Hình ảnh dò độngtĩnh mạch màng cứng
tủy
Bs. Cao Thiên Tượng
Mở đầu
Là dị dạng mạch máu cột sống hiếm gặp
Phân loại
-Có shunt: AVM, AVF
-Không có shunt: dãn mao mạch (capillary
telengiectasia), dị dạng hang (cavernous
malformation)
Dò động tĩnh mạch màng cứng thường gặp nhất
trong các dị dạng mạch máu, chiếm 50-85%
Chẩn đoán trể do lâm sàng không đặc hiệu
Hình ảnh học đóng vai trò chính trong chẩn đoán
và điều trị.
Bác
sĩ X quang là người đưa ra chẩn
đoán dựa vào MRI
Cần có hiểu biết về chiến lược tạo
ảnh để:
-Nhận diện AVF
-Xác định vị trí dò để hướng dẫn chụp
mạch chọn lọc và can thiệp.
Mục tiêu
Giải
phẫu mạch máu tủy
Đặc điểm hình ảnh dò động tĩnh
mạch màng cứng
Chiến lược hình ảnh để xác định vị trí
dò
Phân loại các dị dạng mạch máu
tủy
AVM
Loại
Nguyên
nhân
Động
mạch nuôi
Tĩnh mạch
dẫn lưu
Sinh lý
bệnh
Tuổi khởi
bệnh
Điều trị
Dò quanh
tủy (type IIII)
Bẩm sinh
Rễ tủy
Tĩnh mạch
tủy nông và
nội tủy dẫn
lưu về đám
rối tm ngoài
màng cứng
Xuất huyết
nhu mô
hoặc
khoang
dưới nhện,
xung huyết
tĩnh mạch
mạn tính,
tổn thương
choán chỗ
20-40
Loại I: phẫu
thuật
Loại II-III:
thuyên tắc
bằng coil
Thuyên tắc
bằng keo
hoặc hạt
Thuyên tắc
và/hoặc
phẫu thuật
Hình cầu
Người trẻ
<20
<15
Cavernom
a
Bẩm sinh
Không
Không
Xuất huyết
và bệnh lý
tủy tiến
triển
20-60
Phẫu thuật
Dò màng
cứng
Mắc phải
Rễ tủy
Tĩnh mạch
rễ dẫn lưu
đến tĩnh
mạchquanh
tủy (ngược
dòng)
Xung huyết
tĩnh mạch
mạn tính
40-60
Thuyên tắc
bằng keo
hoặc phẫu
thuật
Giải phẫu mạch máu tủy
Đm thắt lưng-chậu
Tĩnh
mạch
quanh
tủy
Nhánh cùng ngoài
Đánh giá hình ảnh
MRI
MRI
là phương tiện chính trong hình
ảnh dò màng cứng
Khi MRI gợi ý chẩn đoán, MRA để xác
định chẩn đoán và xác định mức đốt
sống dò để khu trú việc chụp mạch
DSA
Ngoài MRA cần thêm T2W heavily
hoặc MR myelography.
Dấu hiệu MRI của AVF màng
cứng
Phù
tủy thiếu oxy mạn tínhthiếu
máu và hoại tử: tăng tín hiệu trên
T2W, giảm tín hiệu trên T1W.
Các mạch máu trong màng cứng dãn
lớn, ngoằn ngoèo dọc theo mặt trước
và mặt sau tủy
Dấu hiệu MRI của AVF màng
cứng
Hình ảnh
MRI ở 3
bệnh
nhân
Krings T, Geibprasert S. Spinal dural arteriovenous fistulas. AJNR Am J
Neuroradiol 2009;30(4):639–48.
Dò động-tĩnh mạch màng
cứng
Tăng tín hiệu
và phình chóp
tủy
DSA cho thấy
dò ngay dưới
cuống T5 trái,
được nuôi bởi
nhánh lưng của
động mạch
gian sườn 5
Tĩnh mạch dẫn
lưu quanh tủy
ngoằn ngoèo.
Dò đông-tĩnh mạch màng
cứng cổ cao ngang mức C1
có dẫn lưu nội sọ
Tĩnh
mạch
quan
h tủy
bị
động
mạch
hóa
Dò động-tĩnh mạch màng cứng
ngang mức T9, không tăng tín
hiệu và bắt thuốc tủy
CISS 3D
Nếu lâm sàng nghi
ngờ nhiều, hình
MRI ban đầu
không rõ, cần tiêm
Gd và / hoặc chuỗi
xung myelography
[CISS-3D, T2
SPACE (Siemens),
PC-FIESTA (GE)]
N Ramli et al., High resolution CISS imaging of the spine BJR September
1, 2001 vol. 74 no. 885 862-873
So sánh T2W
TSE với
heavily T2W
(FIESTA, 3D
T2 TSE hoặc
CISS)
Phù tủy
Tín hiệu
mạch
máu
Krings T, Geibprasert S. Spinal dural arteriovenous fistulas. AJNR Am J
Neuroradiol 2009;30(4):639–48.
Lý do thực hiện MR
myelography hoặc heavily T2W
Giúp
nhìn rõ tín hiệu flow voids dọc
theo mặt sau tủy, tín hiệu này có thể
bị xóa mờ do ảnh giả dòng chảy dịch
não tủy hoặc hiệu ứng choán chỗ
Khi chụp mạch máu để định vị dò
phối hợp với MRA có tiêm bolus Gd.
Giải quyết vấn đề trong trường hợp
chụp mạch DSA âm tính mà MR/MRA
dương tính.
Chuỗi xung 3D myelography (PC-FIESTA, CISS3D) ở một trường hợp SDAVF ngang mức T6 có
DSA âm tính
T2W TSE
T1W Gd
PC-FIESTA
Chụp
mạch với
fluorescein
trong phẫu
thuật
SDAVF-vai trò của Gd
Nhận diện bắt thuốc
tổn thương tủy
Thấy rõ đám rối tĩnh
mạch quanh tủy dãn
lớn và tĩnh mạch dọc
ngoằn ngoèo bị ẩn
trên T2W do artifact
dòng chảy hoặc
mạch, hoặc bị ép do
phù tủy
MRA
Khi
nghi ngờ SDAVF trên MRI thường
qui, cần chụp MRA.
Đoạn tủy tăng tín hiệu trên T2W, bắt
thuốc hoặc phù tủy không dự đoán
được mức đốt sống có dò
Trước khi có MRA, bệnh nhân phải
trải qua chụp mạch chọn lọc ở tất cả
các động mạch nuôi tủy có thể
phải làm thủ thuật nhiều lần.
MRA
Các kỹ thuật
Phase contrast MRA 3D
3D contrast-enhanced time of flight (TOF)
Fast Three-Dimensional Contrast-Enhanced MR
Angiography
Time-resolved spinal MR angiography (TRSMRA)
Phát hiện vị trí dò ±1 mức đốt
sống: 75%; ± 2 mức đốt sống: 95%
Dynamic multiphasic subtracted gadolinium
bolus MR angiography FOV lớn (45cm)
Phát hiện vị trí dò ±1 mức đốt sống:
100%
Phase contrast MRA 3D
Mascalchi M, Quilici N, Ferrito G, et al. Identification of the feeding arteries
of spinal vascular lesions via phase-contrast MR angiography with
threedimensional
acquisition and phase display. AJNRAm J Neuroradiol 1997;18(2):351–8.
3D contrast-enhanced time of flight
(TOF)
Bowen BC, Fraser K, Kochan JP, et al. Spinal dural arteriovenous fistulas:
evaluation with MR angiography. AJNR Am J Neuroradiol 1995;16(10):2029–43
Fast Three-Dimensional ContrastEnhanced MR Angiography
Binkert CA, Kollias SS, Valavanis A. Spinal cord vascular disease:
characterization with fast threedimensional contrast-enhanced MR
angiography. AJNR Am J Neuroradiol 1999;20(10):1785–93
MRA-MIP Sagittal và
Axial
Time-resolved spinal MR angiography (TRSMRA)
Mull M, Nijenhuis RJ, Backes WH, et al. Value and limitations of contrastenhanced MR angiography in spinal arteriovenous malformations and
dural arteriovenous fistulas. AJNR Am J Neuroradiol 2007;28(7):1249–58.