MRI viêm khớp
BS. CK2. Cao Thiên Tượng
Mục tiêu
• Các nguyên tắc chính tiếp cận hình ảnh bệnh lý viêm khớp
• Đặc điểm MRI các bệnh lý viêm khớp thường gặp
Viêm khớp
Các nguyên tắc chính
• Viêm khớp là bệnh tập trung ở khớp và thường liên quan đến cả hai phía của khớp
• Viêm khớp có thể chỉ liên quan đến bao hoạt dịch, dây chằng, gân, sụn khớp,
xương, nhưng thường ảnh hưởng đến nhiều thành phần của khớp.
• Đặc điểm tổn thương của các cấu trúc này không chỉ cho phép mô tả đặc điểm chủ
yếu của bệnh khớp mà còn có thể đưa ra chẩn đoán đặc hiệu
Tiếp cận tổng quát
• Viêm khớp:
• Tổn thương mặt khớp hai bên đối xứng
• Nếu không có bệnh lý xương có hoặc không viêm khớp thứ phát
• Hình ảnh chỉ có hai dạng biến đổi
• Phá hủy: xương và sụn khớp bị phá hủy
• Sinh xương: xơ và hình thành gai xương
Tiếp cận tổng quát
• 4 nhóm hình ảnh viêm khớp
• Phá hủy
• Sản sinh
• Cả hai
• Không có phá hủy và sản sinh
Viêm khớp
Phá hủy
• Dạng thấp
• Viêm khớp mạn tính thiếu niên
• Nhiễm trùng
• Vảy nến
• Hội chứng Reiter
• Viêm cột sống dính khớp
•
Viêm ruột (Crohn)
•
Bệnh Bechet
•
Sacoidosis
•
Cường cận giáp
•
Amyloidosis
•
Gout
•
Bệnh lý thần kinh
-----------------------------
Viêm khớp
Sản sinh
• Thoái hóa khớp nguyên phát
•
Thoái hóa khớp thứ phát
•
•
•
•
Chấn thương
•
•
•
•
•
•
•
Bệnh to đầu chi
Bệnh khớp do thần kinh
Gout
Bệnh lý lắng đọng Calcium pyrophosphate
dehydrate
Ứ đọng sắt
Hemophilia
Ochronosis
Homocystein niệu
Porphyria
Bệnh cơ thần kinh
Viêm khớp
phá hủy và sinh sản
• Thoái hóa khớp dạng mòn
• Bệnh khớp phá hủy kiểu “burned out”
• Gout
• Viêm khớp bệnh lý thần kinh
Viêm khớp
không có phá hủy và sản sinh
•Viêm khớp do SLE
•Viêm khớp Jaccoud (thấp tim)
Bệnh khớp
Tỉ lệ bệnh lưu hành các bệnh khớp thường gặp
Thoái hóa khớp (hầu hết
VKDT (hầu hết
>49 tuổi):
là nữ):
2.1 Tr
(8%)
20.7 Tr (80%)
GOUT (hầu hết
là nam ):
2.1
Tr (8%)
Bệnh khớp cột sống (gồm viêm cột sống
dính khớp, viêm khớp vảy nến và VK phản ứng ):
0.4 Tr (1.5%)
SLE: 0.24 Tr (<1%)
Viêm khớp thiếu niên: 0.34 Tr
(1.3%)
Kỹ thuật khảo sát MRI trong viêm khớp
• T1W
• STIR/T2W FS để phát hiện bệnh lý
• GRE 3D FS và PD FS SE để đánh giá khuyết sụn
• T1W thì sớm sau tiêm Gd (< 5 phút) để phân biệt viêm bao hoạt dịch với
tràn dịch khớp. Cần xóa mỡ sau tiêm để phân biệt tổn thương bắt thuốc
với mỡ tủy xương và mỡ quanh khớp.
Viêm khớp
Tiếp cận tổng quát (S ABCDE)
• Soft tissue (mô mềm)
• Alignment (trục khớp)
• Bone (Xương)
• Cartilage/joint space (sụn/khoang khớp)
• Distribution (Phân bố)
• Extraordinary findings (dấu hiệu đặc biệt)
Phân loại
Phân nhóm
Phân biệt
trong nhóm
Viêm khớp
Mô mềm (Soft tissue)
• Dạng khối
•
•
Quanh khớp
Bề mặt gân duỗi
• Lan tỏa
•
•
Ngón tay/chân xúc xích
Sưng bao khớp
• Teo
•
Teo long bàn tay/mô út
• Viêm
Khối
Nốt dạng thấp
TG Sanders et al., Rheumatoid nodule of the foot: MRI appearances mimicking an indeterminate soft tissue mass, Skeletal Radiol (1998) 27:457±460
Khối
Cục tophi
Mô mềm
Ngón tay xúc xích
J Rheumatol 2007;34;1217-1222
Viêm bao hoạt dịch
• Bình thường, màng bao hoạt dịch không nhìn
thấy được trên MRI
• Viêm dẫn đến dày bao hoạt dịch và thấy
được trên mô học và hình ảnh
• Viêm bao hoạt dịch là dấu hiệu không đặc
hiệu, gặp trong nhiều bệnh khớp (viêm, tạo
tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa)
• Cần ghi nhận đặc điểm MRI của viêm bao
hoạt dịch, độ lan.
• Viêm bao hoạt dịch có thể lan tỏa, khu trú
hoặc dạng khối
Viêm bao hoạt dịch
• Bao hoạt dịch viêm bắt thuốc nhanh, độ lan có thể xác định trên hình ảnh dynamic
• Độ lan chính xác của bao hoạt dịch có thể đánh già torng vòng dưới 10 phút sau tiêm vì Gd lan
vào trong dịch khớp làm khó phân biệt viêm bao hoạt dịch với dịch
• Các dạng tín hiệu dày bao hoạt dịch
•
•
Trung gian trên T1w, cao trên T2W trong giai đoạn viêm cấp
Thấp trên T2W thường do tăngcollagen trong viêm mạn hoặc lắng đọng hemosiderin trong PVNS hoặc
xuất huyết khớp mạn tính trong bệnh lý đông máu, amyloid, đóng vôi
• Viêm bao hoạt dịch mạn có thể chứa mỡ (lipoma arborescens), gặp trong thoái hóa khớp, viêm
khớp dạng thấp
Hemophilia
Lipoma arborescens/thoái hóa khớp
Lipoma arborescens
Curr Probl Diagn Radiol, January/February 2012
Viêm khớp
Trục khớp (Alignment)
• Bán trật và trật khớp
• Đẩy lệch các khớp bàn ngón về phía trụ (Ulnar drift)
• Biến dạng kiểu xẻng xúc đất (shovel deformity)
• Biến dạng cổ thiên nga (swan neck deformity)
• Biến dạng Boutonnière (Boutonnière Deformity)
Viêm khớp
Tổn thương xương (Bone)
• Mòn xương
• Tổn thương dạng phù tủy xương
• Nang xương dưới sụn
• Hoại tử xương
• Gai xương
Mòn xương
• Mòn xương cấp là biểu hiện của viêm khớp xâm lấn như viêm khớp
nhiễn trùng, VKDT, viêm khớp phản ứng
• Mòn xương cấp có bờ kém rõ
• Phá vỡ vỏ xương và thay thế mỡ tủy xương kế cận, nhìn rõ nhất
trên T1W. Tăng tín hiệu tủy xương kế cận trên T2W là biểu hiện của
viêm khớp xâm lấn
• Mòn xương mạn tính tiến triển từ từ, gặp trong gout, PVNS, tăng
sinh sụn xương bao hoạt dịch (synovial chondromatosis),
amyloidosis
VKDT
Tổn thương dạng phù tủy xương
Thoái hóa khớp
VKDT
D. Hayashi et al. / Annals of Physical and Rehabilitation Medicine xxx (2015) xxx–xxx