Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

HEMANGIOMA và dị DẠNG MẠCH máu đầu cổ copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 6 trang )

BS. CAO THIÊN TƯỢNG


Các thuật ngữ trước đây: u máu hình trái
dâu, tâm nhuận port-wine, u mạch hang
 1982, Muliken và Glowacki đề xuất một hệ
thống phân loại chẩn quốc tề về bất thường
mạch máu ở trẻ em
 Sơ đồ phân loại hiện nay về bất thường
mạch máu đã được hiệp hội quốc tế nghiên
cứu bất thường mạch máu (ISSVA) chấp
nhận vào năm 1992



Loại

Thuật ngữ thông thường

Hemangioma

Hemangioma hình dâu
Bớt dâu
Hemangioma hỗn hợp
Heamgioma mao mạch-hang
Hemangioma người trẻ
Hemangioma tế bào

Dị dạng mạch máu

Tẩm nhuận port – wine (mao


mạch)
Hemangioma port – wine (mao
mạch)
Dị dạng hang (tĩnh mạch)
Hemangioma dạng hang (tĩnh
mạch)


Nhóm

Phân nhóm

Đặc điểm dòng
chảy

U

Hemangioma trẻ nhỏ
pha tăng trưởng
Pha thoái triển
RICH
NICH

Cao
Thấp
Cao
Cao

Dị dạng


Dị dạng động mạch
Dị dạng động-tĩnh mạch
Dò động – tĩnh mạch
Dị dạng tĩnh mạch
Dị dạng mao mạch
Dị dạng bạch huyết
Dị dạng mạch máu hỗn hợp

Cao
Cao
Thấp
Thấp
Thấp
Thay đổi

NICH: Hemangioma bẩm sinh không thoái triển;
RICH hemangioma bẩm sinh thoái triển nhanh


Hemangioma trẻ nhỏ
 Hemangioma bẩm sinh
Được chẩn đoán bằng lâm sàng, hình ảnh
giúp làm rõ chẩn đoán còn nghi ngờ, loại trừ
bệhn lý ác tính có hình ảnh tương tự, xác
định độ sâu tổn thương và cơ quan liên quan
để lấp kế hoạch điều trị, đánh giá đáp ứng
điều trị.








Chiếm 1-2% trẻ sơ
sinh
Bé gai nhiều gấp 5 lấn



×