Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

MRI CTA stroke

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 72 trang )

HÌNH ẢNH HỌC TRONG
ĐỘT QUỊ
BS. CAO THIÊN TƯỢNG


Thiếu máu cấp
MRI
• FLAIR: Tăng tín hiệu sau 3-8 giờ
• Dấu hiệu bàng hệ mạch máu trên FLAIR (tăng tín hiệu mạch
máu) là dấu hiệu để phát hiện tắc mạch máu đoạn gần (độ
nhạy 76% và độ đặc hiệu 86%*)

*Cheng B, Ebinger M, Kufner A, Köhrmann M, Wu O, Kang DW, et
al. Hyperintense vessels on acute stroke fluid-attenuated
inversion recovery imaging: associations with clinical and other
MRI findings. Stroke. 2012;43:2957–2961.


Bàng hệ mạch máu trên FLAIR

Tăng tín hiệu mạch máu trên FLAIR trong đột qụi
thiếu máu cấp  Có tắc mạch đoạn gần
Dong Gyu Na et al., Korean J Radiol. 2015 Mar-Apr; 16(2): 372–390


Nhận diện tắc đoạn gần
FLAIR

Time-of-flight MRA




Mất tín hiệu (TOF)







Tín hiệu trong động
mạch

SWI, T2*WI



T1in hiệu thấp trong động
mạch “dấu hiệu nhạy từ”

MRI có khả năng nhận diện tắc động mạch đoạn gần không
dùng thuốc tương phản.
CTA cần phải tiêm thuốc cản quang.


Tín hiệu trong động mạch trên FLAIR
• Tắc động mạch có tín hiệu
cao trong đột quị cấp
• Dấu hiệu sớm của tắc động
mạch lớn ngay sau khi bị
tắc

• Vùng phân bố tín hiệu cao
trong động mạch là vùng
khiếm khuyết tưới máu
• FLAIR có thể phát hiện tắc
động mạch cấp mà không
dùng thuốc tương phản.
Toyoda K, Ida M, Fukuda K. Fluid-attenuated inversion recovery
intraarterial signal: an early sign of hyperacute cerebral
ischemia. AJNR Am J Neuroradiol 2001;22:1021–1029.

Thuyên tắc MCA phải
2.5 hrs sau khởi phát


Vai trò của MRI trong đột quỵ:
MR khuếch tán (DWI)
• Đánh giá sự vận động của phân tử nước trong mô.
• Hình ảnh khuếch tán và hệ số khuếch tán biểu kiến
(ADC map).
• Mô có giá trị ADC giảm thường là mô nhồi máu
không hồi phục


Cơ chế hạn chế khuếch tán trong đột quị cấp
Bình
thường

Nhồi máu cấp

Cơ chế lý sinh trong phù

độc tế bào
Chưa được biết rõ
•Giảm

khoang ngoại bào

•Phù nội bào
•Khử

cực màng và giảm tính
thấm màng tế bào
•Tăng

trạng thái uốn khúc của
các đường khuếch tán ngoại
bào
•Ảnh hưởng nhiệt độ

Phù độc tế bào
Phù tế bào & hẹp khoang
ngoại bào

DWI bình thường/ADC bình thường

Cao / Giảm

•Cô đọng sợi trục


DWI







Độ nhạy gần 95%
DWI bất thường trong vài phút
Giảm trong vòng 10-14 ngày
Có thể kéo dài > 50 ngày
ADC chính xác hơn DWI.


DWI
b=1000s/mm2
DWI
b=1000s/mm2

ADC


Nhồi máu mạn

DWI
b=1000s/mm2

ADC


Diễn tiến thời gian của DW và ADC trong đột quị thiếu máu

T2WI

DWI

ADC

CT

Tối cấp

Tranh tối tranh sáng

Không thay
đổi

Không thay đổi

Không thay
đổi

Không thay
đổi

Cấp

Phù độc tế bào

Không thay
đổi


Cao

Giảm

Không thay
đổi

Phù do mạch và độc tế
bào

Cao nhẹ

Cao rõ

Giảm rõ

Thấp

Phù độc tế bào>

Cao

Cao

Giảm

Thấp

Cao


Đồng; giả bình thường

Thấp

Cao

Thấp

Tăng

Thấp

Cao

Thấp

Tăng

Thấp

Bán cấp

=
< Phù do mạch
Mạn

Hoại tử & tăng sinh tk
đệm

Thuyên tắc từ tim 1 hrs sau khởi

phát

• Nhạy hơn và chính xác hơn CT hoặc T2WI
trong phát hiện mô tổn thương không
hồi phục

Baird AE. Journal of Cerebral Blood Flow & Metabolism
(1998) 18, 583–609


Thay đổi DWI kín đáo có khả năng phục hồi với điều trị
tái tưới máu sớm
Thuyên tắc MCA M1 trái
1 hrs sau khởi phát

Ly giải huyết khối đường TM tPA
7 hrs. Tái thông MCA M1 trái.

Li giải huyết
khối tPA IV

• DWI cao ở vùng động mạch thể
vân ngoài trái

 DWI cao biến mất do tái tưới máu
trực tiếp.


CT so với MRI DWI
Thuyên tắc từ tim 1.5 hrs sau khởi

phát

MRI khuếch tán ưu thế trong phát
hiện mô tổn thương



Tăng tín hiệu trên DWI và giảm
trên ADC xảy ra trong vòng 30 phút
đầu



Thuyên tắc từ tim 1 hrs sau khởi
phát

Nhạy hơn và chính xác hơn CT,
trong phát hiện tổn thương mô
không hồi phục




Thuyên tắc > Xơ vữa > lỗ khuyết

Gần 100% độ nhạy và đặc hiệu trong chẩn
đoán đột quị thiếu máu cấp

Phương pháp tốt nhất để nhận
diện lõi thiếu máu trong giai đoạn

sớm
Baird AE. Journal of Cerebral Blood Flow &
Metabolism (1998) 18, 583–609


So sánh (mismatch) giữa DWI-FLAIR
• So sánh (mismatch) dùng để xác định thời gian khởi phát
trong đột qụi cấp với giá trị dự báo dương tương đối cao
• Cải thiện kết qủa điều trị ly giải huyết khối rtPA ở các bệnh
nhân không rõ thời gian khởi phát

Dong Gyu Na et al., Korean J Radiol. 2015 Mar-Apr; 16(2): 372–390


So sánh (mismatch) giữa DWI-FLAIR

Dong Gyu Na et al., Korean J Radiol. 2015 Mar-Apr; 16(2): 372–390


So sánh (mismatch) giữa DWI-FLAIR



FLAIR kết hợp với DWI có thể giúp dự báo vùng nguy cơ nhồi máu (vùng
tranh tối tranh sáng thiếu máu).
FLAIR đóng vai trò quan trọng việc quyết định bệnh nhân có cần khảo sát
tưới máu hay không

Nam 30 tuổi đột ngột liệt nửa người phải




“Bất tương hợp DWI-tín hiệu FLAIR trong động mạch” gợi ý “bất tương hợp DWI-tưới máu”


Tính thể tích nhồi máu trên DWI

A X B X C/2


Đánh giá mạch máu
CTA và MRA


Vai trò của CT chụp mạch trong đột quỵ
• Xác định lõi nhồi máu dựa vào CTA nguồn (CTA-SI)
• Mô tả huyết khối nội mạch
• Khảo sát được cả mạch máu trong và ngoài sọ.


Xác định lõi nhồi máu dựa vào CTA
nguồn (CTA-SI)

BN nữ 88 tuổi nhập viện với liệt ½ người trái và mất vận ngôn cấp, 90 phút sau khởi bệnh

Rohit Bhatia et al. Stroke. 2011;42:1575-1580

Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.




Tắc động mạch
não giữa trái
và bàng hệ
mạch máu trên
CTA


Phân độ bàng hệ mạch máu trên CTA đa pha


Độ 0


Độ 1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×