Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

V02 FL MULTIHANCE efficacy vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 71 trang )

Hoi An, October 2012


MULTIHANCE
Thuốc tương phản độ thư duỗi cao
Chìa khoá để hiểu hiệu quả MultiHance
Hoi An, October 2012
Françoise LANDURE, MD
BRACCO Medical Services Europe and Asia


Gadolinium Based Contrast Agents
Thuốc tương phản gốc Gadolinium
Các đặc điểm mong muốn của GBCA
• Hiệu quả bắt thuốc mạnh
• Phóng thích gadolinium thấp
• Hồ sơ về an toàn tốt.


OptiMARK®

nonionic
ProHance®
Omniscan™

Magnevist®

Gadovist®

ionic
MultiHance®



Primovist

®

Linear

Dotarem®

Macrocyclic


MultiHance
● Hoạt chất : gadobenate dimeglumine
● Được chấp thuận đầu tiên vào năm 1997
(Vương quốc Anh)
● Đưa ra thị trường lần đầu năm 1998 (Châu Âu)
● Được chấp thuận ở 48 nước
● ~ 15 triệu bệnh nhân sử dụng đến nay
● 4 875 bệnh nhân tham gia thử nghiệm lâm sàng


MultiHance

Cấu trúc phân tử
• ion hóa.
• Thay thế mạch thẳng (vòng benzen)
• Tương tác với protein huyết thanh yếu, thoáng qua
• Bài tiết: chủ yếu qua thận, thêm một phần qua
đường mật (2-4%)



Độ thư duỗi là gì và tại sao lại quan trọng?
● Độ thư duỗi
– Mức độ mà GBCA có thể nâng tốc độ thư duỗi (nghĩa là , s ắp
xếp lại theo từ trường chính) của proton trong từ trường.
– Khả năng rút ngắn thời gian thư duỗi T1 và T2
– Đo khả năng bắt thuốc của thuốc tương phản MRI
● Thư duỗi proton: cung cấp tín hiệu tạo ảnh MR
– Thư duỗi càng nhanh thì tín hiệu càng lớn
– Độ thư duỗi của GBCA càng cao, tín hiệu bắt thuốc càng lớn
ở liều đã cho


MultiHance là gì?
● Không như các GBCA khác, MULTIHANCE có tương tác
yếu và thoáng qua với protein huyết thanh:
►làm chậm trong động lực học đảo phân tử
►Dẫn đến tăng mạnh độ thư duỗi trong dung dịch chứa
protein huyết thanh

● MultiHance có độ thư duỗi khoảng 2 lần GBCA khác
ở cùng nồng độ
● Hiệu quả thư duỗi cải thiện có thể góp phần cải
thiện việc hiển thị tổn thương


Dữ liệu Độc lập

MultiHance


R1 Tốc độ thư duỗi
@1.5T, 37◦C

Giesel et al., Invest Radiol 2006; 41: 222-228

Gadovist
Magnevist


MultiHance & Độ thư duỗi

+
MultiHance

Protein

Protein liên kết
với MultiHance

ĐỘ THƯ DUỖI
Độ thư duỗi
cao hơn

Giảm liều Gd

Hiệu quả bắt tương phản
mạnh hơn

Cải thiện hiển thị



MultiHance in liver imaging

Bắt thuốc
không đặc hiệu
Giống tất cả
các thuốc
ngoại bào

?

Bắt thuốc đặc hiệu
Giống
Primovist
hoặc
Teslascan


MultiHance trong gan – Tác nhân hoạt động
kép

Bắt thuốc đặc
hiệu gan

Bắt thuốc không
đặc hiệu gan


Cơ chế hoạt động của MultiHance


● Cơ chế hoạt động
– Tác nhân dịch-ngoại bào
– Tác nhân chuyên biệt gan:
• Thì động học (tức thì)
• Thì nhu mô
• Thì muộn (40 đến 120 phút)


Cơ chế hoạt động của MultiHance
Trên hình gan thì muộn
Các tổn thương có tế bào gan chức năng (điển hình là các
tổn thương lành tính) có khả năng ngấm MultiHance và đồng tín
hiệu hoặc tăng nhẹ tín hiệu ở các hình thì muộn
Các tổn thương không có tế bào gan chức năng (điển hình
là các tổn thương ác tính như di căn HCC biệt hoá kém) không
có khả năng ngấm MultiHance® và giảm tín hiệu ở các hình thì
muộn.


Các chỉ định lâm sàng của MULTIHANCE
– Hệ TKTW người lớn và trẻ em >2 tuổi
• MRI não và cột sống : 0.1 mmol/kg = 0.2 mL/kg

– Chụp mạch MR:

0.1 mmol/kg = 0.2 mL/Kg

– MRI gan:


0.05 mmol/kg = 0.1 mL/Kg

– Đang nghiên cứu:
• CE-Breast MR
• CE-Cardiac MR….


Bạn có thể thử xem nó tốt hơn như thế nào?

Hình này tốt hơn…


Bạn có thể thử xem nó tốt hơn như thế nào?

…hay hình này tốt
hơn?


Hình nào rõ hơn ?

Không thể nói…Các hình này từ các bệnh nhân khác nhau


Hình nào rõ hơn ?

Bây giờ bạn có thể nói?


So sánh trên cùng bệnh nhân
● Thiết kế nghiên cứu chéo (CROSSOVER)

– Sử dụng lần lượt (mù) GBCA A  GBCA B ở mỗi bệnh
nhân, đễ tạo ngẫu nhiên
– Cùng thông số kỹ thuật cho cả hai loại
Chất tương phản A

Chất tương phản A

Chất tương phản B

Chất tương phản B

Đường nền

Ngẫu nhiên

- Cần ít bệnh nhân
- đọc chỗ khác bởi các người đọc độc lập


Maravilla, et al,
Radiology 2006;
240: 389-400

- So sánh trên cùng bệnh nhân
- 2 khảo sát MR như nhau lần lượt >48h và < 7 ngày
- ngẫu nhiên: 0.1 mmol/kg MultiHance và Magnevist
- n = 151, 11 nơi, 3 người đọc độc lập
- Tiêu chuẩn nhận bệnh: các tổn thương não hoặc cột sống đã biết hoặc
nghi ngờ cần chụp MRI



Maravilla et al. Radiology 2006; 240: 389-400

Maravilla et al. Radiology 2006; 240: 389-400


Maravilla et al. Radiology 2006; 240: 389-400


Các kết quả định tính n = 151
Phác hoạ bờ tổn thương

P-value < 0.0001
Maravilla et al. Radiology 2006; 240: 389-400

Xác định độ lan của bệnh

P-value < 0.0001


Các kết quả định lượng – tỉ lệ tương phản/độ
nhiễu nền (CNR)

Maravilla et al. Radiology 2006; 240: 389-400


×