội

mạch và khoang kẽ.
 Gd là chất cận từ rút ngắn thời gian thư duỗi T1 và T2, làm tăng tín

hiệu trên T1W, mất tín hiệu trên T2W.

 Có thể làm rõ những tổn thương kín đáo không thấy được trên CT

cản quang.


Thuốc tương phản ngoại bào
Protocol
máy 1.5 T
Các chuỗi xung trước tiêm
-Hình định vị
-Coronal T2W 2D HASTE
-Axial T1W GRE 2D/3D in và out phase
-Axial DWI
-Axial T2W 2D FSE
Tiêm thuốc
-Liều: 0.1 mmol / Kg
-Tốc độ tiêm: 2mL/s sau đó bơm đuổi 20mL
nước muối sinh lý, tốc độ 2mL/s.
*Thời gian delay theo tuổi bn: 15s ở bn < 60
tuổi và 20s ở bn > 60


Thuốc tương phản ngoại bào
Protocol
máy
1.5
T


Các chuỗi xung tiêm thuốc theo thì

-Động mạch: Axial T1W GRE FS 3D 3 thì
động mạch
*Thực hiện thì động mạch liên tiếp, tốc độ
2mL/s
*Thực hiện thì động mạch đơn, tốc độ
2mL/s
-Tĩnh mạch cửa: Axial T1W GRE FS 3D
-MRCP coronal 3D T2W TSE theo nhịp thở.
-Thì muộn: Axial T1W GRE FS 3D


Thuốc tương
phản từ ngoại
bào

Thuốc tương phản
từ nội bào
(Mangafodipir)


Thuốc tương phản từ chuyên biệt gan
Đặc hiệu võng nội mô
Mất tín hiệu trên T2W
• Endorem® (SPIO)
• Resovist® (SHU 555 A)

Tế bào Kupffer

Courtesy of
Quondamatteo

Uni Göttingen

Các thuốc chọn lọc tế bào gan
Tăng tín hiệu T1W
• Multihance® (Gd-BOPTA )
• Teslascan® (Mn-DPDP)
• Primovist® (Gd-EOB-DTPA)

Tế bào gan

Courtesy of Quondamatteo, Uni Göttingen


Thuốc tương phản từ chuyên
biệt tế bào gan-đường mật

 Ngấm vào tế bào gan và bài tiết qua đường mật  Rút ngắn thời

gian T1W  Tăng tín hiệu gan, đường mật và các tổn thương chứa
tế bào gan.

 Thuốc chọn lọc tế bào gan: Mangafodipir trisodium
 Thuốc hỗn hợp ngoại bào và chọn lọc tế bào gan: Gadobenate

dimeglumine (MultiHance) và gadoxetic acid (Primovist, Eovist).
 Gadoxetic acid ≥50% bài tiết qua đường mật.
 Khoảng 4-5% MultiHance ngấm vào tế bào gan và thải qua đường

mật



Các thuốc tương phản từ
chuyên biệt gan đường mật
Tên gốc

Tên viết tắt

Biệt dược

Nhà sản xuất

Mangafodipir
trisodium

Mn-DPDP

Teslascan

GE Healthcare

Gadobenate
dimeglumine

Gd-BOPTA

MultiHance

Bracco

Gadoxetic acid


Gd-EOB

Primovist,
Eovist

Bayer

*Mangafodipir không được sử dụng ở Mỹ từ năm 2006
*Primovist (Châu Âu), Eovist (Mỹ)


Ứng dụng cho hình ảnh gan và
đường mật
 Hình T1W MRCP

 Xác định đặc điểm tổn thương như phân biệt tăng sản nốt khu trú

(FNH) với adenoma gan.
 Phát hiện di căn
 Phát hiện và xác định đặc điểm của HCC.
 Nhược điểm: thì chụp gan-đường mật khoảng 1-2 giờ sau tiêm

(MultiHance).


Các chỉ định của MultiHance cho gan
 Xơ gan (đánh giá/tầm soát HCC; các biến chứng tăng áp tĩnh mạch

cửa)

 Di căn không có khảo sát hình ảnh gan trước đó (bệnh lý ác tính đã
biết, không biết bệnh lý di căn—loại trừ di căn gan)
 Trước ghép gan (đánh giá giải phẫu gan; bệnh lý không nghi ngờ)
 Các biến chứng ghép gan
-Biến chứng mạch máu (hẹp/tắc/huyết khối tĩnh mạch cửa hoặc động
mạch gan)
-Nghi biến chứng đường mật và mạch máu (dò/hẹp đường mật, biến
chứng mạch máu)

Theo hướng dẫn của trường đại học Wicosin Madison


Các chỉ định của MultiHance cho gan
Xác định đặc điểm tổn thương gan

(tổn thương gan khu trú chưa xác
định được hoàn toàn/phân biệt
tăng sản nốt khu trú và adenoma
gan)
Đánh giá các bệnh lý bụng không
do gan hoặc các bệnh nhân có
triệu chứng nhưng không có hình
ảnh
/
bệnh
sử

rệt
trước
đó.

Theo hướng dẫn của trường đại học
Wicosin - Madison


Thuốc tương phản gan-đường mật
Protocol cho MultiHance máy 1.5 T
 Các chuỗi xung trước tiêm

-Hình định vị
-Coronal T2W 2D HASTE
-Axial T1W GRE 2D/3D in và out phase
-Axial DWI
-Axial T2W 2D
 Tiêm thuốc
-Liều: 0.1 mmol / Kg
-Tốc độ tiêm: 2mL/s sau đó bơm đuổi 20mL nước muối sinh lý, tốc độ
2mL/s.


Thuốc tương phản gan-đường mật
Protocol
cho
MultiHance
máy
1.5
T
Các chuỗi xung tiêm thuốc theo thì
-Động mạch: Axial T1W GRE FS 3D 3 thì động mạch
*Thực hiện thì động mạch liên tiếp, tốc độ 2mL/s
*Thực hiện thì động mạch đơn, tốc độ 2mL/s

-Tĩnh mạch cửa: Axial T1W GRE FS 3D
-MRCP coronal 3D T2W TSE theo nhịp thở.
-Thì muộn: Axial T1W GRE FS 3D
-Thì gan-đường mật (thực hiện 1-2 giờ sau tiêm, lưu
ý tăng flip angle lên 20-30 độ để cải thiện tỉ lệ tín
hiệu-độ nhiễu nền và tỉ lệ tương phản độ nhiễu
nền)
* Axial T1W GRE FS 3D
*Coronal T1W GRE 3D (thực hiện sau cùng để nhìn
hệ thống đường mật)


Protocol Gd-BOPTA (MultiHance)
bolus
injection
Liều: 0.05-0.1mmol /kg

T2w +
MRCP

arterial,
portal-venous
equilibrium

T1w
pre

dynamic
studies


~ 10 min

~ 4-5 min

CJ Zech

liver-specific phase

Reschedule
patient

~40-60 min

t


Các chỉ định của Primovist/Eovist
cho
gan
Di căn có hình ảnh CT, MRI và/hoặc siêu âm

trước
Các biến chứng ghép gan liên quan đường mật
như dò mật, hẹp chỗ nối.
Người cho gan (giải phẫu gan và mạch máu, đo
thể tích gan nếu CT chống chỉ định). Primovist
chỉ chỉ định khi không cần chụp MR mạch máu.
Bệnh lý đường mật
-Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát (đánh giá
biến chứng chít hẹp, tắc mật, sỏi)

-Bệnh đường mật khác: sỏi đường mật trong gan,
dò mật (vd chấn thương), nang ống mật
chủ/bệnh Caroli
• Phân biệt FNA và Adenoma.
Theo hướng dẫn của trường đại học Wicosin Madison


Thuốc tương phản gan-đường mật
Protocol cho Primovist máy 1.5 T
 Các chuỗi xung trước tiêm

-Hình định vị
-Coronal T2W 2D HASTE
-Axial T1W GRE 2D/3D in và out phase
-MRCP coronal 3D T2W TSE theo nhịp thở.
 Tiêm thuốc

-Liều: 0.025 mmol / Kg
-Tốc độ tiêm: 2mL/s sau đó bơm đuổi 20mL nước muối sinh lý, tốc độ
2mL/s.


Thuốc tương phản gan-đường mật
Protocol
cho

Các chuỗi xung
tiêmPrimovist
thuốc theo thì máy 1.5 T


-Động mạch: Axial T1W GRE FS 3D 3 thì động mạch
*Thực hiện thì động mạch liên tiếp, tốc độ 2mL/s
*Thực hiện thì động mạch đơn, tốc độ 2mL/s
-Tĩnh mạch cửa: Axial T1W GRE FS 3D
-Thì muộn: Axial T1W GRE FS 3D
-Axial DWI
-Axial 2D FSE
-Thì gan-đường mật (thực hiện > 10 phút sau tiêm, lưu ý
tăng flip angle lên 35-40 độ để cải thiện tỉ lệ tín hiệuđộ nhiễu nền và tỉ lệ tương phản độ nhiễu nền)
* Axial T1W GRE FS 3D (chụp phải thấy được ống mật
chủ bắt thuốc )
*Coronal T1W GRE 3D (thực hiện sau cùng để nhìn hệ
thống đường mật)


Protocol Gd-EOB (Eovist, Primovist)
bolus
injection
Liều: 0.025 mmol /kg
arterial,
portal-venous
equilibrium

T1w pre

~ 10 min

liver-specific phase
T2w +
MRCP


dynamic
studies

~ 4-5 min

~ 5-10min

Hirohashi S et al., ISMRM 2003

~15 min

t


T2W
Adenoma

FNH

Cholangiocarcino
ma

FHC

Di căn

T1W

Thì

động
mạch

Thì tế
bao gan


Gadoxetic acid
(Primovist)


MultiHanc
e

Thì muộn 1 giờ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×